• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chọn mẫu khảo sát

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chọn mẫu khảo sát"

Copied!
34
0
0
Xem thêm ( Trang)

Văn bản

(1)

PHƯƠNG PHÁP

CHỌN MẪU TRONG NCKH

TS. Lê Quốc Tuấn

Khoa Môi trường và Tài nguyên

(2)

Phát triển kế hoạch phỏng vấn

Thiết kế khảo sát Thiết kế và phát

triển các công cụ khảo sát

Phát triển

bảng câu hỏi khảo sát hoạch phỏng vấn

khảo sát bảng câu hỏi

Các nguồn

Chọn mẫu Các nguồndữ liệu

Các phân tích ban đầu

Thu thập số liệu Định lượng Định tính

Phân tích Phân tích

dữ liệu dữ liệu

Thả l à

Trình bày kết quả Thảo luận và

phát triển mô hình

Các bước thiết kế một nghiên cứu

(3)

Chọn mẫu khảo sát Chọn mẫu khảo sát

• Chọn địa điểm khảo sát trong tiến trình điều tra tài nguyên.

tài nguyên.

• Chọn các nhóm xã hội để điều tra dư luận xã hội.

• Chọn mẫu vật liệu để khảo nghiệm tính chất cơ

• Chọn mẫu vật liệu để khảo nghiệm tính chất cơ, lý, hóa trong NC vật liệu.

Ch ẫ ớ đấ khô khí hiê

• Chọn mẫu nước, đất, không khí…trong nghiên cứu môi trường.

Việc chọn mẫu có ảnh hưởng quyết định tới độ tin cậy của kết quả nghiên cứu và chi phí độ tin cậy của kết quả nghiên cứu và chi phí các nguồn lực

(4)

Chọn mẫu khảo sát

• Việc chọn mẫu phải đảm bảo tính ngẫu

Chọn mẫu khảo sát

Việc chọn mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên

• Mẫu phải mang tính đại diện

• Mẫu phải mang tính đại diện

• Không chọn mẫu theo định hướng chủ ủ ời hiê ứ

quan của người nghiên cứu

• Có 2 cách tiếp cận chọn mẫu: p ậ ọ

Phi xác xuất: Không quan tâm đến cơ cấu và tỉ lệ % mẫu so với khách thể nghiên cứu

ế

Xác xuất: Quan tâm đến cơ cấu mẫu theo nhiều tiêu chí như cấu xã hội, Cơ cấu giới, Cơ cấu học vấn Cơ cấu nghề nghiệp

học vấn, Cơ cấu nghề nghiệp…

(5)

Một số cách chọn mẫu xác xuất thông dụng

• Lấy mẫu ngẫu nhiên

• Lấy mẫu ngẫu nhiên

– Mỗi đơn vị lấy mẫu có cơ hội hiện diện trong ẫ bằ h

mẫu bằng nhau

• Lấy mẫu hệ thống

– Một đối tượng gồm nhiều đơn vị có số thứ tự – Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ tự bất – Chọn một đơn vị ngẫu nhiên có số thứ tự bất

kỳ

Lấy một số bất kỳ làm khoảng cách mẫu – Lấy một số bất kỳ làm khoảng cách mẫu,

cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên

(6)

Lấy mẫu ngẫu nhiên Lấy mẫu hệ thống Lấy mẫu ngẫu nhiên Lấy mẫu hệ thống

(7)

Một số cách mẫu xác xuất thông dụng

• Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng

• Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng

– Đối tượng được chia thành nhiều lớp – Mỗi lớp có những đặc trưng đồng nhất

– Có thể thực hiện kỹự ệ ỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiênậ y g từ mỗi lớp

Ví dụ: Trong cuộc điều tra về tình hình học tập của SV Ví dụ: Trong cuộc điều tra về tình hình học tập của SV, người ta phân theo các lớp như: SV năm 1, năm 2, năm 3, năm 4. Sau đó phát phiếu ngẫu nhiên theo năm 3, năm 4. Sau đó phát phiếu ngẫu nhiên theo từng loại lớp.0

(8)

Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng y g p g

(9)

Một số cách mẫu xác xuất thông dụng

• Lấy mẫu hệ thống phân tầng

• Lấy mẫu hệ thống phân tầng

– Đối tượng gồm nhiều tập hợp không đồng

hấ liê đế h h ộ í h ầ

nhất liên quan đến những thuộc tính cần nghiên cứu

– Phân chia đối tượng thành nhiều lớp, mỗi lớp có những đặc trưng đồng nhất

– Đối với mỗi lớp, thực hiện kỹ thuật lấy mẫu hệ thốngg

(10)

