• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

(Thời gian thực hiện 04 tuần. Từ ngày 11 / 03 / 2019 đến ngày 05 / 04/ 2019 ) Tên chủ đề nhánh 1: Phương tiện và quy định giao thông đường bộ. Số tuần

thực hiện : 01 tuần

(Thời gian thực hiện: Từ ngày 11 / 03 / 2019 đến 15 / 03 / 2019)

(2)

(Thời gian thực hiện: 4 tuần:

Tên chủ đề nhánh 1: Phương tiện và quy định giao thông đường bộ (Thời gian thực hiện: Từ ngày 11 / 03 / 2019

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

Trò chuyện cùng trẻ không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Trẻ biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ.

- Trẻ biết ý nghĩa ngày 8/3

- Trẻ không đi theo, không nhận quà khi chưa được người thân, cô giáo cho phép.

-Trẻ biết nghe lời cô.

- phát triển ngôn ngữ giao tiếp

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh một số phương tiện giao thông đường bộ cho trẻ quan sát.

- Sổ, bút - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

-Trang phục trẻ gọn gang

(3)

Số tuần thực hiện: Tuần 1.

đến ngày 15 / 03 / 2019) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề

“ Phương tiện và quy định giao thông đường bộ ”.

- Trò chuyện cùng trẻ về các phương tiện giao thông đương bộ mà trẻ gặp khi đến trường..

- Cô đặt câu hỏi, tạo tình huống cho trẻ xử lý.

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Động tác hô hấp : Giả làm máy bay kêu ù ù - Động tác tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.

- Động tác chân 3: Đứng lên ngồi xuống

- Động tác bụng 2: Đứng nghiêng người sang bên - Động tác bật : Bật chân trước, chân sau.

Tập kết hợp với bài : Em đi qua ngã tư đường phố 4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc -Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 4 nhịp

- Đi lại nhẹ nhàng 5. T CH C CÁC

(4)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc khám phá khoa học, góc xây dựng.

* Thứ 3: Góc phân vai, góc học tập, góc nghệ thuật

* Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc học tập.

* Thứ 5: Góc phân vai, góc khoa hoc – thiên nhiên

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc nghệ thuật

1. Góc phân vai:

- Chơi đóng vai gia đình, mẹ con, của hàng bán vé xe, chú cảnh sát giao thông.

2. Góc xây dựng:

- Xây dựng bến xe buýt, ô tô.

3. Góc khám phá khoa học – thiên nhiên:

- Phân loại các phương tiện giao thông, chăm sóc cây 4. Góc học tập:

- Làm sách truyện liên quan đến chủ đề.

5. Góc Nghệ Thuật :

Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, nghe hát, múa vận động các bài hát về chủ đề.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Biết công việc của người nhân viên bán vé, khách hàng

- Trẻ biết sử dụng bộ lắp ráp để lắp ráp bến xe buyt, ô tô.

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay, khả năng tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ

- Biết cách giở sách, xem tranh, trò chuyện về nội dung tranh chuyện - Trẻ biết hát múa nghe nhạc

-Trẻ biết những bài hát về chủ đề.

- Rèn khả năng biểu diễn mạng rạn, tự tin cho trẻ.

- Đồ chơi trong góc

- Các khối nhựa, gỗ - Bình tưới cây

- Tranh ảnh . keo, kéo, giấy

- Dụng cụ âm nhạc

(5)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Phương tiện giao thông

- Trò chuyện về ý thích của trẻ về “ Phương tiện và quy định giao thông đường bộ”

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

A. T CH C CÁC

(6)

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Quan sát xe

máy :hình dáng, âm thanh,ích lợi của chúng..

* Thứ 3: Quan sát vườn trường.

* Thứ 4: Quan sát và trò

chuyện một số biển báo, đèn tín hiệu giao thông đường bộ .

* Thứ 5: Đọc thơ, đồng dao về chủ đề.

* Thứ 6: Quan sát một số phương tiện giao thông đường bộ và đoán tiếng còi, tiếng động cơ của các phương tiện đó..

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với các phương tiện giao thông đường bộ và biết công dụng của các phương tiện giao thông đường bộ..

- Trau dồi óc quan sát, khả năng tư duy của trẻ - Trẻ biết ích lợi của một số vật liệu tự nhiên.

