• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 17/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được phép chia hai phân số

- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số 2. Kĩ năng:

-Tính toán nhanh, chính xác. - BT cần làm: bài 1, 2 3. Thái độ:

- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Phép chia phân số

GV yêu cầu HS lên bảng làm BT 2 tiết trước .

GV nhận xét, tuyên dương

3. Bài mới:

- Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập

- Hoạt động 2: Thực hành + Bài tập 1:

- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản)

a/ 15

12 3 4 5 3 4 :3 5

3 x =

5 4

3 4 15 20 3 10 5 2 10 : 3 5

2 x

2 3 24 36 3 4 8 9 4 :3 8

9 x ;

+Bài tập 2:

GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc

HS hát

-3 HS lên bảng làm BT a). 53 : 43 = 53

3 4=

15 12 = 54 b). 7

8 : 43 =

7 8

3 4 =

21 32

c). 31 : 21 = 31

1 2 =

3 2 - HS nhắc lại tựa bài

-HS đọc yêu cầu

HS làm bài vào bảng con

Hs trình bày và nhận xét bài của bạn

b/ 2

1 4 2 1 2 4 1 2 :1 4

1 x ;

4 3 8 6 1 6 8 1 6 :1 8

1 x

5 2 10 1 10 5 1 10 : 1 5

1 x

-HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở .

(2)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS tìm số chia chưa biết được tiến

hành như đối với số tự nhiên.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 4.Củng cố, dặn dò:

- GV giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

a/ x

5

3 X =

7

4 b/ :

8 1 X =

5 1

X =

5 :3 7

4 X =

5 :1 8 1

X =

21

20 X =

8 5

Tập đọc THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK)

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 3. Thái độ:

- GD HS yêu thích môn học.

- Biết bảo vệ bản thân trước thiên tai.

* KNS: - Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

* TNMTBĐ: HS hiểu thêm về môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 - Ổn định:

2 – Bài cũ : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

- Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

Câu 1: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài thơ?

HS hát

- HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

(3)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nhận xét.

3 – Bài mới :

a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh và hỏi:

- Tranh vẽ cảnh gì?

- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong một cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.

b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc

GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Mặt trời ...nhỏ bé + Đoạn 2: Một tiếng...chống giữ + Đoạn 3: còn lại

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- Gọi hs đọc toàn bài

- GV đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

+ PP: thảo luận nhóm/ KT: trình bày ý kiến cá nhân.

Yêu cầu hs đọc thầm, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? ( Dành HS khá giỏi )

- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?

- Sự tấn công của bão biển được miêu tả như thế nào trong đoạn văn?

- QS tranh

- ….mọi người đang vật lộn với bão biển.

- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

-Từng nhóm đọc bài

- 1, 2 HS đọc toàn bài .

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .

+ Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ. ( đoạn 1 )

- Biển tấn công ( đoạn 2 ) - Người thắng biển ( đoạn 3 )

- Các từ ngữ, hình ảnh: - gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.

- Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức

(4)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?

- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?

- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

* Nội dung chính của bài là gì?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV giới thiệu đoạn cần đọc diễn cảm.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3

- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

4 – Củng cố:

- Đọc đoạn văn trên hình ảnh nào gây ấn tượng nhất cho em? Vì sao?

- GV cho HS nêu lại Nội dung bài học.

mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “

- Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . .

- Biện pháp vật hoá, nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . .

- Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc.

+ Thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.

+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.

* Nội dung chính: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê bảo vệ cuộc sống yên bình.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- HS trả lời.

(5)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giáo dục HS lòng dũng cảm và

lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.

5– Dặn dò

- Dặn HS về học bài.

- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- HS nêu lại Nội dung bài học.

Chính tả

THẮNG BIỂN. Phân biệt: in/inh I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Thắng biển”

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập phân biệt: l/n, inh/im.

3. Thái độ:

- GDMT: GD HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Khuất phục tên cướp biển.

- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước : dữ dội, tức giận, nghiêm nghị, nanh ác.

- Nhận xét chung, tuyên dương.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe- viết: Thắng biển.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

a. Hướng dẫn viết chính tả:

Giáo viên đọc đoạn viết chính tả( lần 1)

“từ đầu …đến quyết tâm chống giữ”

- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?

Hát

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

Lắng nghe

HS theo dõi trong SGK

Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

- Miêu tả rất rõ nét, sinh động, cơn bão có sức tàn phá tưởng như không gì cản nổi.

“ Như một đàn … rào rào”

(6)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

GDBVMT: Nguyên nhân nào gây ra những cơn bão biển như thế này?

- Cho HS xem một vài hình ảnh về nạn phá rừng, xả rác ở biển và tác hại của nó.

+ Hình số 1 là do tác hại của việc con người xả chất thải độc hại xuống biển, làm cho nhiều loài cá tôm chết.

+ Hình số 2 là tác hại của cơn bão lớn có tên là Hải Yến, đổ bộ vào Phi-lip- pin tháng 11 năm 2013 làm khoảng 1.200 người chết và tàn phá 2/3 đất nước Phi-lip-pin.

+ Hướng dẫn viết từ khó: lan rộng, điên cuồng, thô sơ, chống giữ.

- Lan: mở rộng dần phạm vi ra trên một bề mặt # lang : khoai lang, lang thang...

- Cuồng : không tự chủ, không tự kìm giữ được hành động, nói năng hoặc do thần kinh không bình thường # cuồn cuộn là diễn tả sự chuyển động hết lớp này tới lớp khác.

- thô sơ : đơn giản, sơ sài # xơ : là một loại chất có trong một số rau củ.

- Chống giữ : giữ có nghĩa là giữ lại, giữ gìn # dữ dội : hết sức mạnh mẽ và đáng sợ

+ Yêu cầu HS đọc lại 4 từ : 2 -3 em + Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con.

b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

- Giáo viên đọc đoạn viết lần 2

Nhắc cách trình bày bài, tư thế ngồi viết.

- GV đọc hs viết bài.

- Gv đọc lại bài.

Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.

Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.

Giáo viên nhận xét chung

Hoạt động 4: HS làm bài tập chính

“ Cuộc chiến đấu… ác liệt”

“ Một bên … chống dữ’

- Có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là do còn người tàn phá môi trường biển, chặt cây phá rừng....

- Làm cho thiên nhiên mất cân bằng sinh thái gây ra lũ lụt , hạn hán , thiên tai …

- 2 – 3 HS đọc lại

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con:

HS nghe.

HS viết chính tả.

HS dò bài.

HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập

1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm Các nhóm tham gia trò chơi.

HS ghi lời giải đúng vào vở.

Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh

Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh,

(7)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH tả

HS đọc yêu cầu bài tập 2b.

Giáo viên tổ chức cho hs chơi trò : Rung chuông vàng.

GV nhận xét chốt nội dung đúng:

4. Củng cố, dặn dò :

- Gọi hs nhắc lại các từ vừa điền ở bài tập 2b.

- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)

- GV giáo dục HS có ý thức trong việc rèn chữ viết.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 27

học sinh, gia đình, thông minh.

HS nhắc lại nội dung học tập

Ngày soạn: 17/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cách thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên chia cho phân số.

2. Kĩ năng

- Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên chia cho phân số.

- HS làm được các bài tập.

- BT cần làm: 1, 2 3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Luyện tập

GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tiết trước.

GV nhận xét.

HS hát

- 2 HS lên làm bài a/ x

5

3 X =

7

4 b/ :

8 1 X =

5 1

X =

5 :3 7

4 X =

5 :1 8 1

X =

21

20 X =

8 5

(8)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Bài mới:

+ Hoạt động1: GTB: Luyện tập + Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính rồi rút gọn

Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn .

Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2:

+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:

Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:

Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số

Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (2 =

1 2)

Thực hiện phép chia hai phân số Gv thu một số vở chấm rồi nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò

-GV giáo dục học sinh ham thích học toán

-Dặn HS về xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung -Nhận xét tiết học

- HS nhắc lại tựa bài - Hs đọc yêu cầu

HS làm bài theo nhóm . Hs trình bày kết quả

a/ 14

5 28 10 4 5 7 2 5 :4 7

2 x

b/ 6

1 72 12 9 4 8 3 4 :9 8

3 x

c/ 3

2 84 56 4 7 21

8 7 :4 21

8 x

d/ 3

1 120

40 15

8 8 5 8 :15 8

5 x

- HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở

a/ 5

21 5

7 3 7 :5

3 x

;

b/ 12

1 3 4 3 :1

4 x

c/ 30

1 6 5 6 :1

5 x

- Lắng nghe

Tập đọc

GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc các tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

(9)

- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vơ - rốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ:

* KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm bảo trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:

2 – Bài cũ : Thắng biển

- Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3 – Bài mới 1 – Khởi động

a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Giới thiệu nội dung bức tranh và tác phẩm những người khốn khổ hỏi:

? Bức tranh vẻ cảnh gì?