Một số cách chọn mẫu xác xuất thông dụng

• Lấy mẫu từng cụm

• Lấy mẫu từng cụm

– Đối tượng được chia thành nhiều cụm

– Mỗi cụm không chứa đựng đơn vị đồng nhất, mà dị biệt

Ví dụ: Trong cuộc điều tra về sử dụng thời gian rỗi Ví dụ: Trong cuộc điều tra về sử dụng thời gian rỗi của SV, người ta không lấy mẫu theo lớp, mà chọn câu lạc bộ, nhà ăn, sân bóng

(11)

Lấy mẫu từng cụm

(12)

ế

Phương pháp tiếp cận khảo sát

• Tiếp cận là chọn chỗ đứng p ậ ọ g để quan sát, là bước khởi đầu của NCKH

NCKH

• Tiếp cận là sự Tiếp cận là sự lựa chọn chỗ đứng lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng khảo sát, xem xét đối tượng nghiên cứu

xem xét đối tượng nghiên cứu

(13)

Một số phương pháp tiếp cận thông dụng

ế

• Tiếp cận nội quan và ngoại quan Tiếp cận quan sát hoặc thực

• Tiếp cận quan sát hoặc thực nghiệm g ệ

• Tiếp cận cá biệt và so sánh

ế ổ

• Tiếp cận phân tích và tổng hợp Tiếp cận định tính và định lượng

• Tiếp cận định tính và định lượng

• Tiếp cận thống kê và xác xuất Tiếp cận thống kê và xác xuất

(14)

Tiếp cận nội quan và ngoại quan

–Tiếp cận nội quan là nghĩ Tiếp cận nội quan là nghĩ theo ý theo ý mình

–Tiếp cận ngoại quan là nghĩ theo ý người khác

người khác

(15)

Tiếp cận quan sát hoặc thực

Tiếp cận quan sát hoặc thực nghiệm

–Quan sát hoặc thực nghiệm để thu thập thông tin

thập thông tin

–Tiếp cận quan sát sử dụng cho

nhiều loại hình nghiên cứu: Mô tả, giải thích và giải pháp

g g p p

–Tiếp cận thực nghiệm được sử

dụng trong: KHTN KHXH và Công

dụng trong: KHTN, KHXH và Công

nghệ

(16)

Tiếp cận cá biệt và so sánh Tiếp cận cá biệt và so sánh

–Tiếp cận cá biệt cho phép quan p p p q sát sự vật một cách độc lập với các sự vật khác

các sự vật khác

–Tiếp cận so sánh cho phép quan ếp cậ so sá c o p ép qua sát sự vật trong tương quan

ế

–Tiếp cận này giúp người NC chọn

sự vật hoặc thiết kế thí nghiệm đối

sự vật hoặc thiết kế thí nghiệm đối

chứng

(17)

Tiế hâ tí h à tổ h

Tiếp cận phân tích và tổng hợp

–Phân tích là sự phân chia sự vật –Phân tích là sự phân chia sự vật thành những cấu thành có bản

chất khác biệt nhau

Tổng hợp là xác lập mối liên hệ tất –Tổng hợp là xác lập mối liên hệ tất

yếu giữa các cấu thành

y g

–Tiếp cận này giúp người NC đưa ột đá h iá tổ h đối ới ra một đánh giá tổng hợp đối với sự vật được xem xét

sự vật được xem xét

(18)

Tiế đị h tí h à đị h

Tiếp cận định tính và định lượng

lượng

–Thông tin thu thập luôn tồn tại dưới dạng định tính và định lượng

Đối tượng khảo sát luôn được xem – Đối tượng khảo sát luôn được xem

xét ở cả 2 khía cạnh này

–Mục tiêu cuối cùng là nhận thức bả hất đị h tí h ủ ật

bản chất định tính của sự vật

(19)

Tiếp cận thống kê và xác xuất p g

–Tiếp cận thống kê và xác xuất là h i á h tiế ậ t hiê ứ hai cách tiếp cận trong nghiên cứu quan hệ giữa định tính và định

q g

lượng

T thố kê ời t ét

–Trong thống kê, người ta xem xét toàn bộ các sự vật hiện hữu để đ kết l ậ ề bả hất ật