- Trẻ biết sáng tạo làm đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên

Câu hỏi đàm thoại

Sân trường sạch sẽ

2. Trò chơi vận động:

- Thứ 2,3: Chim sẻ và ô tô - Thứ 4,5: Chèo thuyền

- Thứ 6 :- Trò chơi “ Rồng rắn lên mây”

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

(7)

1. Hoạt động có chủ đích:

1.1. Chuẩn bị đến nơi quan sát

- Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân xem có phù hợp với trẻ không?

1.2. Đến nơi quan sát

- Cô cùng trẻ dạo quanh sân trường hít thở không khí trong lành.

- Các con hãy kể về các phương tiện giao thông đường bộ mà các con biết?

- Cô kể chuyện cho trẻ nghe, những câu chuyện, đọc bài thơ, câu đố về phương tiện giao thông.

+ Cô củng cố lại nhận xét của trẻ.

- Cô giáo dục trẻ thông qua hoạt động.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên trò chơi vận động “ Chim sẻ và ô tô”, “ Chèo thuyền”, “ Rồng rắn lên mây” cách chơi các trò chơi vận động cho trẻ nghe.

- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi trò hơi " Rồng rắn lên mây"

+ Cách chơi: - Một trẻ đứng đầu các trẻ đứng sau cầm áo nhau vừa đi vừa đọc bài đồng dao

“ Rồng rắn lên mây, Có cây xúc xắc Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không?

- Một trẻ làm thầy thuốc đứng trả lời không có nhà hay thầy đang bận.

- trẻ lại tiếp tục đi và đọc bài đồng dao đến khi thầy thuốc có nhà mới thôi...

- Tương tự cô giới thiệu cách chơi, luật chơi của các trò chơi khác.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Cô giáo dục trẻ thông qua trò chơi

- Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô - Trẻ kể theo ý hiểu Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi

3. Chơi tự do:

Cô cho trẻ vẽ tự do trên sân trường

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

- Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

(8)

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

(9)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. T CH C CÁC

(10)

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

- Trẻ phân biệt được các hành vi “đúng – sai, tốt – xấu”

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

(11)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán”

( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô cho trẻ phân biệt các hành vi đúng - sai, tốt- xấu - Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB Ôn: Ném trúng đích bằng 1 tay - TCVĐ: Ô tô và chim sẻ

Hoạt dộng bổ trợ: hát “ Em tập lái ô tô”

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết hướng ném và biết cách ném bằng một tay.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ khéo léo, tự tin khi thực hiện.

- Phát triển thể lực, cơ tay, cơ vai cho trẻ qua hoạt động.

3. Giáo dục:

- Qua bài tập giúp trẻ mạnh dan tự tin trong các hoạt động khác.

- Giáo dục trẻ chăn tập luyện cho cơ thể khỏe mạnh.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Xắc xô, bài hát: Mời anh lên tàu lửa, em tập lái ô tô . - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.

2. Địa điểm: Ngoài sân.

III. Tổ chức thực hiện:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài: Em tập lái ô tô - Trò chuyện với trẻ về chủ đề

+ Các con ơi, trong bài hát bạn nhỏ đang làm gì?

+ Cho trẻ kể tên một số phương tiện giao thông đượng bộ mà trẻ biết.

+ Khi tham gia giao thông các con phải đi bên nào?

+ Khi tham gia giao thông chúng ta phải đi bên phải khi đi bộ chúng ta đi trên vỉa hè không đi dưới lòng đường.

2. Giới thiệu bài:

Các bác tài xế ơi hôm nay chúng mình cùng nhau ôn vận động ném trúng đích bằng 1 tay nhé.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô - Em tập lái ô tô

- Xe đạp, xe máy, ô tô…

- Bên phải ạ.

(13)

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng kết hợp các kiểu chân sau đó dàn hàng thể dục theo lời bài hát: “Mời anh lên tàu lửa”.

3.2. Hoạt động 2. Trọng động:

* BTPTC:

+ Tay 1: 2 tay đưa trước lên cao.

+ Chân 2: Đứng đưa một chân ra trước.

+ Bụng 2: Đứng cúi người về phía trước.

+ Bật 2: Bật tách khép chân.

* VĐCB: Đập bóng xuống sàn.

- Cô tập mẫu lần 1: không phân tích động tác.

- Cô tập mẫu lần 2: Tư thế chuẩn bị đứng chân trước chân sau tay cầm túi cát cùng chiều với chân sau, khi có hiệu lệnh đưa túi cát ngang tầm mắt, nhằm đích và ném vào đích

- Gọi trẻ lên tập mẫu.

- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện.

- Cô cho từng trẻ lên tập.

- Cô tổ chức cho các tổ thi đua nhau.