- Bài văn hôm nay là một trích đoạn của tác phẩm trên. Bài văn kể về hành động dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, nhặt đạn ngoài chiến luỹ để giúp đỡ nghĩa quân của chú bé Ga-vrốt.

b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc

GV chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: 6 dòng đầu

Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.

Đoạn 3: Còn lại.

- GV nghe, chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

GV đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

+ PP: thảo luận nhóm / KT: trình bày ý kiến cá nhân.

-Yêu cầu hs đọc thầm Đ1 để trả lời câu hỏi.

HS hát

HS cả lớp lắng nghe nhận xét.

HS quan sát tranh

- … một chú bé đang nhặt đạn ngoài chiến lũy.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (2- 3 lượt)

- HS đọc chú giải.

- HS luyên đọc theo nhóm đôi.

-HS đọc bài theo nhóm đôi - 1, 2 HS đọc cả bài.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

(10)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Ga-va-rốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vơ-rốt?

- Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một thiên thần?

- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga – vrốt?

+Nội dung chính của bài là gì?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm đoạn Ga-vrốt dốc……ghê rợn. Đọc đúng giọng các nhân vật, đọc với cảm hứng ca ngợi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4 – Củng cố

-HS nêu lại nội dung chính của bài.

-GV giáo dục HS HS lòng dũng cảm và làm những việc thể hiện lòng dũng cảm.

5– Dặn dò

- Dặn HS về rèn đọc bài.

- Chuẩn bị: Dù sao trái đất vẫn quay ! - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Ga-va-rốt nghe nói nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có thể tiếp tục chiến đấu.

-Bóng cậu bé thấp thoáng ngoài đường phố , dưới làn mưa đạn ; Cuốc-phây-rắc hét lên giục Ga-va-rốt vào, nhưng Ga- va-rốt vẫn nán lại để nhặt đạn – lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết. . .

+ Vì thân hình của chú bé ẩn hiện trong làn khói đạn.

+ Vì đạn đuổi theo Ga-vơ-rốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết.

+Vì hình ảnh Ga-vơ-rốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp , rất cao cả và cũng thật kì lạ, tựa như chú bé có phép thần, đạn giặc không đụng tới được.

-Là một cậu bé anh hùng…..

* Nội dung: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.

- HS nối tiếp nha đọc từng đoạn của bài.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm đoạn.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

HS nêu nội dung bài học.

(11)

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được bài tập ( BT 1 ); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2 ) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3 )

2. Kĩ năng:

- Xác định được CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2 ) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3 )

3. Thái độ:

- Yêu thích tiếng Việt II. CHUẨN BỊ:

- Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.

- Bảng phụ chép bài thơ ngắn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định:

2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.

Gọi hs làm lại bài tập 4 GV nhận xét.

3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì”?

+ Hướng dẫn làm bài tập:

+ Hoạt động 1:

Bài tập 1: Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm đôi.

- GV nhận xét kết luận:

+Câu kể Ai là gì?

* Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.

* Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.

* Ông Năm là dân định cư của làng này.

* Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

+ Hoạt động 2:

Bài tập 2:

GV chia nhóm, giao việc GV nhận xét kết luận:

HS hát

HS làm bài tập

Hs nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó.

-HS làm bài nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.

+Tác dụng:

Câu giới thiệu Câu nêu nhận định Câu giới thiệu Câu nêu nhận định

HS đọc yêu cầu bài tập.

HS làm việc nhóm.

Đại diện nhóm trình bày kết quả.

* Nguyễn Tri Phương // là người

(12)

Hoạt động của GV Hoạt động học của HS

+ Hoạt động 3:

Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm.

Cần giới thiệu tự nhiên.

GV theo dõi.

Chấm bài, nhận xét, sửa chữa cho HS 4. Củng cố

- Câu kể Ai là gì? Gồm có mấy bộ phận?

