• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài: MRVT: Trật tự an ninh (tiếp)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài: MRVT: Trật tự an ninh (tiếp)"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

*/ Đặt một câu có từ trật tự.

*/ Đặt một câu có từ trật tự.

Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.

Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.

*/ Em hiểu thế nào là trật tự?

*/ Em hiểu thế nào là trật tự?

(2)

Bài 1: Dòng nào dưới đõy nờu đỳng nghĩa của từ an ninh; ghi dấu x vào trư ớc ô trống ý trả lời đúng ?

Khụng cú chiến tranh và thiờn tai.

Khụng cú chiến tranh và thiờn tai.

Y Y

ờn ổn về chớnh trị và trật tự xó hội.ờn ổn về chớnh trị và trật tự xó hội.

X

Y Y

ờn ổn hẳn, trỏnh được tai nạn, trỏnh được thiệt hại.ờn ổn hẳn, trỏnh được tai nạn, trỏnh được thiệt hại.

(3)

Tại sao các em không chọn ý a hoặc ý c ?

*/ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn.

*/ Không có chiến tranh và thiên tai là tình trạng bình yên.

Vì:

(4)

Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Danh từ kết hợp với từ Danh từ kết hợp với từ

an ninh an ninh

Động từ kết hợp với từ Động từ kết hợp với từ

an ninh an ninh cơ quan an ninh

cơ quan an ninh M:M: lực lượng an ninh lực lượng an ninh

sĩ quan an ninh sĩ quan an ninh chiến sĩ an ninh chiến sĩ an ninh xã hội an ninh xã hội an ninh an ninh chính trị an ninh chính trị an ninh tổ quốc an ninh tổ quốc giải pháp an ninh giải pháp an ninh

bảo vệ an ninh bảo vệ an ninh M:M: giữ gìn an ninh giữ gìn an ninh

giữ vững an ninh giữ vững an ninh củng cố an ninh củng cố an ninh quấy rối an ninh quấy rối an ninh thiết lập an ninh thiết lập an ninh làm mất an ninh

(5)

Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp:

công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

(6)

Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp:

công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh

hoặc yêu cầu của bảo vệ trật tự, an ninh.

a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH

(7)
(8)

Đồn biên phòng: là vị trí đóng quân – phòng thủ trấn giữ biên giới

(9)

Tòa án: Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ

phạm pháp, kiện tụng

(10)

xem xét và xử các vụ án Xét xử:

(11)

Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp:

công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh

hoặc yêu cầu của bảo vệ trật tự, an ninh.

xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

công an, đồn biên

phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

(12)

Bài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên.

a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b)Nếu bị kể khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải:

- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

- Kêu lớn để những người xung quanh biết.

- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, cửa hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c) Khi đi chơi, đi học, em cần;

- Đi theo nhóm, tránh chố tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

Theo GIA KÍNH

(13)

Từ ngữ chỉ việc làm:

Nhớ số điện thoại của cha mẹ; Nhớ địa chỉ, số điện thoại của

người thân; Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; Kêu lớn để người xung quanh biết; Chạy đến nhà người quen…; Đi theo nhóm tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh; Không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền; Khóa cửa; Không cho người lạ biết em ở nhà một mình; Không mở cửa cho người lạ.

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thương trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội

thường trực cấp cứu y tế)

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệH khi không có cha mẹ ở bên:

Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nhà xưởng, doanh nghiệp FDI của Hàn Quốc luôn tồn tại những vấn đề phức tạp như: (1) Tình trạng người dân bị thu hồi diện tích đất đang công tác

Chủ đề 2: Những cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội do các tổ chức đoàn ở địa phương phát động:.. - Cuộc thi: tìm hiểu

I.Cách xem trực tuyến Sách giáo khoa Giáo dục quốc phòng an ninh 11 Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web Hành trang số nhà xuất bản Giáo

Cách xem trực tuyến và tải PDF sách Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp

Theo thông báo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông.. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi

“80% các sự cố an ninh mạng có thể được ngăn chặn nếu người dùng đơn lẻ đã có thể nhận ra mối đe dọa”. Mục đích của Malware là đánh cắp tài nguyên từ máy tính và

bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, làm mất an ninh, quấy rối an ninh.. thiết lập

bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, làm mất an ninh, quấy rối an ninh.. thiết lập