Khi trẻ thực hiện cô quan sát, sửa sai và nhắc trẻ thực hiện đúng.

* Trò chơi vận động Ô tô và chim sẻ.

+ Giới thiệu luật chơi, cách chơi + Cho trẻ chơi 3 – 4 lần

+ Cô chú ý bao quát trẻ chơi, chơi cùng trẻ.

3.3. Hoạt động 3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm chim bay về tổ, đi nhẹ nhàng quanh lớp 2 – 3 vòng sau đó về chỗ

4. Củng cố:

- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài vận động.

5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ:

- Trẻ đi các kiểu chân.

- Trẻ tập thể dục.

- Trẻ tập 2 lần 4 nhịp - Trẻ tập 4 lần 4 nhịp - Trẻ tập 2 lần 4 nhịp - Trẻ tập 3 lần 4 nhịp - Trẻ quan sát và lắng nghe

- 2 trẻ làm mẫu - Trẻ thực hiện

- Trẻ chơi hứng thú

- Trẻ đi 2 – 3 vòng quanh lớp.

-Trẻ nhắc lại tên bài vận động.

(14)

khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

.……..

………..

……….

Thứ 3 ngày 12 tháng 03 năm 2019

(15)

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “ Chim sẻ và ô tô”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ biết tên các loại phương tiện giao thông.

- Biết nơi lưu thông của các loại phương tiện giao thông.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, diễn đạt mạch lạc cho trẻ.

- Rèn ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ khi ngồi trên các phương tiện giao thông không được đùa nghịch, phải đội mũ bảo hiểm.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho cô và trẻ:

- Trang phục cô gọn gàng.

- Tranh vẽ về các loại phương tiện giao thông.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ nghe bài hát: “ Đường e đi”.

- Trò chuyện về chủ đề.

- Các con vừa hát bài hát gì?

- Cô cho trẻ kể tên một số phương tiện giao thông đường bộ mà trẻ biết.

=> Cô giáo dục trẻ: Khi tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông, đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

2. Giới thiệu bài:

Ngoài các phương tiện giao thông đó còn có rất nhiều các phương tiện giao thông khác nữa.

hôm nay chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về các phương tiện giao thông đường bộ nhé.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại.

* Cô giới thiệu về bức tranh vẽ :“ Ô Tô"

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Đường em đi.

- Xe máy, xe đạp...

- Trẻ lắng nghe

(16)

+ Cô có bức tranh vẽ gì đây?

+ Ô tô là phương tiện giao thông đường gì?

+ Bạn nào giỏi cho cô biết ô tô có những bộ phận gì nhỉ?

+ Ô tô dùng để làm gì?

+ Khi ngồi trong ô tô các con phải làm gì?

- Có rất nhiều loại ô tô dùng để chở người, chở hàng hóa đấy, ô tô là phương tiện giao thông đường bộ.

- Khi ngồi trong ô tô các con không được đùa nghịch, không được thò đầu, thò tay ra ngoài, các con nhớ chưa.

* Cô cho trẻ quan sát bức tranh " Xe Máy"

+ Cô có bức tranh vẽ phương tiện gì đây?

+ Sáng bố mẹ đưa các con đi học bằng phương tiện gì?

+ Bạn nào giỏi cho cô biết xe máy là phương tiện giao thông đường gì?

+ Khi ngồi trên xe máy các con phải làm gì nhỉ?

+ Xe máy có những bộ phận nào? Dùng để làm gì?

=> Xe máy là phương tiện giao thông đường bộ, khi ngồi trên xe máy các con phải đội mũ bảo hiểm, không được đùa nghịch trên xe các con nhớ chưa?

* Cô giới thiệu bức tranh " Xe Đạp"

+ Các con cùng quan sát xem trên đây cô có bức tranh vẽ phương tiện gì đây?

+ Xe đạp là phương tiện giao thông đường gì nhỉ?

+ Xe đạp có những bộ phận nào?

+ Xe đạp dùng để làm gì?

- Khi ngồi trên xe đạp các con phải làm gì?

=> Giáo dục trẻ: Xe đạp được dùng bằng sức người để di chuyển, khi ngồi trên xe đạp không

- Ô tô ạ.

- Tham gia giao thông đường bộ

- Thân xe, bánh xe…

-Dùng để chở khách ạ.

- Ngồi ngay ngắn ạ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát tranh.

- Xe máy ạ.

-Xe máy, ô tô..

- Phương tiện tham ga giao thông đường bộ.

- Ngồi ngay ngắn và đội mũ bảo hiểm.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và trả lời.

- Đường bộ ạ.

- Dùng để đi ạ.

- Trẻ lắng nghe

(17)

có một số phương tiện giao thông khác nữa như xe cứu hỏa, xe taxi, xe cứu thương, xe xích lô....

* So sánh " Xe ô tô, xe đạp "

- Bạn nào giỏi cho cô biết xe ô tô và xe đạp có những điểm gì giống nhau và khác nhau?

+ Giống nhau: Đều là phương tiện giao thông đường bộ.

+ Khác nhau:

Xe ô tô có 4 bánh, có nhiều chỗ.và chạy bằng động cơ xăng dầu.

Xe đạp có 2 bánh, chạy bằng sức người.

3.2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi xem ai giỏi",

“Chim sẻ và ô tô"

* Trò chơi: “ Thi xem ai giỏi”:

- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi.

Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đựng tranh lô tô các phương tiện giao thông và yêu cầu trẻ tìm phương tiện giao thông đường bộ.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Động viên khích lệ trẻ chơi

* Trò chơi: “ Chim sẻ và ô tô”

- Cách chơi: Cô vẽ hai đường thẳng song song làm đường cho ô tô chạy. Cô sẽ mời 1 bạn lên làm ô tô, các bạn còn lại trong lớp sẽ giả làm những chú chim sẻ đi kiếm ăn dưới lòng đường. Khi nghe tiếng còi ô tô thì các chú chim sẻ sẽ phải chạy ra khỏi lòng đường.

- Luật chơi: Bạn nào chậm sẽ phải nhảy lò cò.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.

(Cô quan sát động viên trẻ).

- Cô nhận xét trẻ chơi 4. Củng cố:

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ chú ý lắng nghe

(18)

- Giáo dục trẻ.

5. Kết thúc:

- Khen động viên trẻ.

- Trẻ ra chơi.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Thứ 4 ngày 13 tháng 03 năm 2019

(19)

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Thi xem ai nhanh”

I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức:

- Trẻ thuộc và nhớ tên bài thơ, biết ngắt nhịp đúng để thể hiện bài thơ.

- Trẻ hiểu nội dung bài thơ.

- Trẻ trả lời đúng các câu hỏi đàm thoại.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc ngắt nhịp và diễn cảm.

- Kĩ năng diễn đạt, trả lời rõ ràng, mạch lạc.

- Rèn kĩ năng quan sát cho trẻ.

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức trong giờ học.

- Trẻ biết tên các hoạt động trong ngày tết, hứng thú tham gia các hoạt động ngày tết.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho cô và trẻ - Tranh thơ.

- Mô hình minh họa bài thơ - Tranh, hoa chơi trò chơi.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về một số phương tiện giao thông quen thuộc.

- Cô cho trẻ kể tên một số phương tiện giao thông đường bộ mà trẻ biết.

- Khi tham gia giao thông các con đi như thế nào?

- Đến ngã tư đường phố gặp đèn đỏ thì chúng ta phải làm sao?

=> Giáo dục trẻ: Khi tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông, khi gặp đèn đỏ phải dừng lại, đèn xanh mới được đi, khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm...

2. Giới thiệu bài:

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Xe máy, ô tô, xe đạp…

- Trẻ trả lời.

- Dừng lại - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

(20)

giúp đỡ các bạn xe khác. Bạn xe cần cẩu này luôn chấp hành luật giao thông. Chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ xe cần cẩu nhé.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm.

- Cô đọc thơ lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ.

- Cô đọc thơ lần 2: Kết hợp mô hình.

- Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về xe cần cẩu luôn luôn chấp hành luật giao thông không vội vàng, luồn lách, còn vươn cánh tay dài giúp sức dựng xây những ngôi nhà, nhà máy, giúp đỡ những xe xảy ra sự cố nữa đấy các con ạ.

- Cô đọc thơ lần 3: Kết hợp hình ảnh trên máy chiếu.

3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại – đọc trích dẫn.

- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?

- Trong bài thơ có nhắc đến những loại xe gì?

- Nàng xe khách đi như thế nào?

- Chú xe gin đin như thế nào?

- Khi có người xin đường thì xe cần cẩu làm gì?

- Xe cần cẩu giúp sức làm gì?

- Trong bài thơ mẹ đang làm gì?

- Trong bài thơ bạn xe cần cẩu có tốt bụng không?

- Giáo dục trẻ không phóng nhanh vượt ẩu như các bạn xe khách, xe Din. Khi tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

* Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ.

- Cô cho cả lớp đọc 2-3 lần.(theo cô).

- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc.

- Cá nhân trẻ đọc thơ.

- Thay đổi hình thức đọc ( to, nhỏ, nối tiếp nhau) theo yêu cầu của cô.

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Xe cần cẩu ạ

- Xe cần cẩu, xe khách, xe gin.

- Luôn vội vàng.

- Đi luồn lách.

- Nhường đường ạ.

- Giúp sức xây nhà, giúp xe xảy ra sự cố.

- Có ạ.

-Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ đọc theo cô.

(21)

4. Củng cố:

* Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Thi xem ai nhanh”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô chú ý bao quát trẻ chơi.

5. Kết thúc:

- Nhận xét – tuyên dương – khích lệ trẻ

- Chú ý quan sát, lắng nghe.

- Trẻ chơi trò chơi hào hứng

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………..………...

Thứ 5 ngày 14 tháng 03 năm 2019

Tên hoạt động:Toán:

(22)

nhật (tiết 1)

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Em tập lái ô tô”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và gọi tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật..

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Trẻ yêu môn học, có ý thức trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Một rổ hình lô tô các hình: “hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật” to hơn của trẻ.

- Mỗi trẻ một rổ các hình: “hinh vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật”

2. Địa điểm tổ chức : - Trong lớp học

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát “ Em tập lái ô tô”

- Trò chuyện chủ đề:

- Các con vừa hát bài gì?

- Trong bài hát có nhắc đến những phương tiện gì nhỉ?

- Đó là phương tiện giao thông đường gì?

- Bạn nhỏ trong ô tô có ước muốn như thế nào?

=> Giáo dục trẻ: Khi ngồi trong ô tô các con không được thò tay và thò đầu ra ngoài.

.2. Giới thiệu bài:

Giờ học toán hôm nay chúng mình hãy cùng nhau nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật (tiết 1)nhé.

3. Hướng dẫn:

- Trẻ hát

- Em tập lái ô tô - Ô tô ạ.

- Phương tiện giao thông đường bộ - Trẻ lắng nghe.

- Vâng ạ

(23)

- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Dấu tay” và mang rổ để trước mặt.

*Nhận biết hình tam giác:

- Các con nhìn xem trong rổ của cô có những gì?

- Cô giơ hình tam giác lên và hỏi trẻ: “Đây là hình gì?”. Cô cho trẻ nhặt hình giống của cô.

- Cô nói đây là hình tam giác và cho trẻ nhắc lại tên của hình( cả lớp, cá nhân nhắc lại)

- Các con hãy cho cô biết hình tam giác này có gì nổi bật?

- Cho trẻ bao quát góc, cạnh và cho trẻ sờ đường bao của hình tam giác.

- Hình tam giác có lăn được không ? .Cho trẻ lăn hình tam giác

- Hình tam giác có góc, cạnh nên hình tam giác không lăn được.

- Cho trẻ đếm số cạnh và lấy hình đặt trên bảng con.

*Nhận biết hình tròn:

- Các con hãy xem trong rổ có hình gì nữa.

- Cô giơ hình tròn lên và cho trẻ chọn hình giống cô.

- Đây là hình tròn. Cho cacr lớp nhắc tên tròn.

- Hình tròn có gì nổi bật?. Chúng mình cùng lăn hình tròn xem có lăn được không nhé!

- Cô cho trẻ cùng lăn và hỏi chúng mình vừa lăn hình gì nhỉ?

- Vì sao lại lăn được?

- Kết luật: Vì hình tròn có đương bao tròn khép kín không có cạnh, có góc nên lăn được.

- Cho trẻ sờ đường bao của hình.

* Tương tự như vậy với hình vuông và hình chữ nhật.

3.2. Hoạt động 2: Luyện tập.Cho trẻ tìm những đồ chơi có hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật

- Cô cho cá nhân lên tìm hình theo yêu cầu của cô( 2-3 trẻ lên tìm hình)

- Cô hỏi trẻ đã tìm được gì? Có dạng hình gì?

- Trẻ trả lời

- Trẻ đếm

- Trẻ kể - Trẻ thực hiện - 3 xe ạ

- Thêm 1 xe ạ - Trẻ thực hiện - Trẻ đếm - Trẻ tách

- Trẻ gộp

- Trẻ đếm - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

(24)

* Trò chơi “Thi xem ai nhanh”

- Cô giới thiệu tên trò chơi

- Cách chơi: Mỗi trẻ có một rổ có đủ các hình:

hình tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.