Nêu rõ từng bộ phận.

- Gọi hs nêu lại nội dung bài học

- GV giáo dục HS Thích học và sử dụng kiểu câu trong giao tiếp.

5– Dặn dò:

- Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập, sửa chữa viết lại vào vở.

- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.

- Nhận xét tiết học.

Thừa Thiên.

CN VN Cả hai ông // đều không phải là người Hà Nội.

CN VN

Ông Năm // là dân định cư của làng này.

CN VN

Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú công nhân

CN VN HS nêu yêu cầu bài tập

HS làm vào vở

Từng cặp đôi đổi bài sửa lỗi cho nhau.

HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, chỉ rõ các câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn.

- HS trả lời.

-2 hs đọc.

Ngày soạn: 17/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2018 Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(13)

- Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn tả cây cối;

vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng trong văn tả một cây mà em thích.

2. Kĩ năng:

- Viết được đoạn kết bài mở rộng trong văn tả một cây mà em thích.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phấn màu…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:

2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.

- 2, 3 HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi tựa: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

* Hướng dẫn luyện tập:

*Bài 1:

- Gọi hs đọc các câu a, b ở bài 1 (ghi sẵn ở bảng phụ)

- GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi theo nhóm đôi.

-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.

+ Kết bài ở đoạn a: nói được tình cảm của người tả đối với cây.

+ Kết bài ở đoạn b: nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

Bài 2:

-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.

-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp.

-Gọi hs nêu lại câu trả lời.

-Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương.

- GV góp ý, treo dàn ý Bài 3:

-GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài

HS hát

1 vài HS đọc bài làm của mình ( Bài tập 4 )

- 3 Hs nhắc lại

Vài hs đọc to yêu cầu của bài - Trao đổi theo nhóm đôi - Đại diện vài nhóm nêu

-Vài hs đọc to.

Cả lớp đọc thầm -Hs giơ tay

-HS bổ sung ý kiến HS đọc

- HS trả lời

-hs tự viết vào nháp -Vài hs đọc đoạn viết

(14)

mở rộng?”

-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp.

-GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết.

-Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương.

Bài 4:

-GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)

-Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống.

-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn.

-Gọi hs trình bày đọan viết

-Cả lớp, GV nhận xét, góp ý cho nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố

-Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe.

-GV giáo dục HS yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong bài làm văn miêu tả.

5. Dặn dò:

- Dặn HS tập viết kết bài cho hay hơn.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả cây cối.

- Nhận xét tiết học

-Vài hs nêu ý kiến

-3 hs nhìn bảng đọc to -hs nêu ý kiến

-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng

- Vài hs đọc đoạn viết - hs nêu ý kiến

- HS nhắc lại.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cách thực hiện phép chia hai phân số.

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.

- Biết tìm phân số của một số.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.

- Tìm phân số của một số.

- BT: bài 1(a, b), 2 (a, b), 4.

3. Thái độ:

- Tính toán cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Luyện tập

GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước .

GV nhận xét.

3. Bài mới:

+ Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập chung.

+Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1a ,b : Tính

GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: a, b

Trường hợp số tự nhiên chia phân số:

Ví dụ: :5

3 2

+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:

Đây là trường hợp phân số chia cho số tự nhiên

Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (5 =

1 5)

Thực hiện phép chia hai phân số (

15 2 5 3

1 2 5 1 3 2 1 :5 3

2

)

Bài tập 4:

- HS đọc yêu cầu

+ Đề bài cho gì? Yêu cầu gì?

HS hát

a/ 5

21 5

7 3 7 :5

3 x

;

b/ 12

1 3 4 3 :1

4 x

c/ 30

1 6 5 6 :1

5 x

HS nhắc lại tựa bài

HS đọc yêu cầu

HS làm bài vào bảng con HS nhận xét

a/ 36

35 4 7 9 5 7 :4 9

5 x

b/ 5

3 1 3 5 1 3 :1 5

1 x ;

HS đọc yêu cầu

HS thực hiện phép chia HS làm bài theo nhóm bàn

a/ 21

5 3 7 3 5 7:

5

x ;

b/ 10

1 5 2 5 1 2:

1

x

HS đọc yêu cầu

HS làm bài vào vở.

(16)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV chấm, chữa bài

4. Củng cố

- GV cho HS nêu lại nội dung bài học.

- GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài.

5- Dặn dò:

- Làm bài trong SGK

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học.

Giải

Chiều rộng mảnh vườn HCN:

60 x

5

3 = 36 (m ) Chu vi mảnh vườn HCN:

( 6o + 36) x 2 = 192 ( m ) Diện tích mảnh vườn HCN:

60 x 36 = 2160 ( m2 )

Đáp số: P: 192 m S: 2160 m2 HS nêu

Khoa học

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

- Nhận biết vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết bỏng do hóa chất và những tình huống bị bỏng do hóa chất - Cách phòng tránh để không bị bỏng do hóa chất.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ).

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:

2. Bài cũ: Nóng lạnh và nhiệt độ.

- Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào?

- Muốn đo nhiệt kế của vật, người ta dùng dụng cụ gì? Có những loại nhiệt kế nào?

- Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ

HS hát

- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV

(17)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể?

GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

-Giới thiệu bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ ( TT )

-Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

* Mục tiêu:

HS biết và nêu được VD về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp;

các vật thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.

HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm.

-Bước 2: GV hướng dẫn hs như sgk

? Trong các vật trên thì vật nào là vật tỏa nhiệt? Vật nào là vật thu nhiệt?

? Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào?

-Yêu cầu HS đọc mục “ bạn cần biết”

trang 102

+ Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên

* Mục tiêu:

Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.

* Cách tiến hành:

HS nhắc lại tên bài

- Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả.

- HS làm việc cá nhân đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không?

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc khi cầm vào cốc ta thấy nóng;

múc canh nóng vào bát ta thấy thìa, bát nóng lên,…

+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi, …

-Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,

-Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là,…

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi.

2 HS đọc

(18)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Cho hs tiến hành thí nghiệm trang 103

SGK theo nhóm.

HDHS: Quan sát cột chất lỏng trong ống;

nhúng bầu nhiệt kế vào nước nóng để thấy cột chất lỏng dâng lên.

-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với nhau thế nào?

- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?

- Dựa vào mức chất lỏng trong trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì?

-Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm?

4. Củng cố

-Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài học -Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?

- GV giáo dục HS có ý thức tích tham gia trong học tập.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.

Chuẩn bị bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.

Nhận xét tiết học.

-Thí nghiệm như SGK: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.

-HS quan sát nhiệt kế.

- Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Dựa vào mức chất lỏng trong trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.

-Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.

Nếu nước quá đầy sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hoặc tắt bếp, chập điện.

HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS trả lời

Buổi chiều

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa

2. Kĩ năng:

- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2 , BT3 ) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4 , BT5 ).

3. Thái độ:

(19)

- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.

- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai là gì?

HS cho HS nêu lại nội dung bài học tiết trước

GV nhận xét.

3. Bài mới:

+Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.

+Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: Bài tập 1 -GV phát phiếu giao việc.

- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

GV nhận xét.

+ Hoạt động 2: Bài tập 2

-Gọi hs đặt câu với các từ ở BT1.

Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?.

GV nhận xét.

+ Hoạt động 3: Bài tập 3

-Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào?

Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.

+ Hoạt động 4: Bài tập 4

Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa

HS hát

-2HS nêu

HS nhắc lại tựa bài - 2 HS đọc yêu cầu.

- HS làm việc theo nhóm, các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng.

- Cả lớp nhận xét.

* Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì…

* Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...

- HS đọc yêu cầu.

HS đặt câu, viết ra nháp.

Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.

- 1 HS đọc lại.

- Cả lớp sửa bài.

* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

* Khí thế dũng mãnh.

* Hi sinh anh dũng -2 HS đọc yêu cầu.

HS thảo luận theo cặp trình bày kết quả.

-2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm.

* Vào sinh ra tử.

* Gan vàng dạ sắt.

2 hs đọc yêu cầu -HS làm vào vở

(20)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS của thành ngữ

GV nêu nghĩa của từng thành ngữ hs vừa nêu.

Bài tập 5:

Yêu cầu hs đặt câu vào vở

Gv chấm vở nhận xét

Gv chú ý sửa chữa cho hs về lỗi ngữ nghĩa của câu.

4. Củng cố

-GV giáo dục hS -Biết dùng từ ngữ trong giao tiếp.

- Dặn HS về học thuộc các câu tục ngữ đã học trong bài.

5– Dặn dò:

- Chuẩn bị bài: Câu khiến.

- Nhận xét tiết học.

HS nối tiếp đọc câu mình đặt trước lớp VD:

* Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.

* Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.

Cả lớp nhận xét.

- HS nêu lại các câu tục ngữ đã học trong bài

Ngày soạn: 17/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Các phép tính với phân số.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được các phép tính với phân số.

- BT: bài 1 (a, b), 2 (a, b), 3 (a, b), 4 (a, b).

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận trong tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Luyện tập chung

GV yêu cầu HS làm bài tập 4 tiết trước

HS hát

- 1 HS lên bảng làm theo YC. HS làm vào vở nháp

(21)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV nhận xét.

3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài: Luyện tập chung

+ Hoạt động1: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính trên các phân số

+ Bài tập 1a ,b

- Mục đích là ôn về các trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.

GV nhận xét . Bài tập 2: a, b

Mục đích là ôn về các trường hợp trừ hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3a, b Tính

Mục đích là ôn về các trường hợp nhân hai phân số

GV nhận xét Bài tập 4:a,b

Mục đích là ôn về các trường hợp chia hai phân số

Chiều rộng mảnh vườn HCN:

60 x

5

3 = 36 (m ) Chu vi mảnh vườn HCN:

( 6o + 36) x 2 = 192 ( m ) Diện tích mảnh vườn HCN:

60 x 36 = 2160 ( m2 )

Đáp số: P: 192 m S: 2160 m2 - HS nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu

HS làm bài vào bảng con HS sửa bài

HS nhận xét

a/ 15

22 15 12 15 10 5 4 3

2

b/ 12

7 12

2 12

5 6 1 12

5

HS đọc yêu cầu

HS làm bài theo nhóm bàn -HS trình bày kết quả

a/ 15

14 15 55 15 69 3 11 5

23

b/ 14

5 14

1 14

6 14

1 7

3

-HS đọc yêu cầu

HS làm bài theo 6 nhóm HS trình bày kết quả HS sửa bài

a/ 24

15 6 4

5 3 6 5 4

3

x

x x ; b/

5 12 5

3 3 4 5

4 x x

-1 HS đọc yêu cầu

(22)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV thu tập chấm nhận xét . 4. Củng cố

- GV giáo dục HS ham thích học toán 5- Dặn dò:

- Dặn HS về hoc bài.

- Làm bài trong SGK

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.

HS làm bài vào vở . a) 24

5 b ) 3 14

Lắng nghe

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài , mở bài , kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định .

* GDBVMT: Học sinh nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa thiên nhiên và môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, tranh ảnh minh hoạ…

-Trò: SGK, bút, vở, …

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:

2. Ôn Bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

Gọi 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh.( bài tập 4)

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả cây cối

*Hướng dẫn luyện tập:

Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.

-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng,

-Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây

HS hát

2 HS đọc bài 4

-2 HS nhắc lại.

-3 Hs đọc to, lớp đọc thầm -Vài hs nêu miệng

-HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe

(23)

mà các em yêu thích.

*Xây dựng dàn ý:

-Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối.

-GV nhận xét và nhắc nhở hs:

+ Xác định cây mình tả là cây gì ? + Nhớ lại các đặc điểm của cây?

+ Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .

-GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả.

-Gọi HS đọc dàn ý lập được.

-Cả lớp, GV nhận xét.

*Chọn cách mở bài:

-Gọi HS nhắc lại hai cách mở bài.

-GV yêu cầu HS tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả.

-Gọi HS đọc đoạn mở bài.

-Cả lớp, GV nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp)

*Viết từng đoạn thân bài:

-Gọi HS nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?

-Gọi HS đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì?

-GV nhận xét và lưu ý hs:

- Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.

- Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận.

-GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh.

-Gọi vài HS đọc lại đoạn thân bài vừa viết -Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương.

*Chọn cách kết bài:

-Gọi HS nêu các cách kết bài.

-GV yêu cầu HS chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài.

-Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương.

GDBVMT: Nêu ích lợi của việc trồng cây gây rừng ?

4/Củng cố

- Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn

-HS nêu

-HS lập dàn ý vào nháp -Vài hs đọc dàn ý

-HS bổ sung ý kiến -Vài hs nêu

-Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp -Vài hs đọc to

-HS nêu ý kiến -HS nêu ý kiến

-2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến

-Cả lớp lắng nghe

-HS viết nháp -2 HS đọc

-HS bổ sung ý kiến -2 HS nêu 2 cách kết bài -Cả lớp viết nháp

-HS nêu ý kiến

-Việc trồng cây gây rừng giúp làm cân bằng sinh thái, làm hạn chế thiên tai lũ lụt và lọc sạch khói bụi do ô nhiễm môi trường gây ra.

-2 HS đọc

(24)

chỉnh.

-GV nhận xét, tuyên dương.

-GV giáo dục HS yêu thích về các loài cây.

5- Dặn dò:

-Về nhà hoàn chỉnh bài văn (nếu chưa xong)

- Nhận xét chung tiết học

Ngày soạn: 17/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được các phép tính với phân số.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có lời văn.

- BT: Bài 1, 3 (a, c), 4.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định:

2 Bài cũ: Luyện tập chung

GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tiết trước.

GV nhận xét.

3 Bài mới:

Giới thiệu bài: Luyện tập chung

Hoạt động1: Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số

Bài tập 1:

GV yêu cầu HS tự làm bài tập để tìm phép tính đúng . HS cần giải thích . VD: Vì sao mỗi phần a, b, d là sai, c là đúng.

HS hát

- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở nháp

a/

24 15 6 4

5 3 6 5 4

3

x

x x ; b/

5 12 5

3 3 4 5

4 x x

HS nhắc lại tựa bài

- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:

+ a; b; d: sai - c. Đúng.

(25)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng,

nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân & phép chia.

Bài 3:(a,c )

GV cho HS làm bài theo 6 nhóm

GV nhận xét cá nhân.

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước.

Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.

Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.

- GV thu một số vở chấm, nhận xét.

4. Củng cố

-GV giáo dục hS yêu thích môn học, làm toán nhanh chính xác.

5- Dặn dò:

- Dặn hS về xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài trong SGK

- Nhận xét tiết học

-HS làm bài theo nhóm .

a/ 4

1 6 5 4 1 3 1 2

5x

=

24 26 24

6 24

20

c/ 3

4 2 5 4 :1 3 1 2

5

=

6 7 6 8 6 15

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Số phần bể đã có nước là:

7 3 +

5 2 =

35 29(bể)

Số phần bể còn lại chưa có nước là:

1 - 35 29 =

35 6 (bể) Đáp số:

35 6 bể

-Lắng nghe

TIẾT 3: SINH HOẠT I. Mục tiêu:

- Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong hai tuần qua.

- Triển khai các hoạt động tuần 27

(26)

- Giáo dục HS tự hào là Đội viên, phấn đấu tiến bước lên Đoàn.

II. Chuẩn bị:

- Trò chơi.

- Nội dung sinh hoạt.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định:

- Khởi động: hát tập thể

2. HĐ 1: Nhận xét công tác tuần 26 + Yêu cầu BCS lớp nhận xét, xếp loại.

+ GV nhận xét tình hình trong 2 tuần qua:

- Nề nếp lớp ổn định, các em không còn đi trễ, tập thể dục buổi sang nghiêm túc hơn.

- Một số em còn chưa chú tâm vào bài học, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- Cô mong sang tuần 26, các em sẽ ổn định hơn, tập trung vào bài học, cố gắng hơn nữa trong học tập và rèn luyện.

- GV đọc thư trong hộp thư “Điều em muốn nói”, giải đáp những điều HS bày tỏ.

3. HĐ 2: Triển khai công tác tuần 27 - Thường xuyên nhắc nhở HS đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

- Tiếp tục củng cố nề nếp lớp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.

- Phát huy Đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ và động viên một số em còn yếu, ham chơi.

- Duy trì kiểm tra đầu giờ, thi đua dành nhiều bông hoa chào mừng ngày 26 – 3 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu

- Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 4. HĐ 3: Sinh hoạt chủ điểm

- Giới thiệu ngày 28/03, ngày thành lập Đoàn TNCS HCM

- Trò chơi tập thể: Ai làm gì?

