• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 33

Ngày soạn: 07 tháng 5 năm 2021

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 09 tháng 05 năm 2021

CHÍNH TẢ - TẬP ĐỌC Tiết 65- Tiết 66:

Cóc kiện Trời - Mặt trời xanh của tôi

* Chính tả:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng :

Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng của Việt Nam ở Đông Nam Á trong Bài tập 2. Làm đúng Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả, bảng con, vở bài tập TV.

* Tâp đọc:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẽ đẹp đa dạng của rừng cọ.

2. Kĩ năng :

Biết ngắt nhịp hợp lí ở các câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi câu thơ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

* ND điều chỉnh: Tập đọc: Mặt trời xanh của tôi. (Dạy luyện đọc, tìm hiểu bài.) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Chính tả:

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con một số từ sau: Lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con một số từ sau: Lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

(2)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết (22’) a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc toàn bài viết chính tả.

- Gv yêu cầu học sinh đọc lại bài viết.

- Gv hướng dẫn hs nhận xét chính tả:

+ Bài viết có mấy câu?

+ Những từ ngữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?

Vì sao ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm và viết bảng con những chữ dễ viết sai.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

b) Gv đọc cho học sinh viết chính tả:

- Gv đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Gv theo dõi uốn nắn cho học sinh.

- Gv đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Gv yc hs tự chữa lỗi bằng bút chì.

c) Nhận xét, chữa bài.

- Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs - Gv nhắc nhở lưu ý 1 số từ dễ viết sai.

3. Hd hs làm bài tập chính tả (9’) Bài tập 2:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên nhắc cho học sinh cách viết tên riêng nước ngoài.

- Giáo viên giải thích :

Qua bài LTVC ở tuần 30 các con đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta.

- Giáo viê đọc cho 1 học sinh viết trên bảng lớp.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý khi viết tên riêng nước ngoài, cho học sinh đọc lại tên các nước.

Bài tập 3

- Gv gọi hs nêu yêu cầu của đề bài.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc lại bài viết.

- Học sinh trả lời:

- Bài viết có 3 câu.

- Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo dều phải viết hoa.

- Học sinh viết vào bảng con từ hay viết sai.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe và soát lại bài.

- Học sinh tự chữa lỗi.

- Hs nộp vở và nghe giáo viên nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh lên viết trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp : Bru-Nây.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po, Ma-la-xi-a, In-dô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại tên theo yêu cầu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- 2 đội lên bảng thi làm bài nhanh.

(3)

- Giáo viên chia lớp thành 2 đội lên bảng thi làm bài tiếp sức.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại các từ.

* Tập đọc:

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Vì sao cóc phải lên kiện trời?

- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - Giáo viên giới thiệu: Ở các vùng trung du nước ta như Phú Thọ, cọ mọc rất nhiều, tạo thành rừng lớn. Cây cọ có rất nhiều lợi ích như lá cọ có thể dùng làm nón, lợp nhà, thân cọ dùng làm máng nước, quả cọ có thể làm thức ăn. Bài học hôm nay sẽ cho em biết thêm nhiều điều về rừng cọ.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (12’).

a) Giáo viên đọc bài thơ

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên giới thiệu giọng đọc: Chúng ta đọc bài thơ với giọng tha thiết, trìu mến.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từngdòng thơ lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó trong bài thơ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

a) Cây sào – xào nấu – lịch sử - đối xử.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại các từ.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở

- Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật, Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu, và Cọp nấp hai bên cửa.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời:

Tranh vẽ cảnh rừng cọ, một người đang say sưa ngắm cảnh rừng cọ.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi bạn 2 dòng thơ lần 1.

- Học sinh đọc từ khó trong bài: Lắng nghe, lên rừng, lá che, lá xòe, lá ngời ngời.

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi bạn 2 dòng thơ lần 2.

(4)

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dàu và cách ngắt nghỉ dòng thơ.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ vừa giải nghĩa.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm theo nhóm 4.

- Gv gọi đại diện nhóm lên thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:

+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào?

- Giáo viên giảng : Tác giả đã nghe thấy tiếng mưa trong rừng cọ giống như tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì mưa rơi trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những tiếng vang rất lớn và dồn dập.

+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm hai khổ thơ cuối và trả lời các câu hỏi:

- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?

- Giáo viên chốt lại: Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nêu tác giả thấy giống như mặt trời.

+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao?

- Giáo viên nêu nội dung bài học :

Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của

- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- Hs đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm hai khổ thơđầu và trả lời câu hỏi.

- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác dội về, tiếng gió thổi ào ào.

- Học sinh lắng nghe.

- Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.

- Học sinh đọc thầm hai khổ thơ và trả lời câu hỏi.

- Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống như mặt trời.

- Học sinh lắng nghe.

- Em thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất đúng lá cọ giống như mặt trời và lại có màu xanh nữa.

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.

(5)

rừng cọ.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc long bài thơ và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Buổi chiều:

TOÁN Tiết 162- 163 :

Ôn tập các số đến 100 000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng:

- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.

- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* ND điều chỉnh: Làm BT2,3,4 (tr169), BT1 cột 2 (tr169), BT2,3,4 (tr170) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 tuần 32, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Đổi 2dm 4cm = 24 cm Cạnh hình vuông dài là :

24 : 4 = 6 ( cm ) Diện tích hình vuông là :

6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

(6)

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập (31’) Bài 2: Đọc số

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên gọi học sinh đọc mẫu.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi một số học sinh đọc bài làm của mình

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 3

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên làm mẫu.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số.

- Học sinh đọc mẫu.

- Học sinh làm bài theo yêu cầu.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình.

54 175 đọc là năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm.

90 631 đọc là chin mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt.

14 034 đọc là mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư.

8066 đọc là tám nghìn không trăm sáu mươi sáu.

71 459 đọc là bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.

48 307 đọc là bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy.

2003 đọc là hai nghìn không trăm linh ba.

10 005 đọc là mười nghìn không trăm linh năm.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thành tổng.

- Học sinh theo dõi.

- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.

a) 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 0 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 0 + 4 1005 = 1000 + 0 + 0 + 5 b) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009

7000 + 500 + 90 + 4 = 7594 9000 + 90 = 9090

(7)

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi nội dung phần a.

- Giáo viên hỏi: Ô trống thứ nhất em điền số nào ?

-Vì sao ?

- Cho HS nhận xét về 2 số liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Gv gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét chốt lại.

-Giáo viên gọi học sinh đọc lại dãy số.

* Ôn tập các số đến 100 000( tiếp)

Bài 1:>< =?

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số với nhau.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến

- Học sinh nhận xét bài của bạn.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải viết số thích hợp vào ô trống.

- Học sinh theo dõi phần a.

- Điền số 2020.

- Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.

- Học sinh nhận xét.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

a) 2005, 2010, 2015, 2020, 2025.

b) 14300, 14 400, 14500, 14 600, 14700.

c) 68000, 68 010, 68 020, 68030,68 040.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc dãy số

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền dấu lớn, bé và dấu bằng.

- 2 học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

70000 + 30000 > 99000 80 000 + 10 000 < 99 000 90 000 + 9000 = 99000 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

(8)

thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 2:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách chọn ra số lớn nhất.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 3:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4:Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Gv gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tìm số lớn nhất.

- Hai học sinh lên bảng thi làm bài nhanh.

a) Số lớn nhất là: 42360 b) Số lớn nhất là: 27998 - Học sinh nêu.

- Học sinh nhận xét bài của bạn.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

59 825; 67 925; 69 725; 70 100.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- Học sinh đọc bài làm của mình.

96 400; 94 600; 64 900; 46 900.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = ĐẠO ĐỨC

(9)

Tiết 33:

Vấn đề an toàn giao thông ở địa phương

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ An toàn giao thông.

2. Kĩ năng:

Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với thực tế trong cuộc sống. Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè cùng thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường.

3. Thái độ:

Học sinh có thái độ phản đối những hành vi vi phạm an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, tranh ảnh.

- Học sinh: Phiếu học tập nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi tiết trước.

+ Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào?

- Giáo viên nêu tình huống, học sinh nêu cách xử lý tính huống.

+ Tình huống 1: Em và Nam cùng nhau đi dọc bờ suối. Bổng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp thuốc sâu quẳng xuống sông cho nó trôi bập bềnh. Nam còn nói:

”Nước sạch ở đây chẳng bao giờ bị bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ trôi đi chỗ khác, chẳng việc gì phải lo.

- Trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?

(hoặc nói gì?).

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính: (31’)

a) Hoạt động 1: Trò chơi : “Đèn xanh, đèn đỏ” (11’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố một số kiến thức cơ bản về đèn hiệu giao thông.

- Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nghe và nhận xét.

- Giữ vệ sinh chung, không xả rác bừa bãi, tiêu tiểu đúng nơi quy định,

- Học sinh lắng nghe và nêu cách xử lý tình huống.

+ Trường hợp 1: Giải thích cho Nam rằng làm như thế sẽ làm cho những người ở phía dưới nguồn phải dùng nước ô nhiễm. Như thế là không tốt. Em sẽ cùng Nam vớt hộp lên vứt vào đống rác (nếu không em có thể làm một mình và nhờ cô giáo nhắc nhở bạn Nam).

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

(10)

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét đưa ra ý kiến:

+ Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào?

+ Đèn vàng đi như thế nào?

+ Đèn đỏ đi ra sao?

- Giáo viên gọi đại diện nhóm nêu ý kiến.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

b) Hoạt động 2: Đóng vai xử lí tình huống (10’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng xử lí tình huống phù hợp.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra .

- Giáo viên nêu lên tình huống:

+ Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã.

+ Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào?

+ Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy, em sẽ nói gì với bạn ?

- Giáo viên yêu cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết.

- Giáo viên gọi từng từng nhóm lên trình bày cách giải quyết của nhóm mình trước lớp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm .

- Giáo viên yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động, hát, đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự an toàn giao thông.

- Giáo viên nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Học sinh thực hiện trò chơi “ Đèn đỏ “ - Một số học sinh nêu ý kiến .

- Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi

- Màu vàng đi chậm lại .

- Màu đỏ đứng lại nhường đường .

- Lần lượt đại diện nhóm nêu ý kiến trước lớp, các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung .

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Bình chọn nhóm làm việc tốt.

- Học sinh chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.

- Học sinh trao đổi đưa ra cách giải quyết.

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.

- Học sinh bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất.

- Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ, kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ an toàn giao thông.

- Học sinh lắng nghe.

(11)

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Nêu được đặc điểm chính của ba đới khí hậu.

2. Kĩ năng:

- Hs có những hiểu biết đúng về 3 đới khí hậu trên Trái Đất 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.

* GDBVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.( HĐ 1)

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh trong sách trang 124, 125 , Quả địa cầu , tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau .

2. HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa “

- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .

- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1phút )

- Giáo viên giới thiệu “Các đới khí hậu “

b) Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1 :

- Yêu cầu quan sát tranh theo cặp .

- Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa .

- Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?

- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?

- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến

- 2 HS trả lời về nội dung bài học trong bài :"Năm tháng và mùa" đã học tiết trước

- Hs lắng nghe

- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài

- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 trang 124 và một số em lên bảng chỉ và nêu trước lớp .

- Các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới

- Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến

(12)

Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ?

- Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh .

- Rút kết luận như sách giáo viên

* Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách giáo viên .

- Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp .

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra * kết luận như sách giáo viên .

* Hoạt động 3 : Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu .

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm . - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu . - Phát lệnh bắt đầu , yêu cầu các nhóm tiến hành dán các dải màu vào hình vẽ . - Theo dõi nhận xét bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước .

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Xem trước bài mới .

Nam cực có các đới : nhiệt đới , ôn đới và hàn đới .

- Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát .

- Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 .

- Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước lớp .

- Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các đới khí hậu .

- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn . - Hs lắng nghe

- Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo yêu cầu giáo viên .

- Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải màu vào từng hình vẽ .

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất .

- Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: 07 tháng 5 năm 2021

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 11 tháng 05 năm 2021 TOÁN Tiết 164- 165:

Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng:

(13)

Biết giải toán bằng hai cách.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* ND điều chỉnh : Làm BT2 Tr 170, BT1,2,3 Tr 171) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới : (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd hs làm bài tập: (31’ ) Bài 2:Đặt tính rồi tính

- Gvgọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo.

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài và nêu cách tính.

- Gv gọi học sinh nêu cách thực hiện.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 1:Tính nhẩm

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, lớp theo dõi nhận xét.

27469 < 27470;

85100 > 85099;

30000=29 000 +1000;

70000 + 30000 > 99000 80 000 + 10 000 < 99 000 90 000 + 9000 = 99000 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải đặt tính rồi tính.

- Cả lớp làm bài vào vở theo yêu cầu.

- Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách tính.

- Học sinh nêu cách thực hiện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính

(14)

- Gv yc hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức các dạng trong bài

- Gv yc hs tự làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Gv yc hs nêu cách tính nhẩm.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 2:Đặt tính rồi tính

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo.

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài và nêu cách tính.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại Bài 3:Tìm x

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

nhẩm.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

a) 30000 + 40000 – 50000 = 20000 80000 – ( 20000 + 30000 ) = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 30000 b) 3000 x 2 : 3 = 2000

4800 : 8 x 4 = 150 40000 : 5 : 2 = 4000 - Học sinh nêu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải đặt tính rồi tính.

- Học sinh nhắc lại.

- Cả lớp làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra chéo.

- 4 học sinh lên bảng làm bài và nêu cách tính.

- Học sinh nêu cách thực hiện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) 1999 + x= 2005

x= 2005 – 1999 x = 6

b) x x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999

(15)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 33:

Nhân hóa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn ở Bài tập 1.

2. Kĩ năng:

Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa ở Bài tập 2.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

*GD BVMT:

Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó, giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường (Bài tập 2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3 tiết trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (32’)

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.

b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(16)

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(31’) Bài tập 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.

- Những sự vật nào được nhân hóa ? - Tác giả đã nhân hóa các sự vật ấy bằng những cách nào ?

- Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 3 và làm vào bảng phụ.

- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại

Bài tập 2:Hãy viết 1 câu có sử dụng nhân hoá để miêu tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên nhắc nhở học sinh: Sử dụng phép nhân hóa khi viết câu tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.

- Nếu chọn đề tả một vườn cây, các em

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- 1 học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn của bài.

- Học sinh chia nhóm và làm bài theo yêu cầu.

- Các nhóm trình bày ý kiến.

Sự vật được nhân hóa

Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người

Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người

Mầm cây

Tỉnh giấc Hạt

mưa

Mải miết, trốn tìm Cây đào

Cơn dông Lá cây gạo Cây gạo

Mắt

Anh em

Lim dim, cười Kéo đến Múa, reo, chào

Thảo, hiền, đứng, hát - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Học sinh lắng nghe.

(17)

có thể tả một vườn cây trong công viên, ở làng quê, vườn cây nhỏ trên sân thượng nhà mình hoặc nhà hang xóm.

- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở bài tâp.

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

*GD BVMT:

Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- 3 học sinh đọc bài làm của mình.

Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy. Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt, dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh này cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 33:

Ôn chữ hoa Y

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng) P, K (1 dòng) viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng:

Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ.Mẫu chữ viết hoa Y (P, K), các chữ Phú Yên và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập Viết.

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con một số từ sau : Đồng Xuân, Tốt, Xấu.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd hs viết trên bảng con (10’) a) Luyện viết chữ viết hoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài: P, K, Y.

- Giáo viên viết mẫu chữ hoa Y và nhắc lại cách viết hoa chữ Y.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết hoa chữ Y.

- Giáo viên yêu cầu học sinhviết chữ Y, P, K bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

b) Luyện viết tên riêng.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ ứng dụng: Phú Yên

- Giáo viên giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.

* Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

- Gv yêu cầu hs viết từ ứng dụng vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

c) Luyện viết câu ứng dụng.

- Gv gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.

Kính già, già để tuổi cho.

- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa câu tục ngữ

- Giáo viên giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người yêu trẻ em, kính

- 2 học sinh lên viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con một số từ sau: Đồng Xuân, Tốt, Xấu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài : P, K, Y.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nhắc lại theo yêu cầu.