Khi cô nói tên và đăc điểm của hình . Trẻ phải tìm đúng hình và rơ lên.

- Luật chơi: Trẻ phải tìm đúng yêu cầu của cô . - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Bao quát, động viên trẻ - Nhận xét – tuyên dương.

- Cô cho trẻ chơi theo nhạc bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố.

- Trẻ chơi, cô bao quát, động viện trẻ.

- Nhận xét sau mỗi lượt chơi.

4. Củng cố:

- Hỏi trẻ vừa được học gì?

- Nhận xét – tuyên dương trẻ.

– Giáo dục trẻ: Khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm không thò đầu thò tay ra ngoài, không nô đùa, chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông

5. Kết thúc.

- Cô cho trẻ ra ngoài

- 4 nhóm ạ

- Trẻ trả lời

- Trẻ chơi

- Trẻ trả lời

. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Thứ 6 ngày 15 tháng 03 năm 2019 Tên hoạt động: Âm nhạc

(25)

Hoạt động bổ trợ: Thơ “ Xe chữa cháy ” I- Mục đích - yêu cầu :

1. Kiến thức :

-Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát.

- Trẻ thuộc bài hát, thể hiện tình cảm khi hát.

-Trẻ biết chơi đúng luật và cách chơi.

2. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng ca hát, thể hiện tình cảm cho trẻ.

- Rèn khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ cho trẻ.

- Rèn khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Phát triển tai nghe cho trẻ.

3.Giáo dục:

-Trẻ có ý thức trong giờ học.

- Trẻ biết các phương tiện giao thông đường bộ, biết đội mũ bảo hiểm khi đi xe, không đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện giao thông.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng, đồ chơi:

- Bài hát: Em tập lái ô tô. Đường em đi.

- Nhạc nền cho bài hát.

- Một số âm thanh quen thuộc.

- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.

2. Địa điểm : - Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ đọc bài thơ: " Xe chữa cháy"

- Trò chuyện chủ đề:

- Các con vừa đọc bài thơ gì?

- Trong bài thơ có nhắc đến phương tiện gì nhỉ?

- Xe chữa cháy làm nhiệm vụ gì?

- Bài thơ nhắc đến xe chữa cháy có màu đỏ, chứa rất nhiều nước, chạy rất nhanh, khi chạy có tiếng còi rất to ở đâu có lửa là xe cứu hỏa sẽ dập tắt ngay các con ạ

2. Giới thiệu bài:

- Trẻ đọc.

- Xe chữa cháy.

- Xe chữa cháy.

- Dập tắt các đám cháy.

- Trẻ lắng nghe.

(26)

không?

- Hôm nay chúng mình hãy cùng nhau hát thật hay bài hát “ Em tập lái ô tô để tặng các chú tài xế nhé.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1 : Dạy hát: "Em tập lái ô tô"

- Cô hát cho trẻ nghe lần 1.

- Bài hát: " Em tập lái ô tô" nói về 1 bạn nhỏ rất thích tập lái xe và ước mơ của bạn lớn lên là được lái xe đón cô đấy các con ạ.

- Cô hát lần 2: Đàm thoại về nội dung bài hát:

Bài hát nói về ước mơ của bạn nhỏ tập lái ô tô để sau này lớn lên bạn sẽ lái xe đón cô

+ Dạy trẻ hát:

- Cô cho cả lớp hát 2 lần.(cô sửa sai) - Cho 3 tổ lên thi đua.

- Cho nhóm bạn trai, bạn gái lên hát.(1 lần) - Cho cả nhóm trẻ lên hát

- Cô cho cả lớp hát kết hợp cùng nhạc

- Cô mời trẻ lên thực hiện cách vận động sáng tạo mà trẻ thích.

3.2. Hoạt động 2: Trò chơi: " Xe gì đây "

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.

- Cách chơi: Cô mở bài hát về các phương tiện giao thông cho trẻ đoán tên bài hát

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần.

- Cô động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét trẻ chơi.

4. Củng cố:

- Nhắc lại tên bài.

- Giáo dục trẻ.

5. Kết thúc.

- Nhận xét giờ học.

- Trẻ ra chơi.

- Có ạ.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát.

- Trẻ vận động theo ý thích.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ nhắc lại tên bài học - Trẻ lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức

(27)

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….…

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp

Cô nhận xét cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những