- Cả lớp hát.

- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng tự nhận xét tổ mình.

- Các tổ khác có ý kiến bổ sung.

- Lớp Phó Học Tập báo cáo chung về tình hình học tập 2 tuần qua.

- Lớp phó Lao Động báo cáo về tình hình vệ sinh lớp, trường, tác phong của cả lớp.

- Lớp trưởng nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và phát biểu ý kiến

- Nghe và ghi nhớ.

- HS chia tổ và chơi.

(27)

5. Củng cố, dặn dò:

- Chuẩn bị thật tốt cho tuần học 27 Buổi chiều

Khoa học

VẬT DẪN NHIỆT, VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:

+ Các kim loại (đồng, nhôm ,.. ) dẫn nhiệt tốt .

+ Không khí, các vật xốp như bông, len, … dẫn nhiệt kém.

2. Kĩ năng:

- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:

+ Các kim loại (đồng, nhôm ,.. ) dẫn nhiệt tốt .

+ Không khí, các vật xốp như bông, len, … dẫn nhiệt kém.

3. Thái độ:

* GDKNS: - Kỹ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.

- Kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chuẩn bị chung: phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay…

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi, nhiệt kế.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:

2. ôn Bài cũ:

-Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt và nêu nguyên tắc của nó?

GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài:

- Em hãy nêu một số vật dẫn nhiệt tốt?

Một số vật dẫn nhiệt kém?

+ Để hiểu rõ hơn về nội dung bài học hôm nay cô cùng các em qua bài “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt”

Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém

* Mục tiêu:

- HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, … ) và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông,… )

HS hát

HS trả lời theo yêu cầu của gv.

- HS nhắc lại tựa bài

- dẫn nhiệt tốt: đồng, nhôm - dẫn nhiệt kém: bông, len - Lắng nghe

(28)

- Đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này.

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến dẫn nhiệt của vật liệu.

* Cách tiến hành:

-PP: thí nghiệm theo nhóm nhỏ/ KT:

trình bày ý kiến cá nhân.

? Tại sao thìa nhôm lại nóng hơn?

? Xoong và quai xoong được làm bằng vật liêu gì? Chất liệu đó dãng nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?

?Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt?

GV: -Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt;

gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt.

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí

* Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về việc vận dụng các vật cách nhiệt.

* Cách tiến hành:

-Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn.

-PP : Thí nghiệm theo nhóm nhỏ/

KT trình bày ý kiến cá nhân

-Vì sao nước trong cốc quấn lỏng lại

-Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm.

-Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.

-Xoong được làm bằng nhôm, gang, đây là những chất liệu dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.

-Không khí có nhiệt độ thấp nên vật kim loại truyền nhiệt vào không khí và có nhiệt độ thấp (lạnh), tay chạm vào và truyền nhiệt cho kim loại nên tay cảm thấy lạnh. Vật gỗ truyền nhiệt kém nên tay không cảm thấy lạnh.

-Đọc SGK.

-Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo.

-Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây.

-Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút.

-Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn.

-Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên.

HS thi kể

(29)

nóng hơn ?

- GV nhận xét kết luận hoạt động 2.

4. Củng cố:

-Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt

-GVHS nhận xét, tuyên dương.

-Gọi hs nêu nội dung bài học.

-GV giáo dục HS yêu thích môn học, biết vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống.

5- Dặn dò:

-Dặn HS về áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

-Dặn HS về học bài, chuẩn bị: Các nguồn nhiệt.

-Nhận xét tiết học.

HS nêu nội dung bài học.

-Lắng nghe

Địa lý ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB 2. Kĩ năng:

- HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN.

- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ . - Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm

tiêu biểu của các thành phố này.

- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, Đất đai.

3. Thái độ:

II. Đồ dùng dạy - học:

- BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.

- Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: Thành phố Cần Thơ.

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- HS hát

2 HS trả lời trước lớp.

+...

- HS n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu thích môn

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các

*Lưu ý: Riêng học sinh có năng khiếu bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài, kể lại được toàn bộ câu

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ; nhận giọng những từ gợi tả, gợi cảm.. Đọc diễn cảm toàn bài, diễn tả được tình cảm

(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào, cảm nhận được tranh làng hồ trong cuộc sống.. - Thái độ: Yêu quý