• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số | Giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số | Giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 26: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ Bài toán mở đầu (trang 19 SGK Toán 6 Tập 2):

Mẹ Minh dành 2

3tiền lương hàng tháng để chi tiêu trong gia đình. 1

5 số tiền chi tiêu đó là tiền bán trú cho Minh. Hỏi tiền bán trú cho Minh bằng bao nhiêu phần tiền lương hàng tháng của mẹ?

Sau khi học xong bài học này, ta sẽ biết được số tiền bán trú của mình bằng:

1 2 1 3 3

: .

5 3 5 2 10 phần tiền lương tháng của mẹ.

Hoạt động 1 (trang 19 SGK Toán 6 Tập 2):

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 8 3.

3 7 và 4 5. 6 8. Lời giải.

Quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương) ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Ta có:

+) 8 3

3 7. = 8.3 8 3.7  7 +) 4 5

6 8. = 4.5 5 5 6.8  6.2 12

Luyện tập 1 (trang 19 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính:

a) 2 5 5 4.

 ; b) 7 9 10 11.

  .

Lời giải.

a) 2 5 5 4.

 = ( 2).5 1

5.4 2

  

b) 7 9 10 11.

  = ( 7).( 9) 7.9 63 10.11 10.11 110

   

(2)

Vận dụng 1 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài 9

5cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng 7

3cm.

Lời giải.

Diện tích hình tam giác là:

1 9 7 1.9.7 3.7 21 2

. . (cm )

2 5 3  2.5.3 2.510

Vậy diện tích của tam giác là 21 2 10cm .

Luyện tập 2 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính:

a) 6 8 26 7

. . . ;

13 7 3 8

 

b) 6 3 6 16

. .

5 13 5 13. Lời giải.

a) 6 8 26 7

. . .

13 7 3 8

 

6 26 8 7

. . .

13 3 7 8

 

 (tính chất giao hoán)

= 6 26 8 7

. . .

13 3 7 8

 

   

   

    (tính chất kết hợp)

= 6.

26

8.

 

7

13.3 . 7.8

 

   

   

   

= (–4). (–1)

= 4. 1

= 4

b) 6 3 6 16

. .

5 13 5 13

(3)

= 6 3 16 5 13. 13

  

 

 

= 6 3 16 5. 13

= 6 ( 13) 5. 13

6.( 1) 5

6 5

 

 

Hoạt động 2 (trang 20 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính các tích sau: 5 4 5 7

. ; .

4 5 7 5

 . Lời giải.

+) 5 4 5.4

. 1

4 5  4.5

+) 5 7. ( 5).7 1 7 5 7.( 5)

   

 

Câu hỏi (trang 20 SGK Toán 6 Tập 2):

Em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và 7

5. Lời giải.

+) Phân số nghịch đảo của 11 là 1

11 vì 11.1 11.1 1 11 11  +) Phân số nghịch đảo của 7

5 là 5 7

 vì 7 . 5 7.( 5) 1 5 7 ( 5).7

   

 

Hoạt động 3 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 3 2:

4 5 Lời giải.

(4)

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Ta có: 3 2

4 5: = 3 5 3.5 15 4 2.  4.2  8

Luyện tập 3 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính:

a) 8 4 9 :3

 ; b)

 

2 : .2

 5 Lời giải.

a) 8 4 9 :3

 = 8 3 ( 8).3 2

9 4. 9.4 3

  

 

b)

 

2 :2 ( 2).5 ( 2).5 5

5 2 2

      

Vận dụng 2 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Trong một công thức làm bánh, An cần 3

4cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Lời giải.

Một cái bánh cần số phần của cốc đường là:

3 3 1 3.1 1 1

: 9 .

4  4 9 4.9  4.3 12 (phần)

Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là:

1 6.1 1

6.12  12 2(phần)

Vậy An làm 6 cái bánh thì cần 1

2 cốc đường.

B/ Câu hỏi cuối bài

Bài 6.27 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Thay dấu “?” bằng số thích hợp

(5)

a 9

25 12 5

6

b 1 9

8

 3

a . b ? ? ?

a : b ? ? ?

Lời giải.

+) Với a = 9

25, b = 1, ta có: a. b = 9

25. 1 = 9

25; a: b = 9

25: 1 = 9 25 +) Với a = 12, b = 9

8

 , ta có: a.b = 12. 9 8

 = 12.( 9) 3.( 9) 27

8 2 2

    ;

a: b = 9 8 12.8 ( 4).8 32

12 : 12.

8 9 9 3 3

      

 

+) Với a = 5 6

 ; b = 3, ta có: a. b = 5 6

 . 3 = ( 5).3 5

6 2

   ; a: b =

5 5 1 ( 5).1 5

: 3 .

6 6 3 6.3 18

      

Ta có bảng sau:

a 9

25 12 5

6

b 1 9

8

 3

a . b 9

25

27 2

 5

2

a : b 9

25

32 3

 5

18

Bài 6.28 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính

a) 7 7 1 1

: ;

8  8 8 2

(6)

b) 6 11 3 11 3 22.. Lời giải.

a) 7 7 1 1 8  8 8:  2

7 7 1

.1 .8

8 8 2

  

7 1

(1 8)

8 2

   (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

7 1

8.9 2

7.9 1.4 8 2.4

 

 

63 4

8 8

 

63 4 8 59

8

 

 b)

6 11 3 11 3 22.

6 11.3 11 3.22

6 11 11 22

 

  6.2 11 11.2 22 12 11 22 22 12 11

22 23 22

 

 

 

(7)

Bài 6.29 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Tính một cách hợp lí.

a) 3 1 3 14

. . ;

4 13 4 13 b) 5 3 13

. . 13 10 5

  .

Lời giải.

a)

3 1 3 14

. .

4 13 4 13

3 1 14

4 13. 13 3 1 14 4. 13 3 13 4 13. 3.( 1) 4

3 4

 

   

 

 

 

 

b) 5 3 13 . . 13 10 5

 

5.( 3).( 13) 13.10.5 ( 1).( 3)

10 3 10

 

 

Bài 6.30 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Lời giải.

(8)

Đổi 20 phút = 1 3giờ

Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số ki lô mét là:

15. 1 3

15.1

 3 = 5 (km)

Vậy quãng đường từ nhà Nam đến trường dài 5km.

Bài 6.31 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Một hình chữ nhật có chiều dài là 7

2cm, diện tích là 21

10cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Lời giải.

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

21 7 21 2 21.2 3

: .

10 2 10 7 10.7 5 (cm)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật dài 3 5cm.

Bài 6.32 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Tìm x, biết:

a) 7 7

x. ;

2  9

b) 8 5

x :5  2. Lời giải.

a) 7 7 x.2  9 x = 7 7

9 2: x = 7 2

9 7.

(9)

x = 7.2 9.7 x = 2

9 Vậy x = 2

9

b) 8 5

x :5  2 x = 5 8 2 5. x = 5.8

2.5 x = 4 Vậy x = 4.

Bài 6.33 (trang 21 SGK Toán 6 Tập 2):

Lớp 6A có 1

3số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có 1

2số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?

Lời giải.

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là:

1 1 1

3 2.  6 (phần) Vậy có 1

6 số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

6 Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.  Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.. +) Quy tắc so sánh hai phân

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Mỗi lần bắn trượt mục tiêu Minh nhận được -15 điểm. Vậy Minh đã bắn trược mục tiêu 5 lần. Hỏi trong mỗi phút, tàu ngầm đã lặn xuống bao nhiêu mét?.. b) Từ vị trí đã

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và

Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên. a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền

Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 sẽ rơi vào ngón tay nào.

Vậy bác Toàn được thưởng hay phạt trung bình bao nhiêu tiền trên mỗi sản phẩm... Vậy bác Toàn được thưởng trung bình 46 000 đồng trên mỗi

Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng