• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngân hàng câu hỏi Văn 6,7 kỳ 1 năm học 2020 - 2021

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ngân hàng câu hỏi Văn 6,7 kỳ 1 năm học 2020 - 2021"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN: NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I Năm học: 2020- 2021

Giáo viên thực hiện: Bùi Minh Dũng Trường THCS Nguyễn Du

Câu 1: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “Cái bọc trăm trứng ” là gì?

A: Giải thích sự ra đời của dân tộc Việt Nam B: Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang C: Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc

D: Mọi người, mọi dân tộcViệt Nam phải thương yêu nhau như anh em -

Đáp án : D

Câu 2 ( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 5ph)

Thế nào gọi là từ đơn và từ phức ? từ phức còn được tạo ra bằng cách nào? Tên gọi của nó ? -

Đáp án :

- Từ gồm một tiếng gọi là từ đơn . (0.5 đ) - Từ gồm hai tiếng gọi là từ phức . ( 0.5 đ)

- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghét các tiếng có quan hệ với nhau Về nghĩa được gọi là từ ghét. (0.5 đ)

- Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.(0.5đ)

Câu 3 : (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản thường gặp, với phương thức biểu đạt là gì?

- Đáp án :

- Giao tiếp là quá trình tiếp xúc giữa con người với con người nhằm Mục đích trao đổi tư tưởng, tình cảm, vốn sống, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp. (1đ)

- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất có Liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện Mục đích giao tiếp . (1đ)

- Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ . Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. (1 đ)

Câu 4: (Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên là gì?

(2)

-

Đáp án : Nhằm giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nghĩa đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt cổ.(2đ)

Câu 5: (Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh Chưng Bánh Giầy.

Đáp án :

- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự vật (0.5đ)

- Đề cao nghề nông, đề cao lao động mà nhân vật chính là Lang Liêu . Chàng hiện lên như một người anh hùng với đầy đủ tài năng, phẩm chất Của người lao động . (1đ)

- Truyện đề cao và bênh vực kẻ yếu.(0.5 đ) Câu 6 (Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt Thời kì vua hùng dựng nước?

A: Chống giặc ngoại xâm

B: Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên C: Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá -

Đáp án :

: C: Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá Câu7: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Xác định từ trong câu sau?

a. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào.

b. Học tập tốt, lao động tốt.

Hướng dẫn chấm và biểu điểm (chi tiết)

Đáp án: Yêu / Tổ quốc, / yêu / đồng bào (0.75 đ) học tập / tốt, / lao động / tốt. (0.75 đ)

+ Từ đơn là: yêu, tốt. (0.5 điểm)

+ từ phức là: Tổ quốc, đồng bào, học tập, lao động. (0.5 đ) Câu 8 (Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Em hãy giải thích hai tiếng “Đồng bào”, chi tiết nào trong truyện “con rồng cháu tiên” làm căn cứ để em giải thích hai tiếng này?

Đáp án:

- Giải thích hai tiếng “đồng bào”: cùng trong một bọc(đồng:cùng; bào: bọc) (1 đ) - Chi tiết làm căn cứ: Mẹ Âu Cơ đẻ ra một cái bọc trăm trứng nở ra trăm người

con.(1 đ)

Câu 9: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

(3)

Sự thực lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng

A: Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành Tráng sĩ diệt giặc Ân.

B:Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan giặc Ân xâm lược C: Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc .

D: Ngay từ buổi đầu dựng nước cha ông ta đã phải liên tiếp chống ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước .

-

Đáp án :

D: Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta đã phải liên tiếp chống ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước .

Câu10: (Nhận biết, thời gian làm bài 1ph)

Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?

A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.

B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.

C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.

D. Tình làng nghĩa xóm.

Đáp án: B (0.5 đ)

Câu 11: ( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt ?

A: Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác . B: Do có một thời gian dài nước ngoài đô hộ, áp bức .

C: Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển . D: Nhằm làm phong phú vốn tiếng Việt .

Đáp án: A

Câu 12: (Thông hiểut, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Thế nào là từ mượn? Nguyên tắc mượn từ là gì ? Đáp án :

- Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn ) là những từ của một ngôn ngữ được nhập vào một ngôn ngữ khác và được bản ngữ hoá . (0.5 đ)

- Khi dùng phải được cải tại để sao cho có hình thức ngữ âm , đặc điểm ngữ pháp phù hợp với hệ thống ngữ âm, ngữ pháp ngôn ngữ vay mượn . (0.5 đ)

- Từ mượn là một cách làm giàu tiếng Vịêt . Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc , không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện. (0.5 đ)

Câu 13: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Hình ảnh nào là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em về Thánh Gióng “ ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng ”?

Đáp án :

(4)

Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung hay về nghệ thuật (Sự vươn vai của Gióng) ngựa phun lửa tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc Người Ngựa bay về trời . (0.5 đ)

- Nêu lí do : + Sự lớn mạnh của Gióng (0.5 đ)

+ Sự đoàn kết một lòng chống xân lăng (0.5 đ)

- Gióng là hình tượng tiêu biểu cao đẹp của người anh hùng đánh giặc cứu nước đầu tiên . (0.5 đ)

- Sức mạnh của Gióng cũng chính là sức mạnh của cả dân tộc trong buổi đầu dựng nước và giữ nước . (0.5 đ)

- Thể hiện ước mơ của nhân dân muốn có một người anh hùng phi thường , đứng ra bảo vệ, chống giặc ngoại xâm. (0.5đ)

Câu 14: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự .Em hãy trình bày các chi tiết liên quan đến sự ra đời của Gióng?

.Đáp án:

-Kể về sự ra đời của Gióng phải kể đến các chi tiết sau:

+Hai vợ chồng ông lão muốn có con.(1/4 đ) +Bà vợ ướm thử vào vết chân lạ.(1/4 đ) +Bà vợ thô thai 12 tháng thì sinh con.(1/4 đ)

+Đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói, biết cười, chẳng biết đi, đặt đâu nằm đấy.(1/4 đ) Câu 15: (Vận dụng, thời gian làm bài 5 ph)

Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của dân tộc?

Đáp án:

Hình tượng Thánh Gióng biểu tượng cho lòng yêu nước sức mạnh phi thường và tinh thần chống ngoại xâm của dân tộc.(1 đ)

Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm bài 5 ph) Tự sự là gì? Truyền thuyết Thánh Gióng là một văn bản tự sự.Vì sao?

Đáp án:

- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.(0.5 đ)

- Văn bản Thánh Gióng là văn bản tự sự vì kể người, kể việc có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc.(0.5 đ)

-

Câu 17 : (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Nguyên nhân chính nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?

A. Hùng Vương kén rể.

B. Hùng Vương không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.

C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.

D. Thủy Tinh không lấy được Mỵ Nương làm vợ.

Đáp án: D (0.5 đ)

(5)

Câu 18: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.

B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.

D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.

Đáp án: D (0.5 đ)

Câu 19: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Thế nào là tự sự?

.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:

-Trình bày định nghĩa tự sự(1 đ):Tự sự (kể chuyện)là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.

Câu 20: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?

Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh nêu được các ý sau (mỗi ý được 0,5 đ):

-Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hàng năm xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.(0,5 đ) -Thể hiện sức mạnh và ước mơ chiến thắng thiên nhiên của người Việt cổ.(0,5 đ)

-Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.(0,5 đ)

-Xây dựng được những hình tượng nghệ thuật kì ảo mang ý nghĩa tượng trưng và khái quát cao.

(0,5 đ)

Câu 21: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? .Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh nêu được các ý sau:

-Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ... ) mà từ biểu thị. (1 đ) - Có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ:

+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. ( 0,5 đ)

+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. ( 0,5 đ) Câu 22: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?

.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh nêu được các ý sau (mỗi ý được 1 điểm):

Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm có thể, do nhân vật cô thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả...(1 điểm).

- Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. (1 điểm)

(6)

Câu 23: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Nêu những đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự?

.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh trình bày được các ý sau:

Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. (0,5 điểm)

- Trong văn tự sự có nhân vật chính, nhân vật phụ. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. (1 điểm)

- Nhân vật được thể hiện qua các mặt:Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm...(0,5 điểm)

Câu 24: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Chức năng chủ yếu của văn tự sự là gì?

Khi kể người, kể việc cần kể những yếu tố nào?

Đáp án

- Chức năng của văn tự là kể người kể, việc. (0,5 điểm)

- Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tình cảm, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. ( 0,75 điểm)

- Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại.

Câu 25: (Vận dụng, thời gian làm bài 10ph)

Viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể lại việc chống bão lụt mà em từng chứng kiến từ thực tế hoặc qua đài, tivi.

Đáp án:

- Viết một đoạn văn có cấu trúc rõ ràng: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn (0.5 đ) - Nội dung đoạn văn đảm bảo một số ý sau: (1.5 đ)

+ Em đã được chứng kiến cảnh bão lụt xảy ra ở đâu?

+ Sự phá hoại của thiên tai đã đưa tới hậu quả như thế nào?

+ Cuộc chiến đấu chống bão lụt của nhân dân cả nước diễn ra như thế nào?

+ Những biểu hiện ủng hộ chia sẻ của nhân dân cả nước.

+ Suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai và công việc phòng chống thiên tai.

Câu 26: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm bài 5ph)

Giải nghĩa các từ sau và chỉ rõ từ đó được giải nghĩa bằng cách nào: Giếng, dũng cảm.

Đáp án:

- Giếng: hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất, để lấy nước - Trình bày khái nệm mà từ biểu thị.(0.5 đ)

- Dũng cảm: trái với hèn nhát - Đưa ra từ trái nghĩa.(0,5 đ) Câu 27: ( nhận biết, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Khoanh tròn vào chữ cái đầu, câu trả lời đúng

Truyền thuyết “ Sự tích hồ gươm” ra đời vào thời điểm lịch sử nào?

(7)

A. Trước khi quân Minh xâm lược nước ta (1407)

B. Trong thời kỳ kháng chiến chống giặc Minh(1407 – 1427)

C. Sau chiến thắng chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.

D. Sau khi Lê lợi rời đô từ Tây Đô về kinh thành Thăng Long.

Đáp án: B -

Câu 28: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì?

Đáp án

Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa:

- Mong muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước. 0,5 điểm - Không bao giờ có chiến tranh sảy ra. 0,5 điểm

Câu 29: (Vận dụng, thời gian làm bài 10ph) Câu chủ đề có vai trò như thế nào trong đoạn văn?

Viết một đoạn văn(khoảng 5,7) câu gạch dưới câu chủ đề.

Đáp án:

- Câu chủ đề là câu nêu ý chính của đoạn (0.5 đ) - Viết đoạn văn có bố cục, nội dung rõ ràng (1 đ) - Xác định được câu chủ đề (0.5 đ)

Câu 30: (Vận dụng, thời gian làm bài 5ph)

Tại sao trước khi chính thức viết bài văn tự sự cần phải lập dàn bài?

Đáp án: Dàn bài của bài văn tự sự giúp chúng ta viết bài văn đầy đủ ý, có trình tự, chặt chẽ, hợp lý (1 đ)

Câu 31( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 2ph)

Hãy trả lời câu hỏi bằng cách chọn chữ cái ở trước câu trả lời đúng nhất.

Trong các câu sau, ở câu nào từ “ăn” được sử dụng với nghĩa gốc?

A. Mặt hàng này đang ăn khách.

B. Hai chiếc tầu lớn đang ăn than.

C. Cả nhà đang ăn cơm.

D. Chị ấy rất ăn ảnh.

Đáp án: C

Câu 32 : Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Nêu một số nghĩa chuyển của các từ:

(8)

- Nhà ...

- ăn ...

- Mắt ...

Đáp án

- Nhà: Nhà Nước, nhà trường ....

- ăn: Tàu tham ăn, ăn tham, ăn chơi ....

- Mắt: Mắt cây, mắt na ...

Câu 33: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy và từ nhiều nghĩa? gạch chân dưới các từ ấy Đáp án:

Vậy là mùa xuân đã đến. Đất trời như khoác thêm một chiếc áo mới. Cây cối như xanh hơn với những mần non mơn mởn.Bầu trời cũng trong và cao hơn.Nhìn qua khung cửa nhỏ em thấy mở ra trước mắt một cảnh đẹp diệu kì. Khóm hồng nhung đang khoe những cánh hồng rực rỡ.

Xa xa, một đàn bướm vàng đang đi tìm nhụy. Trên vòm cây bưởi, lũ chim sâu đang líu lo cất tiếng hót...

+ 1 ngạch đậm là từ nhiều nghĩa.

+ 1 ngạch là từ láy.

Biểu điểm: Viết đoạn văn nội dung lô gíc, hay. (1 điểm)

Đoạn văn có ít nhất một từ nhiều nghĩa. (0.5 điểm) Đoạn văn có ít nhất 3 từ láy. (0,5 điểm)

Trình bày sạch đẹp,không viết sai chính tả (0,5 điểm) Câu 34:(Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Ta cần khắc phục lỗi dùng từ sai bằng cách nào?

A. Hiểu đúng nghĩa của từ.

B. Tránh dùng từ tối nghĩa.

C. Tránh dùng từ nhiều nghĩa.

D. Cả A,B,C đều sai.

Đáp án : A

Câu 35 :Thông hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Để khẳng định hoặc phủ định ý kiến sau, em hãy ghi chữ Đ ( đúng ) hoặc S ( sai) vào ô vuông.

- Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa được hình thành từ nghĩa gốc.

Đáp án: Đ

Câu 36: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Nguồn gốc ra đời của Thạch Sanh có gì đặc biệt? Nêu ý nghĩa của đoạn kể về sự ra đời của nhân vật?

Đáp án

(9)

- Sự ra đời của thạch Sanh có 3 nét khác thường (1 điểm) + Do Ngọc Hoàng sai Thái Tử xuống đầu thai làm con + Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh

+ Được các thiên thần dạy đủ các phép thần thông, võ nghệ. Như vậy, nguồn gốc của Thach Sanh vừa có những nét bình thường, vừa có những nét khác thường.

- ý nghĩa của việc kể sự ra đời là: 1 điểm

+ Thạch Sanh là con của người dân thường, có cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân.

+ sự ra đơì khác thường của Thạch Sanh có ý nghĩa tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ của nhân vật.

Câu 37: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác?

a. Có một bạn còn đang bàng quang với lớp.

b. Ngày mai, chìng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.

Hướng dẫn chấm và biểu điểm.

c. Thay từ bàng quang bằng từ bàng quan.

d. Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.

Câu 38: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Đặt câu trong đó có từ: nhược điểm.

Hướng dẫn chấm và biểu điểm.

Mặc dù còn một số nhược điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6 B đã tiến bộ vượt bậc.