đưa kết luận về bản chất sự vật

Trong xác suất người ta xem xét –Trong xác suất, người ta xem xét một cách có lựa chọn theo mẫu để q a đó đánh giá bản chất s ật

qua đó đánh giá bản chất sự vật

(20)

Đặ iả hiế hiê Đặt giả thiết nghiên cứu

• Giả thiết là điều kiện giả định g của nghiên cứu

Giả thiết là hữ tì h h ố iả

• Giả thiết là những tình huống giả định do người nghiên cứu đặt ra định do người nghiên cứu đặt ra để lý tưởng hóa điều kiện thực nghiệm

nghiệm

(21)

Đặt giả thiết nghiên cứu

– Giả thiết là điều kiện giả định nhằm lý tưởng hóa các điều kiện để chứng minh tưởng hóa các điều kiện để chứng minh giả thuyết

Giả thiết hiê đ hì h thà h bằ

– Giả thiết nghiên được hình thành bằng cách loại bỏ một số điều kiện (biến) không có hoặc có ít mối liên hệ trực tiếp với có hoặc có ít mối liên hệ trực tiếp với những luận cứ để chứng minh giả thuyết nghiên cứu.

nghiên cứu.

– Lựa chọn điều kiện nào hoặc biến nào để

đặt giả thiết là do yêu cầu của người

đặt giả thiết là do yêu cầu của người

nghiên cứu.

(22)

Quan hệ Quan hệ giữa giữa giả giả thuyết thuyết giả thiết trong nghiên cứu

g g g

Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết l ậ iả đị h là l ậ điể kh h

luận giả định, là luận điểm khoa học mà người NC g đặt ra. Giả ặ thuyết cần y được chứng minh hoặc bác bỏ.

Giả thiết là điề kiệ iả đị h Giả – Giả thiết là điều kiện giả định. Giả thiết không cần phải chứng minh, có g p g , thể bị bác bỏ nếu điều kiện giả định quá lý tưởng

quá lý tưởng.

(23)

CÁCH LẤY MẪU VÀ CÁCH LẤY MẪU VÀ

BẢO QUẢN MẪU

BẢO QUẢN MẪU

(24)

Dụng cụ chứa mẫu nước Dụng cụ chứa mẫu nước

• Mẫu lấy và chứa trong các chai có nắp

• Mẫu lấy và chứa trong các chai có nắp đậy. Nên sử dụng chai nhựa để lấy mẫu.

Nế ẫ ớ ó hứ hiề Chl i

• Nếu mẫu nước có chứa nhiều Chlorin, bình chứa phải cho thêm Na

2

S

2

O

3

( di thi lf t ) t ớ khi khử t ù

(sodium thiosulfate) trước khi khử trùng

• Nếu mẫu chứa nhiều kim loại nặng: bình ạ ặ g chứa phải cho thêm EDTA trước khi khử trùng. g

• Có thể kết hợp Na

2

S

2

O

3

và EDTA trong cùng một chai chứa mẫu

cùng một chai chứa mẫu.

(25)
(26)

Cách lấy mẫu nước y

Nước vòi:

Mở lớ òi ớ để hả t 2 3 hút – Mở lớn vòi nước để chảy trong 2 – 3 phút – Giảm vòi để lấy mẫu vào bfnh chứa

– Không lấy các tia nước chảy tràn bên ngoài vòi

– Có thể khử trung vòi nước trước khi lấy mẫu. Khử

t ù bằ ó

trùng bằng cồn, nước nóng.

Nước giếng đào: buộc vật nặng vào bình chứa để lấy mẫu

mẫu.

Nước sông, suối:

Cho bình chứa ngập vào trong lòng nước – Cho bình chứa ngập vào trong lòng nước – Hướng miệng bình ngược dòng chảy.

N hồ h đẩ bì h t ớ để t

Nước hồ tĩnh: đẩy bình nước về trước để tạo dòng chảy nhân tạo.

(27)

Một số cách lấy mẫu nước thông

dụng

(28)

Vị trí lấy mẫu Vị trí lấy mẫu

Nước uống hay nước sinh hoạt: Lấy mẫu cuối quá trình xử q lý. ý

Nước cấp: Lấy mẫu gần nơi đặt vòi bơm

Nước sông hồ: lấy giữa dòng hay cách xa bờ, không lấy mẫu quá gần bờ, , g y q g , không lấy sát mặt nước hay quá gần đáy

đáy.

(29)
(30)

Bả Bảo quản mẫu

• Tốt nhất mẫu được phân tích ngay khi lấy

lấy

• Nếu không thể phân tích ngay trong vòng 1 iờ hải bả ả ẫ ở 4

o

C khô

1 giờ, phải bảo quản mẫu ở 4

o

C không qua 24 giờ.

• Nếu bảo quản trong thời gian dài nên đông lạnh ở -20

0

C

đông lạnh ở -20 C .

X TCVN H dẫ lấ

Xem thêm TCVN – Hướng dẫn lấy mẫu nước

(31)

PHÂN TÍCH VÀ PHÂN TÍCH VÀ

XỬ LÝ MẪU

XỬ LÝ MẪU

(32)

Một số thiết bị phân tích nước

(33)

Một số phương pháp phân tích chất lượng nước

Phân tích BOD

(Biochemical Oxygen Demand)

Demand)

Phân tích COD (Chemical

Phân tích COD (Chemical

Oxygen Demand)

(34)

Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo

• Chương IV: Thu thập và xử lý thông tin

• V ũ Cao Đàm Giáo trình phương pháp luận

• V ũ Cao Đàm, Giáo trình phương pháp luận

nghiên cứu khoa học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Sau đây chúng tôi đưa ra một số ví dụ minh hoạ với lời giải theo hướng tiếp cận sử dụng khoảng cách để tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng.. Áp dụng cho

CỉiHTca HOBbix orpaHiiqecKHx pcarenTOB HeopraHimec- Koro awaajiea.. The

Việc tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học hay vận hành một tạp chí trực tuyến (online) liên quan nhiều đến công nghệ thông tin. Đề tài nghiên cứu này nhóm tác giả sẽ tập

It has been proven in theory and practice that organizational culture plays an important role in creating rapid and sustainable development for an organization

This approach was applied in the study for forest - agricultural development of Muong Vi commune, Bat Xat district, Lao Cai province as mountainous ru ral

[r]

Studying the evolution of economic thought is based mainly on the basic of analysing progression and inheritance of previous economic thought. Tạp chi Khoa học D H Q G

Bài báo đề cập đến nghiên cứu giải pháp chứng thực tập trung, qua đó xây d ựng hệ thống chứng thực tập trung thông qua Web API (Application Programming Interface) để

(f) Ngôn ngữ học khối liệu cũng có thể cung cấp câu trả lời cho việc thể hiện phong cách cá nhân trong ngôn ngữ khoa học. 202) cho rằng qui định cấm dùng ich

[r]

Trong khuôn khổ thực hiện đề tài Nafosted mã số 105.07-2013.19, các kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá cảnh quan (CQ), phân tích các nguồn lực kinh tế - xã hội

(c) highlighting tho contradictoiy nature of tho descrih<*ci; (2) rrflection of the vivicl Mìiotional expression of speech; and (3) creation of oxymoron

Đó là buôi tối nơi còng đường ngt'.i n<Jẳm trăng sáng, là ỉong cảnh dọc đường đi kinh li hay những'dịp thuyên chuyễn.. MAH HbẼ TXHH. naiipOTHB,

Sự ra đời và phát triển lịch sử điện ảnh mới xuất phát từ xu hướng chuyển dịch trọng tâm từ nghiên cứu các hiện tượng phim như văn bản phim, sản xuất,

[r]

Vì vậy, việc nghiên cứu nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế trong bối cảnh hiện

Kết quả phỏng vấn cho thấy rằng đa số các cựu sinh viên (đã có học bổng du học) đều có chung một câu trả lời đó là chương trình A nh văn tổng quát tại trường

Mặc dù vậy, mô hình tham số cũng tồn tại những nhược điểm như: (i) đòi hỏi cỡ mẫu phải đủ lớn thì việc cảnh báo khủng hoảng mới đạt được hiệu quả cao; (ii)

Điện cực này sẽ được khảo sát các tính chất điện hóa và sau đó đưa vào ống nhựa PVC có gắn dây Ag (sơ đồ 1e) (dây Ag này sẽ đóng vai trò là điện cực

Người luôn luôn có mặt trong các buổi thảo luận chính trị của Đảng Xã hội... KHXH tfc

- Phương pháp ứng dụng xác xuất thống kê tìm điểm không ổn định trong lưới quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình có lý thuyết chặt chẽ về mặt toán học,

Một số định hướng phát triển hệ thống Trên cơ sở mô hình đề xuất trong nghiên cứu này, tác giả chỉ ra một số định hướng nghiên cứu phát triển trong tương lai