• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 3 - Bài 9: Phép trừ phân số

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chương 3 - Bài 9: Phép trừ phân số"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Trong tập hợp các số nguyên ta có:

3 – 5 = 3 + (-5) CÓ THỂ THAY

   

  

 

1 2 1  2 3 9 3 9

?

(3)

1. Số đối :

Ta nói 4 và -4 là hai số đối nhau .

4+(- 4)= 0

Ta có:

4 4 0 ;

7 7

Ta nói là số đối của phân số4

7

4

7

hay là số đối của phân số4

7

4 7

hay hai phân số và là hai số đối nhau.4

7

4 7

5 5 0 8 8

 

Ta nói là số đối của phân số

hay là số đối của phân số hay hai phân số và là hai số

5 85

8

5

8 5

8

5

8 5

đối nhau.8

……..…..

………...

……..…..

?

Điền vào chỗ trống

Thế nào là hai số

đối nhau?

(4)

1. Số đối :

Ta có: 4 4 0 ;

7 7

5 5 0 8 8

 

* Định nghĩa :(Sgk)

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có:

a b a

b

a

b

a

b

a

b 0

  

 

a   0 b

a b

  

 

( ) ( 1)

( 1)

a a

b b

Ta có:

a   b

a b

  

   

a a

b b

   

( ) 0

a 0

b b

a

Theo t/c cơ bản của phân số, ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1), ta được:

a b

Từ các phần trên, ta suy ra được điều gì?

Từ hai điều trên, ta suy ra điều gì?

  

a a

b b

a

b

Thế nào là hai số

đối nhau?

(5)

1. Số đối :

Ta cú: 4 4 0 ;

7 7

5 5 0 8 8

 

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chỳng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phõn số làa

b a b Ta cú:

a b a

b

a

b

a

b

a

b 0

Số đã

cho Số đối

của nó 7

3 2

7 4

11

6 5

3

3

2

5 3

7 4

11

6

-7 0

0

112 -112 Bài tập :

Tỡm cỏc số đối của cỏc số đó cho ở bảng sau

* Định nghĩa : (Sgk)

(6)

1. Số đối :

Ta có: 4 4 0 ;

7 7

5 5 0 8 8

 

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có:

a b a

b

a

b

a

b

a

b 0

Trong tập hợp số nguyên ta có:

3 – 5 = 3 + (– 5 )

Ta có thể thay

?

1 2 1 2 3 9 3 9

 

 

 

   

* Định nghĩa : (Sgk)

(7)

Ta có thể thay

!

1. Số đối :

Ta có: 4 4 0 ;

7 7

5 5 0 8 8

 

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có:

a b a

b

a

b

a

b

a

b 0

Ta có thể thay

?

1 2 1 2 3 9 3 9

 

 

 

   

Thực hiện các phép tính sau:

1 2 . 3 9

a  1 2 3 2 3 2 3 9 9 9

1 9 9

    1 2

. 3 9

b  

2 1

3 3 ( 2

9 9

)

9 9

 

 

2

9 2 9

1 1

3 3

2 2 9 9

 

 

  

  

* Định nghĩa : (Sgk)

(8)

Ta có thể thay

!

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ: 1 1

3 3

2 2 9 9

 

 

  

  

Muốn trừ hai phân số ta làm như thế nào?

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa : (Sgk)

Quy tắc:

(9)

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ :

Lưu ý:

- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa :(Sgk)

Quy tắc:

- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm của riêng tử số.

Ví dụ:

a c

d c a

b d b

3 13 3 13 3 13 3 ( 13)

5 20 5 20 5 20 5 20

3 13 12 13 12 13 25 5 5 20 20 20 20 20 4

 

      

 

(10)

Lưu ý:

- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).

- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm của riêng tử số.

?4

3 1 ) 5 2 a

) 5 1

b   7 3 2 3 ) 5 4 c

) 5 1

d   6

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ :

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa :(Sgk)

Quy tắc:

 

a c

d c a

b d b

(11)

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ :

Lưu ý:

- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa :(Sgk)

Quy tắc:

- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm của riêng tử số.

 

a c

d c a

b d b

Thực hiện phép tính

2 1

) 7 4

a   

15 1

) 28 4 b   

2 1 8 7 15

7 4  28 28 28 

15 1 15 7

28 4 28 28

15 ( 7) 8 2

28 28 7

 

  

    

Nhận xét: Phép trừ( phân số) là phép toán ngược của phép toán cộng (phân số)

2 1 15 15 1 2

7 4 28; 28 4 7

 

   

     

a c e e c a

b  d ff  d b

(12)

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ :

Lưu ý:

- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa :(Sgk)

Quy tắc:

- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm của riêng tử số.

a c

d c a

b d b

Thực hiện phép tính

2 1

) 7 4

a  

15 1

) 28 4 b   

2 1 2 1 8 7 15

7 4 7 4 28 28 28

  

     

15 1 15 7

28 4 28 28

15 ( 7) 8 2

28 28 7

 

  

    

Nhận xét: SGK

Lưu ý: Nếu M – N = P thì:

+) M = P + N +) N = M - P

2 1 15 15 1 2

7 4 28; 28 4 7

 

   

     

(13)

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ :

Lưu ý:

- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa :(Sgk)

Quy tắc:

- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm của riêng tử số.

 

a c

d c a

b d b Nhận xét: SGK

Lưu ý: Nếu M – N = P thì:

+) M = P + N +) N = M - P

Bài tập 60. Tìm x, biết:

 3 1

) 4 2

a x

 

5 7 1

) 6 12 3

b x

(14)

1. Số đối :

Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Ký hiệu số đối của phân số làa

b a b Ta có: ab ba ab

a

b

a

b 0

2. Phép trừ :

Lưu ý:

- Khi thực hiện phép tính, nếu gặp mẫu số âm thì ta đưa các mẫu số đó về dạng các mẫu số dương (bằng cách đổi dấu cả tử và mẫu).

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a c

d c a

b d b

* Định nghĩa :(Sgk)

Quy tắc:

- Để thực hiện phép tính dễ dàng hơn, ta nên chuyển dấu âm của phân số lên thành dấu âm của riêng tử số.

 

a c

d c a

b d b Nhận xét: SGK

Lưu ý: Nếu M – N = P thì:

+) M = P + N +) N = M - P

Hướng dẫn về nhà:

- Nắm chắc Đ.nghĩa và cách tìm các số đối nhau.

Nắm chắc quy tắc phép trừ phân số.

Làm các bài tập: 63, 66, 68 (SGK trang 34 + 35)

(15)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

PHÉP TRỪ

Bài 3: Tại Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của đoàn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng tổng số huy chương của đoàn đã giành được,

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.... Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc

Tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của đoàn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng tổng số huy chương của đoàn đã giành được, còn lại

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.. * Quy tắc Cộng hai phân thức có mẫu thức khác

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm. Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương. Số tiền thu được của mỗi người trong tháng = Lợi nhuận trong tháng đó : tổng

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “–“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.. Đặt dấu của số lớn hơn trước