Câu 39 :(Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Nhân vật chính trong câu chuyện em bé thông minh là ai?

a. Hai cha con em bé b. Em bé

c. Viên quan d. Nhà vua Đáp án: b

Câu 40: Thông hiểu, kiến thức đến tuần 07, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang ? A. Nhờ may mắn và tinh ranh.

B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh.

C. Nhờ có vua yêu mến.

D. Nhờ thông minh, hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân.

Đáp án: D

Câu 41: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Đóng vai nhân vật em bé thông minh kể lại cuộc thử tài lần thứ nhất và thứ hai?

(10)

Đáp án.

Một hôm, tôi và cha tôi đang làm ruộng bỗng có một viên quan hỏi:

- Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?

Tôi liền nhanh miệng hỏi lại:

- Thế ngựa của ông đi một ngày được mấy bước?

Viên quan đành lắc đầu chịu thua.

Thế rồi một ngày nọ, làng tôi nhận được lệnh vua ban cho ba con trâu đực và ba thúng gạo nếp hẹn năm sau đẻ thành chín con. Tôi liền ra lệnh cho thịt hai con và đồ xôi ăn mừng sau đó cùng cha vào cung để vua tự nói ra sự vô lý của mình. Vua nghe nói đành chịu trí thông minh của tôi.

Câu 42: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Đóng vai nhân vật em bé thông minh kể lại cuộc thử tài lần ba ? Đáp án.

Một hôm, tôi và cha đang ăn cơm ở công quán thì có sứ nhà vua mang tới một con chim sẻ với lệnh bắt tôi phải làm thành ba mâm cỗ thức ăn. Tôi liền bảo cha lấy cho một chiếc kim may yêu cầu đức vua rèn cho một con dao để xẻ thịt chim. Vua nghe nói từ đó phục hẳn.

Câu 43: ( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Danh từ được chia thành những loại lớn nào?

A. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vât.

B. Danh từ chỉ sự vật.

C. Danh từ chung và danh từ riêng.

D. Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm.

Đáp án : A

Câu 44: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 08, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Ước mơ nổi bật của nhân dân lao động trong cây bút thần là gì ? A. Thay đổi hiện thực.

B. Sống yên lành.

C. Thoát khỏi áp bức bóc lột.

D. Về khả năng kì diệu của con người.

Đáp án: D

Câu 45: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Nêu ý nghĩa truyện cây bút thần.

Đáp á n :

- Khả năng, sức mạnh kì diệu.

- Quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, nghệ thuật.

- Ước mơ về khả năng kì diệu của con người.

(11)

Câu 46: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nhgĩ về một nhân vật em thích trong các truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học.

Đáp án: Học sinh viết đoạn văn nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật dân gian đảm bảo tính lô gic, mạch lạc, lời văn biểu cảm, có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả. ( 2đ)

Câu 47: ( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Liệt kê thứ tự những đòi hỏi của mụ vợ ông lão qua truyện ông lão đánh cá và con cá vàng.

Em có nhận xét gì về mức độ đòi hỏi đó?

Đáp án.

+ Lần 1: Đòi máng lợn mới.

+ Lần 2: Đòi nhà rộng.

+ Lần 3: Đòi làm Nhất Phẩm Phu Nhân.

+ Lần 4: Đòi làm Nữ Hoàng.

+ Lần 5 : Làm Long Vương.

- Đòi hỏi mỗi lúc một tăng về vật chất, danh vọng, quyền lực.

- Tham lam vô độ.

Câu 48 Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Thứ tự kể trong văn tự sự là gì?

A. Kể theo trình tự trước, sau.

B. Kể đan xen giữa hiện tại –quá khứ- hiện tại.

C. Cả A,B đều đúng.

Đáp án đúng: C

Câu 49: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 10ph).

Tóm tắt các sự việc chính trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.

Đáp án:

+ Vua Hùng kén rể.

+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.

+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.

+ Sơn Tinh đến trước được vợ.

+ Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn Tinh.

+ Cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

+ Hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

Câu 50: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Hãy viết hai lời giới thiệu trong đó có sử dụng ngôi kể thứ nhất và thứ ba?

Đáp án:

(12)

a. Tôi rất chăm học nên kì thi học sinh giỏi vừa qua, tôi đạt giải nhất môn toán của Tỉnh.

b. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên được thầy cô và bè bạn quý mến.

Câu51: ( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyện ngụ ngôn?

A. Con người.

B. Con vật.

C. Đồ vật.

D. Cả ba đối tượng trên.

Đáp án: D

Câu 52: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Qua truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng, em rút ra bài học gì cho bản thân?

Đáp án:

- Khuyên con người ta không được kiêu ngạo, chủ quan, phải khiêm tốn học hỏi, nhìn xa trông rộng.

Câu 53: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 15ph).

Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các danh từ mà em đã học.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh viết được đoạn văn có sử dụng các danh từ đã học. (1đ) - Viết mạch lạc, chặt chẽ, không sai lỗi chính tả. (1đ)

Đoạn văn mẫu: Người ta kể lại rằng,ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là mã Lương. Cha mẹ em đều mất sớm. Nhà nghèo không có tiền mua bút. Em phải lấy que, chấm tay xuống nước để vẽ. Vì vậy, em tiến bộ rất mau. Em vẽ chim, cá giống hệt và em được Thần thưởng cho cây bút bằng vàng sáng lấp lánh.

Câu 54: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Chọn đáp án đúng nhất.

Truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” đã:

A. Mượn chuyện voi để nói chuyện người.

B. . Mượn chuyện voi, chuyện 5 ông thầy bói để nói chuyện người C. Mượn chuyện 5 ông thầy bói để nói chuyện người.

Đáp án: C

Câu 55: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph) Cụm danh từ là:

A. Do nhiều danh từ hợp thành.

(13)

B. Là từ ngữ làm chủ ngữ của câu.

C. Là một tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.

D. Là phụ từ đứng trước danh từ.

Đáp án: C

Câu 41: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Học xong truyện “Thầy bói xem voi” em rút ra bài học gì?

Đáp án:

-Sự vật hiện tượng rất rộng lớn gồm nhiều khía cạnh, nhiều mặt khác nhau.(1 điểm)

-Ta phải nhìn nhận một cách toàn diện, tổng quát mới đánh giá, nhận xét sự vật ấy một cách chính xác.(1 điểm)

Câu 56: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 20ph).

Tự giới thiệu về bản thân mình?

Đáp án:

a. Mở bài: Lời chào và lý do (0,5 điểm ) b. Thân bài: ( 1 điểm)

+ Tên, tuổi.

+ Gia đình.

+ Sở thích.

c. Kết bài: Cảm ơn. (0,5 điểm )

Câu 57: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Viết và sửa lại các danh từ sau cho đúng rồi xếp vào bảng phân loại?

thái nguyên, hưng yên,Hồ chí Minh, Nam cao, nguyễn Du, Nguyễn Đình chiểu, hoa hồng, Cái Bàn, Bắc giang, Mùa Xuân, Chim én, Nghĩa hoà.

Hướng dẫn chấm và biểu điểm( chi tiết)

DT chung hoa hồng, cái bàn, mùa xuân, chim én

DT riêng Thái Nguyên, Hưng Yên, Hồ Chí Minh, Nam Cao, Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu, Bắc Giang, Nghĩa Hoà.

Biểu điểm: DT chung(1 điểm) DT riêng(1 điểm)

Câu 58: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph).

Danh từ chỉ sự vật chia làm hai loại nhỏ là:

A. Danh từ chung: Là tên gọi của 1 loại sự vật.

(14)

B. Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.

C. Danh từ chỉ đơn vị D. Cả 2 ý A và B Đáp án: D

Câu 59: Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 1ph)

Kể chuyện đời thường về nhân vật cần có những điểm nào sau:

A. Kể được đặc điểm của nhân vật hợp với lứa tuổi.

B. Có tính khí riêng, có chi tiết,việc làm đáng nhớ.

C. Kể tất cả mọi hoạt động lớn nhỏ của nhân vật ấy.

D. Cả hai ý A,B đều đúng.

E. Cả hai ý C,D đều đúng.

Đáp án: D

Câu 60: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Viết phần mở bài cho đề văn :Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử.

H

ướng dẫn chấm và biểu điểm( chi tiết )

Trên đất nước Việt Nam,đâu đâu cũng in những chiến công hiển hách của dân tộc ta. Một dân tộc anh hùng.Một trong những di tích lịch sử đó phải kể đến chiến khu Việt Bắc .Chuyến đi tham quan chiến khu Việt Bắc vừa qua đã để lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc. Em nhớ mãi cảm xúc phấn khởi, hăng say.

Biểu điểm:

Viết đúng yêu cầu phần kết bài (1,5 điểm) Viết sạch đẹp đúng chính tả ( o,5 điểm) Câu 61: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph) Truyện cười là:

A.Truyện kể về những hiện tượng ,những con người đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười để mua vui hoặc châm biếm ,phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .

B.Truyện để mua vui giải trí bằng tiếng cười.

C. Truyện kể về những con người,những hiện tượng đáng phê phán.

Đáp án:A

Câu 62: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph Dòng nào sau đây nói đúng lượng từ và số từ?

A/ Đều đứng trước danh từ

B/ Đứng liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng C/ Thuộc phần đầu trong cụm danh từ

(15)

D/ Thuộc phần đầu trong cụm danh từ, đứng trước liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng.

Đáp án: D

Câu 63: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 1ph)

Bài học nào sau đây đúng với truyện “Lợn cưới áo mới”?

A/ Có gì hay khoe để mọi người cùng biết B/ Chỉ có khoe những gì mình có

C/ Không nên khoe một cách hợm hĩnh D/ Nên tự chủ trong cuộc sống.

Đáp án: C

Câu 64: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Học xong truyện “Treo biển” Em rút ra bài học gì cho bản thân ? Đáp án .

+Được người khác góp ý là tốt nhưng không nên vội vàng hành động mà phải suy xét kĩ lưỡng.

