• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 13 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về nghề sản xuất.

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

- Dự báo thời tiết

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Trẻ biết công việc, sản phẩm của nghề.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

(2)

Nghề sản xuất

Từ ngày 02/12 đến 06/12/2019) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “nghề nghiệp”.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

* Trò chuyện:

- Cô bắt nhịp trẻ hát bài: "lớn lên cháu lái máy cày".

Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về nghề sản xuất. Giáo dục trẻ biết yêu quý và trân trọng các nghề.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

(3)

A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Lắp ghép, xây dựng nhà máy sản xuất.

2. Góc phân vai:

- Đóng vai cô chú công nhân, thợ thủ công.

- Bán hàng

3. Góc sách – truyện - Xem sách truyện về nghề sản xuất. Tìm các chữ cái trong từ. Tô màu tranh dụng cụ các nghề.

4. Góc nghệ thuật:

- Tô màu, xé dán làm đồ dùng các nghề.

5. Góc thiên nhiên:

- Tưới nước, chăm sóc cây

- Biết xử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây trường nhà máy. Biết nhập vai chơi, biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi.Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Trẻ biết tìm các chữ cái có trong từ.

- Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Trẻ biết cách vẽ, xé dán đồ dùng.

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ biết cách tưới nước, chăm sóc cây.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, ghế, quà lưu niệm...

- Sách, tranh về nghề sản xuất.

- Giấy màu, keo dán

- Nước, khăn lau, bình tưới.

(4)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày - Cô trò chuyện với trẻ về nghề xản xuất.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay?

Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai cô, chú công nhân?

Bạn nào sẽ là thợ thủ công?.Ai đóng vai là người bán hàng?..

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gi? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm đồ dùng phục vụ cho nghề? ..

+ Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(5)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích - Trò chuyện về thời tiết trong ngày.

- Quan sát cánh đồng lúa.

- Quan sát vườn rau.

- Trải nghiệm làm tranh đồng quê từ hạt thóc

- Quan sát bác làm vườn

2. Trò chơi vận động

- Ai nhanh nhất - Thi xem ai nhanh - Chạy nhanh lấy đúng tranh.

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân - Vẽ bóng bay - Nhặt lá rụng

- Chơi với vật chìm vật nổi.

- Trẻ biết dc thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết đặc điểm của cánh đồng lúa khi vào mùa gặt hái.

- Trẻ biết ơn những người nông dân.

- Trẻ thể hiện sự sáng tạo, khéo léo của đôi bàn tay

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Trẻ biết sử dụng phấn vẽ - Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Địa điểm.

- Tranh ành về các hoạt động.

- Hạt thóc - Tranh bác làm vườn

- Bóng - Lô tô

- Phấn - Cát, nước - Rổ đựng...

(6)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát thời tiết trong ngày:

+ Thời tiết hôm nay như thế nào? Mưa hay nắng?....

* Quan sát cánh đồng lúa, bác làm vườn, vườn rau + Các con đang đứng ở đâu?

+ Các con quan sát thấy những gì? Bác làm vườn làm những công việc gì?

- Cô đưa trẻ đến địa điểm quan sát, trò chuyện với trẻ về một số loại rau.

* Trải nghiệm làm tranh đồng quê từ hạt thóc.

- Cô cho trẻ hoạt động theo nhóm, sử dụng keo, giấy A4, hạt thóc để tạo thành bức tranh đồng quê sinh động

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Ai nhanh nhất, ném bóng vào rổ, tai ai tinh.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi: Trò chơi ai nhanh nhất, thi xem ai nhanh, chạy nhanh lấy đúng tranh, cô chia trẻ làm 3 đội cùng nhau đi tìm tranh, sản phẩm của nghề sản xuất

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét trò chơi 3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ tham gia tạo hình

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Chơi theo ý thích - Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(7)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(8)

- Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(9)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn kiến thức cũ:

+ Làm quen với chữ cái: u.ư.

+ Tạo hình: Vẽ dụng cụ của nghề.

- Làm quen kiến thức mới:

* Chơi tự do ở các góc.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ nhớ chữ cái đã học.

- Biết vẽ dụng cụ của nghề.

- Trẻ được làm quen trước với bài mới

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Thẻ chữ cái - Giấy, bút màu, bút chì

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(10)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(11)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Trườn sấp chui qua cổng

ÔNVĐ: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát Hoạt động bổ trợ: - Câu đố, hát

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5 đúng kỹ thuật động tác.

