Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Học theo Sách giáo khoa
Phương trình hóa học minh họa cho mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
1. Oxit bazơ → muối:
CaO + CO2 → CaCO3
2. Oxit axit → muối:
2 2 2 3
SO Na ONa SO 3. Oxit bazơ → bazơ Na2O + H2O → 2NaOH 4. Bazơ → oxit bazơ 2Fe(OH)3
to
Fe2O3 + 3H2O 5. Oxit axit → axit
SO3 + H2O → H SO2 4 6. Bazơ → muối:
2 2 2
Ba(OH) 2HClBaCl 2H O 7. Muối → bazơ:
2 4 2 4
Na SO Ba(OH) BaSO 2NaOH 8. Muối → axit:
2 3 2 4 2 4 2 2
Na CO H SO Na SO CO H O 9: Axit → muối:
NaOHHClNaClH O2
Bài tập
Bài 1 trang 37 VBT Hóa học 9: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
a) Dung dịch bari clorua. d) Dung dịch bạc nitrat.
b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit.
c) Dung dịch chì nitrat.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Lời giải:
Thuốc thử để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 là HCl
Giải thích: HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.
Phương trình hóa học:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Bài 2 trang 37 VBT Hóa học 9: a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.
NaOH HCl H2SO4
CuSO4
HCl Ba(OH)2
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Lời giải:
a)
NaOH HCl H2SO4
CuSO4 x 0 0
HCl x 0 0
Ba(OH)2 0 x x
b) Các phương trình hóa học:
(1) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
(2) HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O (4) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Bài 3 trang 38 VBT Hóa học 9: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Lời giải:
a) Các phương trình hóa học:
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O (5) 2Fe(OH)3
to
Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
b) Các phương trình hóa học:
(1) 2Cu + O2 to
2CuO (2) CuO + H2
to
Cu + H2O (3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (6) Cu(OH)2
to
CuO + H2O
Bài 4* trang 38 VBT Hóa học 9: Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Lời giải:
a) Dãy chuyển đổi hóa học:
Na (1) Na2O (2) NaOH (3) Na2CO3
(4) Na2SO4
(5) NaCl b) Các phương trình hóa học:
(1) 4Na + O2 to
2Na2O
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O (5) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Bài tập bổ sung
Bài 1 trang 38 VBT Hóa học 9: Kim loại nào thu được sau khi ngâm lần lượt các kim loại Zn, Cu, Fe trong các dung dịch:
a) muối CuSO4?
Viết các phương trình hóa học, nếu có.
b) muối AgNO3? Lời giải:
a) Những kim loại tác dụng với dung dịch muối CuSO4: Zn, Fe thu được kim loại mới là: Cu
Phương trình hóa học:
4 4
ZnCuSO ZnSO Cu
4 4
FeCuSO FeSO Cu
b) Những kim loại tác dụng với dung dịch muối AgNO3: Cu, Zn, Fe thu được kim loại mới là: Ag
Phương trình hóa học:
3 3 2
Cu2AgNO Cu(NO ) 2Ag
3 3 2
Zn2AgNO Zn(NO ) 2Ag
3 3 2
Fe2AgNO Fe(NO ) 2Ag
Bài 2 trang 39 VBT Hóa học 9: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: AgNO3, HCl, CuSO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng kim loại làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Nhận biết các dụng dịch AgNO3, HCl, CuSO4 chỉ bằng kim loại: Fe (đinh sắt) - Nhận biết dung dịch AgNO3: xuất hiện kết tủa màu xám bám ngoài đinh sắt.
3 3 2
Fe2AgNO Fe(NO ) 2Ag
- Nhận biết dung dịch CuSO4: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ bám vào đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
3 2 3 2
FeCu(NO ) Fe(NO ) Cu
- Nhận biết dung dịch HCl: Fe tan ra và có khí không màu thoát ra.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