- Học sinh viết vào bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc tên riêng: Phú Yên.

- Học sinh lắng nghe.

- Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

- Học sinh viết vào bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc câu ứng dụng.

- Học sinh giải thích câu tục ngữ.

- Học sinh lắng nghe.

(19)

trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.

* Quan sát và nhận xét.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bảng con: Yêu trẻ, Kính già.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Hd hs viết vào vở Tập viết (17’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết bài:

- Viết chữ Y: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết chữ P, K: 1 dòng

- Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cở nhỏ - Viết câu ứng dụng : 1 lần.

- Gv yêu cầu học sinh viết vào vở.

- Giáo viên nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

4. Nhận xét, chữa bài

- Gv thu bài của học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.

C. Củng cố dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Chữ Y, K, H, y, g cao 2 li rưỡi, các chữ đ cao 2 li, chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

- Học sinh viết trên bảng con các chữ:

Yêu trẻ, kính già.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và viết bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nộp vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: 07 tháng 5 năm 2021

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 12 tháng 05 năm 2021 TOÁN Tiết 166:

Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(20)

Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.

2. Kĩ năng:

Giải được bài toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. HD hs làm bài tập (29’)

- 2 Học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Giá tiền mỗi quyển sách là:

28 500: 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là:

5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đáp số: 45 600 đồng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

(21)

Bài 1: Tính nhẩm

- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên gọi 1 học sinh nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chẳng hạn:

3000 + 2000 x 2 = 7000 nhẩm như sau:

3nghìn+ 2nghìn x 2=3nghìn + 4 nghìn.

= 7 nghìn.

- Gv yc học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Học sinh đọc yêu cầu .

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- 1 học sinh nêu miệng kết quả 1 phép tính.

- Học sinh làm vào vở.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 = 7 000 ( 3000 + 2000 ) x 2 = 5000 x 2 = 10 000

b) 14000 – 8000: 2 = 14 000 - 4000 = 10 000

(14000 – 8000): 2 = 6000: 2 = 3000

- Hs khác nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

(22)

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- Gv gọi 4hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- Gv gọi hs khác nhận xét bài bạn.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Gv nhận xét đánh giá Bài 3:

- Giáo vên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Gv gọi hs khác nhận xét bài bạn.

- Bài tâp này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4: Viết số vào ô trống - Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải đặt tính rồi tính.

- 4hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc bài toán.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải Số lít dầu đã bán là:

6450: 3 = 2150 ( lít ) Số lít dầu còn lại:

6450 – 2150 8 =4300 (l)

Đ/S: 4300 lít dầu - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Học sinh trả lời.

(23)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv gọi hs lên bảng làm bảng phụ - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào ô trống.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- Hs lên bảng làm bài vào bảng phụ.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- TẬP LÀM VĂN

Tiết 33:

Ghi chép sổ tay

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê –mon Thần thông đây!.

2. Kĩ năng :

Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đ-rê-mon.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài văn tiết trước.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới :(32’)

- Học sinh đọc bài văn ở tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(24)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd hs làm bài tập (31’) Bài 1:Đọc bài báo:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gv gọi hs đọc bài “Alô, Đô-rê-mon”.

- Gv yc hs đọc theo cách phân vai.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên cho học sinh xem 1 số tranh ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm.

Bài tập 2

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Gv gọi 2hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.

- Gv yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp .

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Gv gọi hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.

Bài 2:Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong câu trả lời của Đô- rê- mon:

- Giáo viên gọi một số học sinh đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-Mon.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài lên bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- 1 học sinh đọc bài theo yêu cầu.

- Học sinh đọc bài theo cách phân vai.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- 2 hs đọc thành tiếng ở mục a.

- Hs trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.

Sách đỏ là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- Học sinh trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong câu trả của lời Đô-rê-mon.

- Một số học sinh đọc bài viết của mình.

Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, Gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,… Các loài thực vật quý hiếm ở Việt nam: trầm hương, trắc, kơ- nia, sâm ngọc linh, tam thất,…

Các loài động vật quý hiếm trên thế giới:

chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(25)

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

Buổi chiều:

HĐNGLL (Văn hóa giao thông) Bài 9:

Không nghịch phá đèn tín hiệu, biển báo hiệu giao thông

. I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được sự nguy hiểm khi nghịch phá biến báo giao thông.

2. Kĩ năng

- Biết cách xử lý khi phát hiện người khác nghịch phá biển báo giao thông.

- Không nghịch phá biển báo hiệu giao thông.

- Biết đánh giá hành vi đúng, sai của người khác về việc phá hoại biển báo giao thông.

3. Thái độ

Biết nhắc nhở mọi người khôngnghịch phá biển báo hiệu giao thông.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh ảnh về biển báo và đèn tín hiệu giao thông( nếu là giáo án điện tử). Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường.Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3.

- Học sinh: Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phương án trả lời đúng

1. Trải nghiệm (5’)

- Giáo viên treo tranh minh họa.

- Giáo viên hỏi.

- Đèn tín hiệu giao thông và biển báo giao thông có tác dụng gì?

- Nếu biển báo giao thông và đèn tín hiệu giao thông bị phá vỡ thì sẽ gây hậu quả gì?

- Vậy để biết đèn giao thông và biển báo giao thông quan trọng như thế nào ? Cô và các con cùng vào tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động cơ bản (10- 12’) - Giáo viên treo tranh, hỏi:

+ Em thấy gì qua 2 bức tranh?

- Gv yc hs đọc sinh đọc truyện cá nhân.

- Gv gọi hs đọc truyện to trước lớp.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh trả lời.

- Chỉ dẫn cho người đi đường đi đúng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc truyện cá nhân.

- 2 học sinh đọc truyện trước lớp.

(26)

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi.

+ Lộc đề nghị Phúc thi bắn cái gì?

+ Em có ủng hộ trò chơi của hai bạn không?

Vì sao?

+ Tại sao Liễu nói với Lộc và Phúc rằng “ Không ai hay hơn hết”.

- Để hiểu rõ hơn về tác hại của việc nghịch phá các biển báo, đèn tín hiệu giao thông, cô cho các em quan sát những bức tranh sau.

- Gv nhận xét, kết luận rút ra ghi nhớ.

- Ghi nhớ :

Đèn tín hiệu, biển báo giao thông là để chỉ dẫn giao thông a toàn. Em không được nghịch phá.

- Gv gọi 5 học sinh đọc lại ghi nhớ.

3. Hoạt động thực hành (13-15’) - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu:.

- Giáo viên đưa lần lượt 4 tranh trong hoạt động thực hành.

- Gv gọi hs trả lời nội dung các bức tranh.

+ Em nhìn thấy gì qua nội dung các bức tranh?

- Giáo viên giới thiệu: Đây là trò chơi của các bạn. Nếu em được rủ tham gia các trò chơi này em sẽ trả lời như thế nào?

- Học sinh trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.

- Lộc đề nghị Phúc thi bắn vào cột đèn tín hiệu giao thông.

- Em không ủng hộ trò chơi đó của hai bạn vì trò chơi đó sẽ ảnh hưởng tới những người đang tham gia giao thông ở trên đường nếu như hai bạn bắn hỏng biển báo hiệu giao thông thì người tham gia giao thông không nhìn thấy biển chỉ dẫn giao thông sẽ xảy ra tai nạn giao thông, gây nguy hiểm cho người đi đường.

- Vì hai bạn làm như vậy là không đúng vì như vậy sẽ phá hỏng đèn tín hiệu giao thông và gây nguy hiểm cho những người đi đường đang tham gia giao thông.

- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh trả lời nội dung tranh.

Tranh 1: Có 1 bạn leo lên đèn tín hiệu giao thông

Tranh 2: Một bạn đang ném đá vào đèn tín hiệu giao thông.

Tranh 3: Một bạn cõng bạn khác dán giấy vào biển báo dành cho người đi bộ.

Tranh 4: Hai bạn đang khiêng biển báo đi nơi khác).

- Học sinh lắng nghe.