- Trẻ biết đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát 1 cách thành thạo.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng bò cho trẻ.

- Luyện khả năng khéo léo, chính xác cho trẻ, phối hợp tay chân để bò.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học

- Yêu thích và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện thể lực và sức khoẻ. Biết yêu quý và kính trọng cô giáo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Chiều, cổng thể dục. Sân rộng, 2 đường kẻ , 2 ghế thể dục b. Đồ dùng của trẻ: 2 ống cờ, Trang phục gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cho trẻ hát “ Lớn lên cháu lái máy cày”

- Bài hát nói về điều gì?

- Cô cùng trẻ trò chuyện về nghề sản xuất.

-> Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi.

yêu quý và trân trọng sản phẩm của nghề.

- Để học tâp tốt chúng mình cần có một cơ thể khỏe mạnh. Vậy bây giờ cô và các con cùng nhau tập một bài thể dục nhé.

2. Hướng dẫn.

2. 1. Hoạt động 1: Khởi động:

- Cô cho trẻ hát bài “Tập thể dục buổi sáng” và

- Trẻ xếp hàng - Trẻ hát

- máy cày

- Trẻ trò chuyện cùng cô - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý - Trẻ chú ý

- Trẻ thực hiện theo nhạc

(12)

chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển 4 hàng ngang.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

- Tập các động tác:

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai: Đưa tay ra phía trước, sang ngang

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng: Cúi người về phía trước ngửa ra sau

+ Động tác phát triển cơ chân: Đưa chân ra các phía

- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “ Cô dạy em ” (bao quát lớp, nhắc nhở động viên trẻ tập, chú ý sửa sai cho trẻ).

- Cô cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: Trườn sấp chui qua cổng - Cô giới thiệu bài tập.

+ Cô làm mẫu lần 1: Toàn bộ động tác.

+ Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

TTCB: Nằm xuống chiếu, Chống 2 bàn tay xuống sàn TH: Khi nghe một tiếng sắc xô các con trườn bằng tay nọ chân kia, trườn làm sao không được nhổm mông lên.

Cứ thế trườn hết 2 – 3m sau đó trườn qua cổng khéo léo sao cho người không chạm cổng, đến vạch đích đứng dậy đi nhẹ nhàng về cuối hàng.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cho trẻ lần lượt thực hiện 2 lần.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

- Cho trẻ tập với hình thức thi đua giữa hai đội 2. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Hát làm động tác: “ chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

3. Kết thúc

- Trẻ chuyển 2 hàng dọc

- Tập 4 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 4 lần x 8 nhịp

- Trẻ tập cùng cô các động tác thể dục

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ quan sát cô tập - 2 trẻ tập

- Trẻ thực hiện động tác - Trẻ thi đua

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trườn sấp chui qua cổng

(13)

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ. Cô cho trẻ cất gọn đồ dùng và ra chơi.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ ra chơi.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ;

trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Khám phá xã hội

(14)

Thơ: Bé làm bao nhiêu nghề I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được một số nghề sản xuất.

- Biết tên, đặc điểm dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất.

- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa các nghề sản xuất 2. Kĩ năng:

- Quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Trả lời đủ câu, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng.

- Rèn kĩ năng so sánh 3. Giáo dục thái độ:

- Yêu quý, biết ơn những người lao động.

- Biết tôn trọng, giữ gìn sản phẩm lao động II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô

- Tranh vẽ công việc của nghề nông, thợ hàn, đánh cá.

- 1 túi quà bên trong có một cái áo b. Đồ dùng của trẻ

- Lô tô vẽ các nghề xây dựng, thợ may, nghề nông 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cô cho cả lớp hát bài: Cháu yêu cô thợ dệt + Bài hát nhắc về nghề gì?

+ Cô thợ dệt làm những công việc gì?

- Hàng ngày các cô thợ dệt làm việc rất vất vả để dệt lên những tấm vải đẹp, công việc tuy vất vả nhưng các cô vẫn vui vẻ hăng say lao động. Những người làm nghề như các cô gọi là nghề thợ dệt đấy.

- Ngoài nghề thợ dệt ra chúng mình còn biết những nghề gì khác nữa?

- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về một số nghề sản xuất nhé.

2. Hướng dẫn:

- Trẻ hát - Nghề dệt - Dệt vải

- Nghề nông nghiệp. nghề, may…

- Vâng ạ

(15)

2. 1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại * Quan sát tranh vẽ nghề nông nghiệp - Cô đọc câu đố:

Nghề gì vất vả sớm hôm

Làm ra hạt thóc nuôi em hàng ngày?

- Cho trẻ xem vi deo bác nông dân đang làm ruộng.

- Các con xem bác nông dân đang làm gì vậy?

- Dụng cụ để bác nông dân làm việc gồm có những gì?

- Cô tóm lại: Những hình ảnh các con vừa xem đó là công việc của nghề nông như: Cày bừa, cuốc đất, cấy cày, chăm bón cho cây. Bác nông dân cần nhiều dụng cụ để làm như: Cuốc, cày, bình tưới...Bác nông dân làm việc rất vất vả, trời nắng, trời mưa bác đều phải làm việc phơi lưng ngoài cánh đồng.

- Sản phẩm của bác nông dân là gì?

+ Cho trẻ xem hình ảnh hạt thóc, ngô, khoai…

- Cô nhấn mạnh: Sản phẩm của bác nông dân là những hạt gạo, lúa, ngô, khoai, sắn, rau, củ, quả cần thiết cho con người. Vì vậy các con cần phải biết yêu quí và trân trọng sản phẩm của những người lao động.

* Quan sát nghề thợ may:

- Cô đưa ra một hộp quà và cho tre tự khám phá.

- Đây là chiếc áo mà mẹ bạn Thảo đã may giúp cô đấy. Các con thấy chiếc áo này may có đẹp không?

- Mẹ Thảo làm nghề gì vậy?

+ Cô cho trẻ xem hình ảnh về công việc của nghề thợ may.

- Nghề thợ may làm những công việc gì vậy?

- Để làm được những công việc đó thì người thợ may cần phải có những dụng cụ gì?

- Sản phẩm của nghề thợ may là gì?

Cô tóm lại: Nghề thợ may đã tạo ra áo, quần, váy, rèm cửa, chăn…để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người.

- Được mặc quần áo đẹp các con có thích không?

- Giáo dục trẻ biết ơn các cô thợ may và giữ gìn đồ dùng cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.

- Trẻ xem

- Đang, cuốc……

- Cày, cuốc.

- Lắng nghe

- Hạt thóc, lúa, ngô…

- Trẻ quan sát

- Có ạ

- Thợ may ạ - Quan sát - May quần áo - Máy may, kim, chỉ - Quần, áo, váy…

- Lắng nghe

- Có ạ

- Quan sát

(16)

2. 2. Hoạt động 2: So sánh

- Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa nghề thợ may, nông nghiệp, thợ hàn, thợ đánh cá.

+ Giống nhau: Đều là nghề sản xuất, sản phẩm làm ra đều phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người: Ăn, mặc, ở…

+ Khác nhau

Dụng cụ lao động

Sản phẩm lao động Nghề thợ

may

Kim, máy khâu, chỉ, kéo, phấn màu…

áo, quần, dép, chăn, rèm cửa…

Nghề nông

Liềm, cuốc, dao,

Lúa, ngô, khoai, sắn, ngô, rau, củ, quả

Nghề ngư nghiệp

Lưới, thuyền, chài

Cá, tôm, cua, ghẹ, mực Nghề thợ

hàn

Máy hàn.. Xây cầu

- Cho trẻ nhắc lại 2. 3. Luyện tập

* Trò chơi 1: Tìm nhanh theo hiệu lệnh của cô.

- Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi đựng lôtô các nghề: Thợ may, thợ hàn, nông nghiệp, ngư nghiệp…

- Cô yêu cầu trẻ tìm lôtô theo hiệu lệnh của cô * Trò chơi 2: Phân nhóm đồ dùng, dụng cụ các nghề.

- Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai nhóm đi theo đường hẹp lên lấy tranh.

+ Nhóm nông dân: Chọn những tranh của nghề nông nghiệp.

+ Nhóm ngư dân: Chọn những tranh của nghề ngư nghiệp.