+ Khi làm việc gì cũng phải có chủ kiến(Lập trường vững vàng).Biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.

Biểu điểm : Nêu bài học qua truyện (1 điểm) Liên hệ bản thân (1 điểm)

Câu 65: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 10ph).

Viết phần kết bài của đề bài :Kể về người mẹ yêu dấu của em.

Hướng dẫn chấm và biểu điểm( chi tiết )

Vâng ! Mẹ em hiền dịu và bao la là thế.Em ước mong sao mẹ sống mãi trên cuộc đời này.Để mẹ mãi là niềm tin, là mặt trời soi sáng cho em.

Biểu điểm:

Kết thúc vấn đề + suy nghĩ của mình về người mẹ (1.5 điểm)

+ Câu từ mượt mà, viết đúng chính tả, sạch đẹp (0.5 điểm)

Câu 66: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 1ph) . Loại truyện dan gian nào sau đây đều có yếu tố tưởng tượng?

A/ Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn

B/ Truyện truyền thuyết với truyện cổ tích C/ Truyện truyền thuyết với truyện ngụ ngôn D/ Truyện ngụ ngôn với truyện cười.

Đáp án: B

Câu 67: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1ph)

(16)

Dòng nào sau đây là cụm danh từ.

A. Một lâu đài to lớn.

B. Đang nổi sóng mù mịt.

C. Không muốn làm nữ hoàng.

D. Lại nổi cơn thịnh nộ.

Đáp án: A

Câu 68: (Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 1ph) Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại?

A/ Bánh chưng bánh giầy – Thánh Gióng – Sơn Tinh Thuỷ Tinh B/ Thầy bói xem voi – ếch ngồi đáy giếng – Chân, tay, tai, mắt, miệng C/ Cây bút thần – Sọ Dừa - Ông lão đánh cá và con cá vàng

D/ Sự tích Hồ Gươm – Em bé thông minh - Đeo nhạc cho mèo.

Đáp án: D

Câu 69: Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph

ý nghĩa nào sau đây không cần có trong định nghĩa về truyện tưởng tượng?

A/ Truyện được nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của người kể

B/ Truyện tuy không có sẵn trong thực tế, trong sách vở nhưng có một ý nghĩa nào đó.

C/ Truyện được kể một phần dựa trên những điều có thật rồi tưởng tượng thêm.

D/ Các chi tiết tưởng tượng cần phải hoang đường.

Đáp án: D

Câu 70: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

Các danh từ sau đây danh từ nào viết hoa chưa đúng hãy sửa lại cho đúng và phân loại chúng?

Trung Quốc, hạ long, việt nam, hà nội, Bông Hồng, trường học, Thái nguyên, quyển vở, Nghĩa hoà, bạn mai.

Đáp án:

+ Danh từ riêng: Trung Quốc, Hạ Long, Việt Nam, Hà Nội, Thái Nguyên, Nghĩa Hoà, bạn Mai.

(1 điểm)

+ Danh từ chung: bông hồng, trường học, quyển vở. (1 điểm)

Câu 71: ( Nhận biết, thời gian đủ để làm bài 1 ph)

Dòng nao sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ?

A/ Thường làm vị ngữ trong câu

B/ Có khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ.

C/ Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn.

(17)

D/ Thường làm thành phần phụ trong câu, Đáp án: D

Câu 72: Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 1ph

Truyện “Con hổ có nghĩa” có ý nghĩa nhằm mục đích gì?

A/ Đề cao tình cảm thuỷ chung giữa con người với nhau.

B/ Đề cao tình cảm giữa loài vật với con người

C/ Đề cao cái nghĩa và khuyên mọi người luôn biết trọng ơn nghĩa D/ Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.

Đáp án: C

Câu 73: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 15ph).

Em hãy viết một đoạn văn(nội dung tự chọn) trong đó có sử dụng động từ.

Đáp án:

- Viết được đoạn văn chặt chẽ, không sai lỗi chính tả(1đ) - Có sử dụng được ít nhất 5 động từ(1đ)

Câu 74: (Nhận biết, thời gian đủ để làm bàì 1ph) Chọn chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng nhất

1. Lời nhận xét nào đúng nhất về truyện “Mẹ hiền dạy con”

A. Truyện thể hiện tình thương yêu của người mẹ đối với đứa con.

B. Truyện thể hiện lòng yêu kính của con đối với mẹ C. Truyện đề cao tình mẫu tử thiêng liêng.

D. Truyện nêu lên những bài học sâu sắc về việc dạy con sao cho nên người.

Đáp án: D

Câu 75: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 20ph).

1. Qua truyện: “Mẹ hiền dạy con” Hãy nêu ý nghĩa của việc dạy con trong ba sự việc đầu là gì? Trong hai sự việc sau là gì? ở hai sự việc sau ý nghĩa có gì khác so với ba sự việc đầu? ( 2 điểm)

2. Nêu những bài học rút ra từ truyện “Mẹ hiền dạy con” ( 2 đ) Hướng dẫn chấm

1. Trong ba sự việc đầu của bà mẹ thầy Mạnh Tử có ý nghĩa là: Chọn cho con môi trường sống có lợi nhất (tránh những môi trường bất lợi) cho việc hình thành nhân cách của con cái ( 0.5 đ)

- Trong sự việc thứ tư, thứ năm có ý nghĩa: Không dạy con nói dối, phải dạy chữ tín cho con, dạy cho con có ý chí, nghị lực, say mê học tập( 0.5 đ)

(18)

- ở hai sự việc sau về ý nghĩa có điểm khác so với ba sự việc đầu: Dạy con bằng cách ứng xử hàng ngày của người thân trong gia đình ( môi trường gia đình) Người thân trong gia đình phải sống mẫu mực làm tấm gương sáng cho con trẻ, thương yêu trẻ, nhưng không được nuông chiều. (1 đ)

2. ( 2 đ) nêu 4 ý. ( mỗi ý 0.5 điểm)

- Dạy con trước hết phải chọn cho con môi trường sống lành mạnh.

- Dạy con trước hết phải dạy đạo đức.

- Dạy đạo đức chưa đủ, còn phải dạy lòng say mê học tập.

- Với con không nuông chiều mà phải nghiêm khắc dựa trên niềm yêu thương tha thiết muốn cho con nên người.

Câu 76: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bàì 5ph)

Hãy trả lời bằng cách chọn chữ cái ở trước câu trả lời đúng nhất Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

“Trong các giống vật, Trâu là kẻ vất vả nhất, sớm tinh mơ đã bị gọi dạy đi cày, đi bừa, ách khoác lên vai, dây chão xâu đằng mũi. Thôi thì tuỳ chủ, miệng quát, tay đánh, trâu chỉ một lòng chăm chỉ làm lụng, không kể ruộng cạn đồng sâu, ngày mưa, ngày nắng, chỉ mong lúa ngô tươi tốt để đền ơn chủ”.

1. Đoạn văn trên đây có mấy tính từ:

A. Chín B. Tám C. Bảy D. Sáu 2. Đoạn văn trên đây có mấy cụm tính từ A. Hai B. Bốn

C. Năm D. Sáu

Hướng dẫn chấm: Mỗi lựa chọn đúng: 0.5 điểm 1. C ( 0.5 điểm)

2. A ( 0.5 điểm)

Câu 77: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 10ph).

1. Cho câu: “ Học sinh lóp 6 lao động”

Hãy phát triển vị ngữ của câu thành cụm động từ để ý nghĩa của câu đầy đủ, rõ ràng hơn.

1. Hãy tìm hai động từ chỉ hoạt động, rồi phát triển thành cụm động từ và đặt thành câu.

(19)

Hướng dẫn chấm: Mỗi câu 1 điểm

1. Học sinh lớp 6 đang lao động tưới cây ( 1 đ) 2. Lấy VD về hai động từ đúng được 0.5 điểm VD: Đọc, viết.

-Phát triển thành cụm động từ( 1 điểm) + Đang đọc bài văn tham khảo( 0.5 đ) + Sẽ viết cho đẹp hơn ( 0.5 đ) -Đặt thành câu( 0.5 đ)

+ Em đang đọc bài văn tham khảo (0.25đ) + Chúng ta sẽ viết cho đẹp hơn ( 0.25đ) Câu 78: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 5ph).

1. Phân tích cấu trúc ba phần của cụm tính từ sau: ( 1 điểm)

“Rất chăm chỉ làm lông”

2. Viết một đoạn văn( Từ 3 đến 5 câu) Trong đó có sử dụng cụm tính từ, về chủ đề học tập ( 2 điểm)

Hướng dẫn chấm và biểu điểm 1. Phận tích:

Rất chăm chỉ làm lông

P. trước P. trung tâm P. sau ( 1 điểm)

2.Viết một đoạn văn đủ số lượng, đúng ngữ pháp, đúng chủ đề ( 1 điểm) Trong đoạn văn sử dụng ít nhất một cụm tính từ( 1 điểm)

Tham khảo:

Trong đợt thi đua chào mừng ngày 20/11, lớp em đã đạt nhiều thành tích trong học tập.

Nhiều bạn rất chăm chỉ học bài, làm bài tập; So với đầu năm lớp em đã tiến bộ vượt bậc.

Câu 79: ( nhận biết, thời gian đủ để làm bàì 2ph)

Hãy trả lời bằng cách chọn chữ cái ở trước câu trả lời đúng nhất.

1. Nhận xét nào sau đây không đúng với phẩm chất của Thái y lệnh họ Phạm?

A. Coi trọng y đức.

B. Đặt tính mệnh người dân trên tính mệnh mình C. Có trí tuệ trong phép ứng xử.

D. Sợ quyền uy bề trên.

2. Vị Thái y lệnh được xem là mẫu người thày thuốc nào?

A. “Thày thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”

B. Thày thuốc không khuất phục cường quyền.

C. Thày thuốc không thích chữa bệnh cho nhà giầu.

(20)

D. Thày thuốc rất tài giỏi.

Hướng dẫn chấm.: Mỗi lựa chọn đúng 0.5 điểm Câu 1: D ( 0.5 điểm)

Câu 2: A ( 0.5 điểm)

Câu 80: ( Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 20ph).

Hãy kể ra những chi tiết nói về nhân vật Thái y lệnh họ Phạm. (2 điểm)

3. Thái độ của vua Trần Anh Vương diễn biến ra sao trước cách ứng xử của Thái y lệnh? Vua Trần Anh Vương là người như thế nào?

Hướng dẫn chấm.

3.Những chi tiết thuộc về hành động theo y đức của Thái y lệnh họ Phạm là:

- Đem hết của cải ra mua các loại thuốc tốt, tích trữ thóc gạo để vừa nuôi ăn, vừa chữa bệnh cho người nghèo khổ. ( 0.5 điểm)

- Không quản ngại bệnh có nguy hiểm bẩn thỉu dầm dề máu mủ. ( 0.5 đ) -Cứu sống hơn ngàn người trong nhiều năm đói kém, dịch bệnh nổi lên. ( 0.5 đ)

-Vẫn đi chữa bệnh cho người dân thường trước rồi sau mới chữa bệnh cho nhà vua, dù có lệnh vua gọi. ( 0.5 đ)

4. Diễn biến thái độ của vua Trần Anh Vương - Lúc đầu nhà Vua có tức giận. ( 0.5 đ)

- Nhưng sau khi nghe Thái y lệnh tường trình đã không những hết tức giận mà còn ca ngợi Thái y lệnh

- Vua Trần Anh Vương là một ông vua có lòng nhân đức: Độ lượng bao dung với kẻ dưới, thương người và yêu quý nhân dân ( 1 diểm)

Câu 81: (Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài 5ph)

Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ?

Đáp án:

- Cụm danh từ là tổ hợp từ có danh từ làm trung tâm.

- Cụm động từ là tổ hợp từ có động từ làm trung tâm.

- Cụm tính từ là tổ hợp từ có tính từ làm trung tâm.

Câu 82: Thông hiểu, thời gian đủ để làm bài Từ “biển” thuộc loại từ nào?

A. Từ hán việt B. Từ thuần việt C. Từ mượn tiếng anh D. Từ gốc hán

Đáp án: B

(21)

Câu 83: ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 10ph).

Trong các câu sau đây từ “Bạc” nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển.

Giảí thích nghĩa của các từ đó.

a. áo mẹ em đã bạc mầu.

b. Đất đã bạc mầu c. Nó ăn ở tệ bạc.

Hướng dẫn chấm: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm -Từ “bạc”trong câu a là dùng theo nghĩa gốc(0,5đ)

Từ “bạc “ trong câu b, c là dùng theo nghĩa chuyển ( 0.5 đ) -Giải thích

-“bạc”trong câu a: Mầu sắc đã phai nhạt (0.5 đ)

-“bạc” trong câu b: Chỉ đất đã bị mất độ mầu mỡ( 0.5đ)

-“bạc” trong câu c: Cách ăn ở không chung thuỷ, thay lòng đổi dạ ( 0.5 đ) Câu 84 : ( Vận dụng, thời gian đủ để làm bài 10ph).

Viết một đoạn văn( từ ba đến năm câu) . Trong đó có sử dụng cả danh từ chung và danh từ riêng. Và có ít nhất một cụm danh từ.

Đáp án:

Viết được đoạn văn đủ số lượng ( 0.5đ) +Có sử dụng danh từ chung ( 0.5 đ) +Có sử dụng danh từ riêng ( 0.5 đ) +Có sử dụng cụm danh từ ( 0.5 đ)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhiệm vụ: Liên hợp quốc được chính thức thành lập vào tháng 10 1945, nhằm duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân

Để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác chúng ta cần phải làm gì?(thông hiểu)- Chúng ta phải tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và các nền văn hóa của các dân tộc

Để thực hiện nhiệm vụ đã nêu ra, bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã đề ra cách thức hoạt động

- Yêu cầu đoạn văn viết phải nói được tình cảm của em đối với quê hương, có cảm xúc, bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sử dụng ít nhất một cặp từ trái nghĩa.. Đặt câu với mỗi

Đáp án : Qua đoạn trích , ta thấy tác giả vạch trần sự thật tội ác bằng những tư liệu phong phú, xác thực, với tấm lòng của một người yêu nước, thương nòi.Tuy khách

Để thực hiện nhiệm vụ đã nêu ra, bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã đề ra cách thức hoạt động

- ở hai sự việc sau về ý nghĩa có điểm khác so với ba sự việc đầu: Dạy con bằng cách ứng xử hàng ngày của người thân trong gia đình ( môi trường gia đình) Người

- Yêu cầu đoạn văn viết phải nói được tình cảm của em đối với quê hương, có cảm xúc, bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sử dụng ít nhất một cặp từ trái nghĩa.. Đặt câu với mỗi