(27)

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm một bức tranh.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm trả lời.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Gv nx, tuyên dương và nêu ghi nhớ:

Đôi khi một chút đùa nghịch

Trở thành phá hoại, chẳng thua hại người.

- Gv gọi 5 - 7 học sinh đọc lại ghi nhớ.

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu chuyện.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên họi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, kết luận: Biển báo và đèn tín hiệu giao thông là để mọi người tham gia giao thông thực hiện đúng, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện giao thông. Nếu chúng ta nghịch phá biển báo và đèn tín hiệu giao thông thì người tham gia giao thông sẽ không thực hiện đúng luật dẫn đến những tai nạn đáng tiếc.

- Giáo viên đọc ghi nhớ . Đèn giao thông

Hay biển báo Là của công Ai nghịch phá Nên khuyên can Ai làm càn Em cấp báo

5. Củng cố, dặn dò (3’ )

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại các ghi nhớ.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời

+ Em sẽ không tham gia các trò chơi đó cùng các bạn vì làm như vậy là sai.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh đọc câu chuyện.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Hs nêu kết quả: Em sẽ không để cho bạn Thái làm việc đó nếu khuyện bạn không được, em sẽ ngăn cản bạn bằng cách là gọi người lớn đến để bạn Thái không thực hiện được việc làm sai trái đó.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs lắng nghe và đọc lại ghi nhớ.

- Hs đọc lại các ghi nhớ trong bài.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

(28)

BD TOÁN Tiết 65:

Ôn tập về các số có năm chữ số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs củng cố cách đọc - viết và thực hiện các phép tính với số có năm chữ số.

2. Kĩ năng:

- Làm tốt bài tập 1,2,3,4,5 trong vở thực hành.

3. Thái độ:

- HS có ý thức học toán.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Sách Thực hành Tiếng Việt và Toán 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập 4 (T108), Hs dưới lớp làm nháp.

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá.

B. Bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

2. Luyện tập thực hành ( 31’ )

*Bài 1: Viết vào ô trống - Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Gọi 1 hs làm bảng phụ, hs dưới lớp làm vở

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Gọi 4 hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm vở

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 3: >, <, =

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Y/c hs làm bài tập vào bảng nhóm - Gọi đại diện 1 nhóm nêu bài làm - Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Y/c hs làm bảng con.

- Gọi hs nx

- HS thực hiện.

- Hs nx

- Hs đọc y/c - Hs thực hiện - Hs nx

- Hs đọc y/c - Hs thực hiện - Hs nx

- Hs lắng nghe - Hs đọc y/c - Hs thực hiện - Hs nx

- Hs đọc y/c - Hs thực hiện - Hs nx

(29)

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 5:

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì?

? Muốn biết 6 ô tô như thế chở được bao nhiêu ki - lô - gam gạo trược tiên ta phải tìm gì?

- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ, hs dưới lớp làm vở.

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

C. Củng cố - dặn dò ( 5’ ) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.

- Hs lắng nghe - Hs đọc y/c

- 8 ô tô như nhau vận chuyển được 36000kg gạo.

- 6 ô tô như thế vận chuyển được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

- Tìm 1 ô tô chở được bao nhiêu ki - lô - gam gạo.

- Hs thực hiện - Hs nx

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = BD TIẾNG VIỆT

Tiết 97:

Bãi đá cổ Sa Pa I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Học sinh đọc đúng cả bài đọc: “ Bãi đá cổ Sa Pa ” đọc to, rõ ràng, rành mạch. Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2 trang 110 vở thực hành.

2. Kĩ năng :

Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3.Thái độ :

Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Vở thực hành Tiếng Việt.

- Học sinh:Vở thực hành Tiếng Việt.

III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

– Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài Chú chim sâu và trả lời câu hỏi.

a) Chú chim sâu được nghe họa mi hót ở đâu ?

b) Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

a) Ở trong rừng.

b) Vì nó muốn có tiếng hót hay để mọi người yêu quý.

- Học sinh nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

B. Cuội được hổ mẹ chỉ cho cây thuốc quý mang về trồng. Cuội thấy các con vật trong rừng đều lấy lá thuốc chữa lành vết thương... 3) Vì sao vợ Cuội mắc chứng hay quên?..