- Luật chơi: Nhóm nào chọn tranh sai sẽ không

- Trẻ so sánh

- Lắng nghe

- Trẻ nhắc lại Lắng nghe

- Chơi hứng thú

- Lắng nghe

(17)

đựoc tính.

- Tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần.

- Nhận xét trẻ sau khi chơi 3. Kết thúc

- Chúng mình vừa được tìm hiểu về điều gì?

- Cho cả lớp đọc bài thơ: Bé làm bao nhiêu nghề - Cho trẻ thu dọn đồ dùng gọn gàn, ngăn nắp - Nhận xét - tuyên dương

- Trẻ chơi.

- Tìm hiểu về một số nghề sản xuất.

- Trẻ đọc thơ - Cất đồ dùng

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ;

trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái

Làm quen với chữ cái u, ư

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: mô phỏng hành động của nghề.

(18)

- Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm chuẩn chữ u, ư - Tìm và nhận ra chữ u, ư qua từ, trò chơi.

2. Kĩ năng:

- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ cho trẻ.

- Nhận biết, phân biệt chữ u, ư.

- Phát triển thính giác và ghi nhớ.

- Phát triển thính giác âm vị, khả năng chú ý, điều chỉnh giọng nói.

- Phát triển trí nhớ có chủ định 3. Giáo dục:

- Tính kỷ luật, tập trung trong tập thể

- Yêu quí và trân trọng các ngành nghề trong xã hội II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Thẻ chữ to u, ư. Tranh có chứa từ " cấy lúa"," đưa thư ". Các miếng ghép rời bằng bìa cứng để trẻ ghép thành chữ u, ư.

b. Đồ dùng của trẻ:

- Thẻ chữ u, ư cho trẻ. 7 quyển sách, các lá thư, các cây lúa có chứa chữ cái 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Mô phỏng hành động của nghề.

- Trò chuyện cùng trẻ về một số nghề.

- Các bạn biết không trong xã hội có rất nhiều các ngành nghề khác nhau, nghề nào cũng cao cả cũng đáng qúi. Và hôm nay các con sẽ đựoc làm quen với 2 chữ cái mới qua hình ảnh một số nghề nhé.

2. Hướng dẫn:

2. 1. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái u, ư * Cô cho trẻ làm quen với chữ cái u.

- Cô treo tranh " Cấy lúa"

+ Cô hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- Những người nông dân này làm nghề gì?

- Trẻ chơi cùng cô - Trò chuyện cùng cô

- Vâng ạ

- Nghề nông - Trẻ đọc

(19)

- Cô cho trẻ đọc từ "cấy lúa" dưới bức tranh.

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.

- Cô giới thiệu chữ cái u - Cô phát âm mẫu 2 lần - Cho cả lớp phát âm.

- Lần lượt cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nói cấu tạo của chữ u

- Cô chốt lại: Chữ u gồm một nét cong và một nét thẳng đứng.

- Cho cả lớp nhắc lại

- Cô đưa chữ u in thường và viết thường cho trẻ đoán sau đó cô giới thiệu lại.

* Cô cho trẻ làm quen với chữ ư.

- Cho trẻ xem hình ảnh bác đưa thư bên dưới có từ “ Đưa thư”

- Cho trẻ đọc từ

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ đưa thư.

- Cô giới thiệu chữ cái ư - Cô phát âm mẫu 2 lần - Cho cả lớp phát âm.

- Lần lượt cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nói cấu tạo của chữ ư

- Cô chốt lại: Chữ ư gồm một nét cong, một nét thẳng đứng và 1 nét móc.

- Cho cả lớp nhắc lại

- Cô đưa chữ ư in thường và viết thường cho trẻ đoán sau đó cô giới thiệu lại.

2. 2. Hoạt động 2: So sánh

- Cô đư ra 2 chữ u và ư cho trẻ so sánh + Cô chốt lại:

- Giống nhau: Đều gồm một nét cong và một nét thẳng đứng

- Khác nhau; Chữ u không có móc còn chữ ư có móc

- Cô cho trẻ nhắc lại

2. 3. Hoạt động 3: Luyện tập

- Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu

+ Cách chơi: Mỗi trẻ tự đi lấy cho mình 1 rổ chữ

- Trẻ tìm

- Trẻ phát âm - Trẻ nói cấu tạo - Lắng nghe - Nhắc lại

- Trẻ xem - Trẻ đọc - Trẻ tìm

- Trẻ phát âm

- Tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Trẻ nói theo ý hiểu.

