Gi¸o viªn: Mai ThÞ H»ng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Nêu đặc điểm của danh từ
bằng cách vẽ bản đồ t duy?
Tuần 11 - Tiết 41: DANH TỪ (tiếp theo)
I. Danh từ chung, danh từ riêng
* Tỡm danh từ chung và danh từ riờng
* Danh từ chung: * Danh từ riêng:
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng Thiên V ơng và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội
- vua
- traựng sú Chổ chungcho ngửụứi
- coõng ụn Chổ chungcho khaựi nieọm
- ủeàn thụứ Chổ chungcho sửù vaọt
- laứng - xaừ - huyeọn
Chổ chungcho ủũa phửụng
Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật
-Phù Đổng Thiên V ơng ->Tên riêng của từng ng ời
-(làng) Gióng, (xã) Phù Đổng -(huyện) Gia Lâm, Hà Nội }
->Tên riêng của từng địa ph ơng
Danh từ riêng là tên riêng của
từng ng ời, từng vật, từng địa
ph ơng
Tuần 11 - Tiết 41: DANH TỪ (tiếp theo)
I. Danh từ chung, danh từ riêng
* Danh từ chung:
- Ví dụ: vua, tráng sĩ, công ơn, xã…
* Danh từ riêng:
- Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương, Gia Lâm…
* Học ghi nhớ: ý 1sgk/109
BÀI TẬP NHANH
Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong câu sau:
Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang
* Danh từ chung: * Danh từ riêng:
người con, vua, hiệu, đô,
đất, tên nước Âu Cơ, Hùng Vương, Phong
Châu, Văn Lang
Vẽ bản đồ tư duy: Phân loại danh từ
(Vẽ theo nhóm - 3 phút)
Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nam Định, Ninh Bình…
Hội Cựu chiến
binh ,Trường Tiểu học Nam Vân, Trường Trung học cơ sở Nam Vân
Na-pô-lê-ông,
A-xen-đơ Xec- ghê –ê- vích Pu-skin
Mát-xcơ- va
Luân Đôn, Bắc Kinh,Lào Mạc Tư Khoa,Mạnh Tử
2. Cách viết danh từ riêng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi tiếng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó
Tên người, tên địa lí Việt Nam
Tên người, t
ênđịa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt.
Tên người địa lí nước ngoài không được phiên âm qua âm HánViệt.
Tên các cơ quan,
tổ chức..
Tuần 11 - Tiết 41: B. DANH TỪ (tt)
* Danh từ chung:
- Ví dụ: vua, tráng sĩ, công ơn, xã…
* Danh từ riêng:
- Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương, Gia Lâm…
* Học ghi nhớ: ý 1sgk/109
2. Cách viết hoa danh từ riêng:
Ghi nhớ ý 2, 3sgk/109 II. Luyện tập:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
I. Danh từ chung, danh từ riêng
Tìm danh từ chung, danh từ riêng?
Ngày xưa,/ở/ miền/ đất/ Lạc Việt,/ cứ/ như/ bây giờ/ là/
Bắc Bộ/ nước/ ta,/ có/ một/ vị/ thần/ thuộc/ nòi/ rồng,/
con trai/ thần/ Long Nữ,/ tên/ là/ Lạc Long Quân.
(Con Rồng cháu Tiên)
* Danh từ chung: * Danh từ riêng:
Ngày xưa, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,
Lạc Long Quân
II. Luyện tập:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109:
Bài tập 3:Có bạn chép đoạn thơ sau đây của nhà thơ Tố Hữu mà quên viết hoa một số danh từ riêng. Em hãy viết lại các danh từ riêng ấy cho đúng.
Ai đi Nam Bộ
Tiền giang, hậu giang Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm bưng biền đồng tháp
Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Ai đi Nam-Ngãi, Bình Phú, khánh hòa Ai vô phan rang, phan thiết
Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc
Khu năm dằng dặc khúc ruột miền trung
Ai về với quê hương ta tha thiết Sông hương, bến hải, cửa Tùng…
Ai vô đó với đồng bào, đồng chí Nói với Nửa-Việt nam yêu quý Rằng: nước ta là của chúng ta
Nước việt nam dân chủ cộng hòa!
Ai đi Nam Bộ Tiền ,
Ai vô phố Hồ Chí Minh
rực rỡ tên vàng.
Ai về thăm
Việt Bắc miền Nam,mồ ma giặc Nơi chôn rau cắt rốn của ta!
Giang giang hậu giang Hậu Giang thành
Thành
bưng biền
Bưng Biền Đồng Tháp đồng tháp
pháp
Pháp
Các từ in đậm sau đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao?
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
(Võ Quảng) b) Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ.
(Nàng Út làm bánh ót) c) Khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.
(Thánh Gióng)
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì được dùng để
gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A. Ở lớp:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109: Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi, Út, Cháy
Các từ in đậm đều là danh từ riêng vì được dùng để gọi
tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt
TRÒ CHƠI
NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ, DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
* Danh từ chung: * Danh từ riêng:
T ượng đài,lá cờ, thuyền, buồm, nước, vịnh,chùa…
(tượng đài) Trần Quốc
Tuấn-Nam Định, (vịnh)
Hạ Long-Quảng Ninh,
(chùa) Một Cột-Hà Nôi
I. Bài học:
II. Luyện tập:
A. Ở lớp:
1. BT 1/109: Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
* Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân
* Danh từ chung: ngày, miền, đất, nước, vị, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
2. BT 2/109: Các từ Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi, Út, Cháy
Danh từ riêng
Vì được dùng để gọi tên riêng cho một sự vật, người riêng biệt 3. BT 3/110: Đọc tham khảo thêm
4. Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Biển Nha Trang là nơi nghỉ mát tuyệt đẹp.
(DTC) (DTR) 5. Viết chính tả:
B. Về nhà:
BT 4 sgk/110
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ ý 1 sgk/109
- Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Viết đoạn có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng.
- Tập vẽ bản đồ tư duy bài danh từ.
2. Bài mới: Trả bài kiểm tra văn bản
- Xem lại các văn bản Truyền thuyết, Cổ tích đã học.