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ so sánh

(20)

- Tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: Đội nào giỏi hơn

+ Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội: nông dân và bưu diện. Đội nông dân tìm những bông lúa có chứa chữ cái u. đội bưu điện tìm những lá thư có chứa chữ cái ư.

+ Luật chơi: Đội nào tìm sai theo yêu cầu sẽ không đựơc tính.

- Cho trẻ chơi 1 – 2 lần.

3. Kết thúc

- Cho trẻ nhắc lại tên chữ cái vủa học.

- Giáo dục trẻ kính trọng sản phẩm của các nghề - Nhận xét – tuyên dương

- Cho trẻ thu dọn đồ dùng

- Trẻ nhắc lại

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ;

trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 05 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Làm quen với các biểu tượng toán sơ đẳng

Nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật Hoạt động bổ trợ: Hát: Cháu yêu cô chú công nhân

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

(21)

- Trẻ nhận biết, gọi tên và phân biệt được đặc điểm: khối vuông, khối chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng so sánh, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.

3. Giáo dục:

- Trẻ yêu quý các nghề.

II. Chuẩn bị:

- Khối vuông, khối chữ nhật của cô.

- Khối vuông, khối chữ nhật đủ cho trẻ.

- Khối vuông, khối chữ nhật ở xung quanh lớp.

III. Tổ chức hoạt động.

Hưỡng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tố chức

- Hôm nay cô sẽ cho các con đi thăm quan công trình xây dựng của các bác kỹ sư nhỏ tuổi vừa đi vừa hát bài hát " Cháu yêu cô chú công nhân"

- Xuất hiện 1 chú công nhân tặng 1 món quà trong món quà có các khối vuông và chữ nhật.

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con 2 khối này nhé!

2. Hướng dẫn

2. 1. Hoạt động 1: Hãy đặt tên cho khối:

- Các con nhận xét gì về công trình của các kỹ sư nhỏ tuổi.

- Cô khái quát lại: Chú công nhân đã tặng chúng mình món quà để xây được các công trình xây dựng các kỹ sư nhỏ tuổi đã sử dụng các khối vuông, khối chữ nhật để làm nên những ngôi nhà cao tầng, bếp ăn sạch đẹp; vì thế khối này có tên gọi là khối vuông, còn khối này có tên là khối chữ nhật

- Bây giờ các con cùng khám phá xem khối vuông; khối chữ nhật có điều gì kỳ diệu nhé?

2. 2. Hoạt động 2: Nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.

* Khối vuông.

- Thao tác 1: Sờ mặt bao của khối - Ai có nhận xét gì về khối vuông?

- Trẻ vừa đi vừa hát

- Quan sát

- Trẻ chú ý lắng nghe cô khái quát lại.

- Trẻ sờ và nhận xét - Trả lời

(22)

- Thao tác 3: Chồng 2 khối vuông

+ 2 khối vuông này khi chồng lên nhau các con thấy điều gì xảy ra?

- Cho trẻ đếm lại.

+ Cô khái quát lại: Khối vuông có 6 mặt, các mặt đều là hình vuông và xếp chồng được lên nhau.

* Khối chữ nhật: ( cho trẻ thao tác tương tự như khối chữ nhật)

- Cô khái quát :Khối chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, các mặt không bằng nhau, khối chữ nhật có thể xếp chồng được lên nhau.

* Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật.

+ Cô khái quát lại: Khối chữ nhật có 6 mặt; các mặt là hình chữ nhật; không lăn được và chồng được lên nhau.

- Tuy nhiên trong thực tế cũng có khối chữ nhật có mặt là hình vuông như hộp kem đánh răng; loa; tủ lạnh.

2. 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Chiếc hộp kỳ lạ:

- Cho trẻ lên sờ và tìm khối theo yêu cầu của cô.

* Trò chơi 2: “ Đội nào nhanh nhất”

- Cô nêu cách chơi và luật chơi:

+ Cách chơi : Cô chia làm 2 đội làm các kỹ sư xây dựng một đội xây cho cô các ngôi nhà bằng khối vuông, một đội xây cho cô những ngôi nhà bằng khối chữ nhật. Trong thời gian là một bản nhạc nếu đội nào xây nhanh, đẹp hơn thì đội đó thắng cuộc.

+ Luật chơi: Khi chơi các con phải bật qua vòng lên tìm khối xây thành những ngôi nhà.

- Cho trẻ chơi 3. Kết thúc

- Hỏi lại trẻ tên bài học

- Giáo dục trẻ cất đồ chơi gọn gàng sau khi học.

- Nhận xét – tuyên dương

- Cho trẻ đọc bài thơ " Bé làm bao nhiêu nghề".

- Trẻ đếm cùng cô - Trẻ quan sát.

- Lắng nghe

- Lắng nghe - Trẻ so sánh - Ghi nhớ

- Trẻ tìm khối theo yêu cầu.

- Trẻ hiểu cách chơi.

- Trẻ chơi.

- Nhắc lại - Ghi nhớ - Trẻ đọc

(23)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ;

trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 06 tháng 12 năm 2019 Tên hoạt động: Âm nhạc

Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày TCAN: Tai ai tinh

Hoạt động bổ trợ: Thơ: Hạt gạo làng ta I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

(24)

- Biết chơi trò chơi thành thạo.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng ca hát, kỹ năng hát đúng nhạc, đúng lời - Rèn kỹ năng nghe nhạc.

- Trẻ có kĩ năng nhanh nhẹn khi chơi trò chơi.

3. Giáo dục - thái độ:

- Trẻ biết yêu quý và kính trọng một số nghề trong xã hội.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng - đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

Đàn, trang phục, đài nghe hát.

Trang trí về chủ đề, sắc xô.

Tranh ảnh về một số nghề.

b. Đồ dùng của trẻ:

Trang phục gọn gàng 2. Địa điểm tổ chức:

Tổ chức trong lớp học III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Họat động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho cả lớp đọc bài thơ “Hạt gạo làng ta”

- Bài thơ nói tới nghề gì?

- Để có những hạt gạo ăn hàng ngày thì các cô bác nông dân phải làm những công việc gì hàng ngày?

- Các con có yêu các cô bác nông dân không?

- Hôm nay cô sẽ dạy các con một bài hát thật là hay đó là bài “Lớn lên cháu lái máy cày”

2. Hướng dẫn:

2. 1. Hoạt động 1: Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày, Nhạc và lời: Kim Hưng

- Cô giới thiệu tên bài hát tên tác giả Kim Hưng sáng tác. Bài hát vui tươi vừa phải các con hãy lắng nghe cô hát:

- Cô hát lần 1: kết hợp với đàn + Cô hỏi tên bài hát, tên tác giả?

- Trẻ đọc thơ - Nghề nông - Trẻ trả lời - Có ạ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Lớn lên cháu lái máy cày – Kim Hưng

(25)

+ Cô giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về một bạn nhỏ thật đáng khen, bạn ước mơ có một chiếc máy cày và lớn lên sẽ lái máy cày thay con trâu. Để giúp bác nông dân dỡ mệt nhọc.

- Cô hát lần 2: Kết hợp cử chỉ điệu bộ

+ Cô hỏi trẻ cảm nhận giai điệu bài hát như thế nào?

- Cô hát lần 3:

- Cô cho cả lớp từng câu 2 lần - Cho cả lớp hát cùng cô 1 lần - Mời từng tổ hát

- Mời 2 nhóm: Nhóm bạn trai Nhóm bạn gái - Mời cá nhân hát

2. 2. Hoạt động 3: Trò chơi: Tai ai tinh

- Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi:

+ Luật chơi: Đoán đúng tên bài hát nếu đoán sai sẽ thua cuộc và phải hát hoặc nhảy lò cò

+ Cách chơi: Mời một bạn lên đội mũ chóp kín - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần, cô quan sát, động viên trẻ.

- Nhận xét sau mỗi lần chơi.

3. Kết thúc

- Hôm nay các con được hát bài hát gì? Của tác giả nào?

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ.

- Cho trẻ ra chơi

- Trẻ lắng nghe

- Rất hay ạ - Trẻ lắng nghe - Cả lớp hát - Trẻ thể hiện - Nhóm thể hiện - Cá nhân thể hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe

- Lớn lên cháu lái máy cày- Kim Hưng

- Trẻ ra chơi

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ;

trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

(26)

...

...

...

...

...

...

...

………

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

……… ....

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu