• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 Ngày soạn: 26/04/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 29 tháng 04năm 2019 Dạy bù: ……….

Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 156: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố về phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

b. Kỹ năng : Biết thực hành phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (a,b dòng 1) ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ .

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK( 164). 30’

* Bài tập 1: - Tính

Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- 2 hs lên bảng chữa bài 1 (SGK/163)

- 2 hs lên bảng chữa bài 2 (SGK/164)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tính.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

Nghe

Theo dõi

(2)

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Củng cố cho hs cách thực hiện phép chia phân số với phân số, phân số với số tự nhiên...

* Bài tập 2: Tính nhẩm

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn chia nhẩm một số với 0,1;

0,01; 0,001... ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,5 ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,25 ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).

- Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn mẫu:

a) 3 : 4 =

4

3= 0,75.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 17

12 : 6 =

17 12 :

1 6 =

17 12 x

6 1 =

17 2

* 16 :118 = 161 : 118 = 161 x 118

= 1768 = 22

* 9 : 53x 154 = 19 : 53 = 19 x 35 x 154

= 19XX35XX154 =13XX33XX55XX34 = 4 b, 72 : 45 = 1,6; *15 : 50 = 0,3 281,6 : 8 = 35,2;

*912,8 : 28 = 32,6 300,72 : 53,7 = 5,6;

*0,162 : 0,36 = 0,45 - 1 hs đọc trước lớp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 3,5 : 0,1 = 35 ; 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 ; 6,2 : 0,1 = 62 b, 12 : 0,5 = 24 ; 20 : 0,25 = 80 11: 0,25 = 44 ; 25 : 0,5 = 50 - Nhân nhẩm số đó với 10, 100, 1000...

- Nhân nhẩm số đó với 2 - Nhân nhẩm số đó với 4

- 1 hs đọc.

- 1 HS làm mẫu

Nghe

Đọc bài toán

Nhắc lại câu trả lời

Nghe

(3)

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài

? Có thể viêt kết quả của phép chia dưới dạng phân số, số thập phân như thế nào?

* Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò 4’

- Gọi hs trả lời nhanh các câu hỏi:

? Muốn chia nhẩm một số với 0,1;

0,01; 0,001... ta làm như thế nào?

? Muốn chia nhẩm một số với 0,5 ta làm như thế nào?

- 2 hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài b, 7 : 5 = 57 = 1,4.

c, 1 : 2 = 21 = 0,5.

d, 7 : 4 = 47 = 1,75.

- Ta lấy tử số chia cho mẫu số

- 1 hs đọc trước lớp.

- Tóm tắt

Nam : 12 học sinh Nữ : 18 học sinh

Nam :...% so với cả lớp?

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số học sinh cả lớp là:

12 + 18 = 30 (học sinh)

Số học sinh nam chiếm tỉ số phần trăm là:

12 : 30 = 0,4 = 40%

Đáp số: 40%

A. 150% B. 60% C. 66%

D. 40%

Khoanh vào D là kết quả đúng - Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm lí hiệu phần trăm

- HS nối tiếp trả lời

- Nhân nhẩm số đó với 10, 100, 1000...

- Nhân nhẩm số đó với 2

Đọc bài toán

Nhắc lại câu trả lời Nghe

(4)

? Muốn chia nhẩm một số với 0,25 ta làm như thế nào?

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

- Nhân nhẩm số đó với 4 - Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm lí hiệu phần trăm

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 63: ÚT VỊNH I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

b. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK.

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Bầm ơi và trả lời câu hỏi .

? Qua lời nói của anh chiến sĩ cho em biết người mẹ của anh là người thế nào?

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 1’

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài 30’

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn

- 3 HS nối tiếp đọc và trả lời các câu hỏi.

- Mẹ cua anh là người tần tảo, chịu thương chịu khó, thương con hết lòng.

- Ca ngợi tình cảm mẹ con sâu nặng giữa anh chiên sĩ và người mẹ ở quê nhà.

- 1 Hs đọc.

Theo dõi

Nghe

(5)

Đ1: từ đầu ... ném đá lên tàu.

Đ2: tiếp ... như vậy nữa.

Đ3: tiếp...tàu hoả đến Đ4: còn lại .

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là cam kết?

? Thuyết phục nghĩa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài.

- Gọi HS đọc đoạn 1:

? Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?

? Nêu nội dung đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

? Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3,4.

? Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?

? Út Vịnh đã làm gì để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu?

- Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm - 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Cam kết là chịu giao ước trách nhiệm một việc gì

+ Thuyết phục là dẫn tới nghe theo điều phải

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray.

Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.

+ Những sự cố xảy ra trên đường sắt.

- HS đọc thầm

+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.

+ Phong trào Em yêu đường sắt quê em.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.

+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào nhào tới ôm Lan lăn

Đọc 1 đoạn trong bài Nghe

Theo dõi

(6)

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4 ?

? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?

? Nêu ý nghĩa truyện ?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Thấy lạ Vịnh nhìn ra đường tàu.

Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra .... trong gang tấc” .

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh ?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò HS

xuống mép ruộng.

+ Út Vịnh cứu được hai em nhỏ.

- Ý thức trách nhiệm tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.

+ HS phát biểu: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

- 4 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Thấy lạ, / Vịnh nhìn ra đường tàu.// Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó.// Vịnh lao ra .... trong gang tấc” .//

+ 2 HS đọc thể hiện.

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp.

- 3 nhóm hs thi đọc, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- Vài HS nêu: Út Vịnh là một bạn rất dũng cảm thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt.

Đọc laị nội dung chính của bài

Nghe

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

(7)

QUẢNG NINH TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1954 – 1975) 1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Học sinh cần nắm và trình bày được:

- Giúp học sinh thấy được những khó khăn và sự lớn mạnh của nhân dân các dân tộc Quảng Ninh ta về mọi mặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Cho học sinh thấy được sự kết hợp giữa nhân dân các dân tộc Quảng Ninh nới các đơn vị chủ lực; Đặc biệt là cùng các đơn vị phòng không – không quân sát vai chiến đấu góp phần đánh bại chiến tranh phá hoại của Mĩ, giữ vững sản xuất, chi viện cho chiến trường ( 1964 – 1975)

b. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá nhận định các sự kiện lịch sử.

c. Thái độ:

- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

II. Đồ dùng:

2.1. Giáo viên:

2.2. Học sinh:

III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiể m tra bài c ũ : (3phút)

Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: (37phút)

* Giới thiệu bài mới: (1phút)

Song song với công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc thì nhân dân các dân tộc Quảng Ninh cũng đoàn kết kháng chiến chống Mĩ cứu nước đóng góp một phần không nhỏ vào công cuộc kháng chiến của toàn dân tộc để giành lại độc lập cho dân tộc nói chung và nhân dân các dân tộc ở Quảng Ninh nói riêng. Cuộc kháng chiến đó diễn ra như thế nào? Hôm nay chúng ta học bài:

“QUẢNG NINH TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1964 – 1975)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh

* Hoạt động 1:(20 phút): Tìm hiểu về quá trình Quảng Ninh đi vào khôi phục kinh tế, thực hiện cải tạo xẫ hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội ( 1954 – 1964)

GV : yêu cầu học sinh đọc mục 1 phần I và đặt câu hỏi:

?: Tình hình Quảng Ninh sau hiệp định Giơnevơ như thế nào?

Sau hiệp định Ginevơ, Yên Hưng là vùng tập kết 300 ngày. Ngày 22-4- 1955 tên lính Pháp cuối cùng rút

Địch tháo gỡ thiết bị máy móc, tài sản ở xí nghiệp, hầm lò; dụ dỗ cưỡng ép bà con Gông giáo theo chúng vào Nam

Lắng nghe

(8)

khỏi Yên Hưng

Ta Thực hiện hiệp định Giơnevơ, trong thời gian 300 ngày về chuyển quân, chuyển bàn giao khu vực;

lãnh đạo nhân dân, công nhân đấu tranh bảo vệ tài sản xí nghiệp hầm mỏ không cho địch tháo gỡ.

?: Hậu quả của chiến tranh mà Pháp để lại cho Quảng Ninh như thế nào?

?:Trước tình hình đó Đảng bộ và chính quyền địa phương đã lãnh đạo, chỉ đạo nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh , khôi phục kinh tế như thế nào?

?: Về kinh tế đạt được những gì?

GV : trong cải cách ruộng đất ta tiến hành vào giai đợt cuối ( đợt 5 từ tháng 12 – 1955) ở một số nơi ( Hồng Quảng, Đông Triều, Yên Hưng, Thủy Nguyên). Còn ở Hải Ninh - do đặc điểm riêng - nên không thực hiện được cải cách ruộng đất mà vận động những gia đình có nhiều ruộng nhừng lại một phần cho người nghèo trong bản, trng xã, chính sách đoàn kết được duy trì. Trong quá trình thực hiện, tuy mắc phải một số sai lầm khuyết điểm, nhưng chúng ta đã kịp sửa sai nên cuộc cải cách ruộng đất thu được những kết quả to lớn: nông dân được làm chủ ruộng đất, sản xuất được đẩy mạnh, kinh tế được phục hồi và phát triển.

?: Giao thông vận tải thì như thế nào?

?: Về văn hóa, giáo dục, y tế thì kết quả như thế nào?

Các công trình thủy lợi bị tàn phá, nhiều bãi mìn xung quanh khu vực

“ vành đai trắng” và đồn bốt chưa được tháo gỡ, ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói diễn ra ở nhiều nơi, vùng mỏ sản xuất bị đình trệ, công nhân thất nghiệp, thiên tai ập đến

- Có những biện pháp tích cực hỗ trợ nhân dân đẩy mạnh sản xuất, khắc phục thiên tai

: Cảỉ cách ruộng đất, , phục hồi và phát triển sản xuất

Tiếp tục phục hồi và đi vào hoạt động sản xuất

-Được các cấp chính quyền tỉnh quan tâm mở rộng và phát triển.

-Lắng nghe

Nhắc lại câu trả lời

-Lắng nghe

(9)

Phong trào bình dân học vụ tiếp tục được duy trì và mở rộng. Giáo dục phổ thôngcác cấp được xây dựng và phát triển. Ngoài các trường phổ thông câí I, II từ năm 1955 thì một số trường cấp III được thành lập[Hòn Gai, Cẩm Phả..

 GV : yêu cầu học sinh đọc mục 2 phần I và đặt câu hỏi:

 GV: Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) nhân dân Hồng Quảng Và Hải Ninh cùng nhân dân cả nước bắt tay xây dựng CNXH thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ( 1961 – 1965).

Ngày 30 – 10 – 1963, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định hợp nhất tỉnh Hải Ninh với khu Hồng Quảng ( gồm tỉnh Quảng Yên và Đặc khu Hòn Gai) thành tỉnh Quảng Ninh.

Ngày 1 – 1- 1964, bộ máy hành chính tỉnh Quảng Ninh chính thức đi vào hoạt động .

?: Trong công nghiệp có hiệu quả như thế nào?

 GV: Trong công nghiệp, từ 1958, khu mỏ Hồng Quảng đã thực hiện cuộc vận động quản lí tổ chức csac xí nghiệp nâng cao năng suất lao động thực hành tiết kiệmnguyên vật liệu nên sản lượng than đạt mưcfs cao hơn so với năm 1939 năm cao nhất mà thực dân Pháp đã khai thác được thời Pháp thuộc.

Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN, nghành than từng bước được cơ giới hóa, trang bị thêm nhiều cơ sở , thiết bị máy móc, nhiều nhà máycơ kí, nhà máy điện ra đời. Tháng 1 – 1964, nhà máy nhiệt điện Uông Bí khánh thành đi vào hoạt động.

Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm nhiên, nguyên, vật liệu

Lắng nghe Nhắc lại câu trả lời

(10)

Các phong trào thi đua mang tên người anh hùng phi công vũ trụ Liên Xô Ghec-man Ti-tốp, “Điện Biên”, “Ấp Bắc”, “ Mỗi người làm việc bằng hai vì Miền Nam ruột thịt”...được công nhân nghành than hưởng ứng sôi nổi. Nhờ đó mà sản lượng than năm 1963 tăng gần 4 triệu tấn.

Ngày 2 – 2 – 1965 (Tết Nguyên dấn năm Ất Tị), Chủ Tịch Hồ Chí Minh về thăn cùng vui Tết với nhân dân Quảng Ninh. Người đã trao tặng cho cán bộ ngành than “Cờ thưởng luân lưu thi đua khá nhất”

?:Đối với nông nghiệp thì kết quả như thế nào?

Trong nông nghiệp, ngoài 476 HTX nông nghiệp, toàn tỉnh còn có 5 nông trường quốc doanh.

?: Về sự nghiệp văn hóa, giáo dục và y tế đạt được những kết quả gì?

Văn hóa, văn nghệ quần chúng phát triển mạnh. Giáo dục toàn tỉnh đã có 6 trường phổ thông cấp III; các trường phổ thông nông nghiệp, phổ thông cấp II, bổ5 túc văn hóa..được XD trong toàn tỉnh.

?: Những thành tựu đó có ý nghía như thế nào trong cuộc sống của nhân dân các dân tộc Quảng Ninh?

Quảng Ninh đang thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 – 1965) Cuộc sống hoà bình chưa trọn 10 năm thì ngày 5-8- 1964, máy bay Mỹ ném bom bắn phá thị xã Hòn Gai và một số nơi mở đầu thời kỳ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc nước ta. Từ đó, Quảng Ninh lại bước và thời kì vừa SX, vừa chiến đấu chống chiến tranh

Nông dân được tổ chức di dần vào làm ăn tập thể, thành lâp tổ đổi công tiến lên xây dựng hợp tác xã - Các hợp tác xã lâm, ngư nghiệp...

cũng được thành lập.

Văn hóa,Giáo dục, Đội ngũ y tế, Tiếp tục phát triển:

đời sống nhân dân các dân tộc Quảng Ninh được cải thiện.

Lắng Nghe

Nghe và nhắc lại câu trả lời

(11)

phá hoại bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ.

*Hoạt động 2: ( 17 phút): Tìm hiểu những thành tích

nhân dân các dân tộc Quảng Ninh đã đạt được trong kháng chiến chống Mĩ,cứu nước.

 GV : Cuộc sống hoà bình chưa trọn 10 năm thì ngày 5-8-1964, máy bay Mỹ ném bom mở đầu thời kỳ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.

Quảng Ninh đã đánh thắng giặc Mỹ ngay trận đầu,

 GV : yêu cầu học sinh đọc II và đặt câu hỏi:

?: Trong những năm trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước, nhân dân các dân tộc Quảng Ninh đã đạt được những thành tích như thế nào?

Với âm mưu đánh phá hậu phương miền Bắc, triệt nguồn chi viện cho CM miền Nam, vào lúc 14 giờ 30 phút ngày 5 – 8 – 1964, Mĩ huy động nhiều tốp máy bay phản lực ném bom bắn phá cảng hải quân của ta ở Bãi Cháy và thị xã Hòn Gai. Sau 40 phút chiến đấu quyết liệt ta đã bắn rơi 3 máy bay phản lực siêu âm, bắt sống phi công Mỹ đầu tiên - Trung uý Anvareo. Trải

Trong chiến đấu:Quảng Ninh đã đánh thắng giặc Mỹ ngay trận đầu, bắt sống phi công Mỹ đầu tiên, vừa sản xuất vừa chiến đấu.

- Trong lao động sản xuất: Trong hoàn cảnh chiến tranh, công nhân và nông dân cùng các tầng lớp lao động trong tỉnh vẫn kiên cường giữ vững nhịp độ sản xuất.

- Trong giao thông vận tải: Quảng Ninh vẫn đảm bảo giao thông thông suốt, nâng câpf bảo dưỡng 117km đường bộ

- Trong văn hóa, giáo dục, y tế:

phát triển rộng khắp đến cơ sở phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Phong trào rèn luyện thân thể phát triển rộng rãi,

Lắng nghe

Nghe

(12)

qua hai thời tổng thống Mỹ, Quảng Ninh có hai thời kỳ ( lần 1 từ ngày 5-8-1964 đến ngày 31-3-1968, lần 2 từ ngày 16-4 đến ngày 30-12-1972) bị đánh phá ác liệt. Thị xã Hòn Gai không còn một ngôi nhà nguyên vẹn, Cửa Ông, Hà Tu gần như bị huỷ diệt. Nhưng nhân dân Quảng Ninh vừa sản xuất vừa chiến đấu đã cùng các lực lượng vũ trang đánh trả 7.417 lần chiếc máy bay vào giội bom xả đạn, với tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, quân và dân Quảng Ninh phối hợp với các lực lượng phòng không, không quân và hải quân bắn rơi trên 200 máy bay hiện đại, bắn chìm và cháy nhiều tàu chiến, diệt và bắt nhiều giặc lái của Mỹ

Trong lúc kiên cường đánh trả máy bay Mỹ, ở tuyến đảo ngoài còn bắn trả cả tàu chiến Mỹ, Quảng Ninh vẫn không ngừng góp công, góp của, góp người cho miền Nam - tiền tuyến lớn. Hàng nghìn thanh niên Quảng Ninh lên đường trong đó có đợt lập thành "tiểu đoàn than" chi viện cho miền Nam và hàng nghìn người đã trở thành liệt sĩ, thương binh.

Trong lao động sản xuất, giao thông vận tải, văn hóa, giáo dục, y tế : Xem tư liệu trong SGK sử địa phương tỉnh Quảng Ninh – trang 30)

3.. Củng cố và dặn dò:

?: Những biểu hiện nào chứng tỏ quân và nhân dân các dân tộc Quảng Ninh luôn nêu cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong những năm có chiến tranh phá hoại do Mĩ gây ra?

- Về nhà học bài

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 27/04/2019

(13)

Ngày giảng:Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 Dạy bù: ……….

Tiết 1: Toán

Tiết 157: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố về tỉ số phần trăm, thực hiện các phép tính cộng, trừ tỉ số phần trăm.

b. Kỹ năng : Biết tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (c,d); Bài 2; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK ( 165). 30’

* Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của : - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ Hs lúng túng - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai

- 2 hs lên bảng chữa bài 1 (VBT / 97)

- 2 hs lên bảng chữa bài 3 (VBT / 98)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số . - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 2 : 5 = 0,4 = 40 %

b, 2 : 3 = 0,6666... = 66,66 % c, 3,2 : 4 = 0,8 = 80 %

d, 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225 % -Ta tìm thương của hai số rồi

Theo dõi

Theo dõi

Nghe

(14)

số ta làm như thế nào?

* Bài tập 2: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn cộng trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp - GV theo dõi các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài

nhân nhẩn với 100 và viết thêm lí hiệu phần trăm

- 1 hs đọc trước lớp.

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 2,5 % + 10,34 % = 12,84 % b, 56,9 % - 34,35% = 22,45 % c, 100% - 23% - 47,5 % = 39,5%

- Ta cộng, trừ như bình thường và viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả

- 1 hs đọc.

- 1 HS tóm tắt Tóm tắt

Diện tích trồng cà phê : 320 ha Diện tích trồng cao su : 480ha a, Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cao su và diện tích trồng cà phê : ...%?

b, Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cà phê và diện tích trồng cao su :...%?

- 1 cặp làm bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 %

b, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:

320 : 480 = 0,6666...

0,6666 = 66,66%

Đ

áp số : a, 150%

b, 66,66%

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

Đọc đề bài

(15)

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn tìm 45 % của 180 ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò 4’

? Muốn cộng trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó.

Nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 HS tóm tắt Tóm tắt

Dự định trồng : 180 cây Đã trồng : 45% số cây Còn phải trồng :....cây?

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số cây lớp 5A trồng được là 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:

180 – 81 = 99( cây) Đ áp số : 99 cây - Ta lấy 180 chia cho 100 và nhân với 45

- Trừ như trừ số tự nhiên và viết thêm kí hiệu phần trăm.

-Ta tìm thương của hai số rồi nhân nhẩn với 100 và viết thêm lí hiệu phần trăm

Nghe

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).

b. Kỹ năng : Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

(16)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi HS lên bảng.

? Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho VD?

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp 1’

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập 30’

* Bài tập 1: SGK(138)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

? Bức thư đầu là của ai?

? Bức thư thứ hai là của ai?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhắc hs: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được vị trí của dấu phẩy trong câu

- Gọi hs làm bài trên bảng phụ dán lên bảng. Gv cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

? Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bớc – na Sô là một người hài hước?

- 3 hs lên bảng

+ Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép - Lớp nhận xét đánh giá

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Là của anh chàng đang tập viết văn

- Là thư trả lời của Bớc – na Sô - 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 1hs báo cáo Hs cả lớp nhận xét

* Bức thư 1: Thưa ngài tôi xin chân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc và điền giúp tôi nhhững dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài”

* Bức thư thứ 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi sẵn sàng giúp cho anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh”.

- Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm dấu phẩy hoặc

Theo dõi

Nghe

Nghe

(17)

* Bài tập 2: SGK(138) - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm bài

+ Viết đoạn văn

+ Viết câu có sử dụng dấu phẩy và tác dụng của dấu phẩy

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ - GV nhận xét chốt lại

lười biếng nên đã nhờ nhà văn Bớc – na Sô làm hộ và đã nhận được bức thư trả lời có tính giáo dục và rất hài hước.

- Hs chữa bài.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT

- 3 đến 5 HS đọc bài - Nhận xét bài bạn

VD: Sân trường em rất nhộn nhịp.

Tất cả các trò chơi sôi động của trẻ em: nhẩy dây, kéo co, đuổi bắt...đều được thể hiện. Dưới gốc bàng, một số bạn nữ đang ngồi đọc chuyện thỉnh thoảng lại cười rúc rích.Ở góc sân, mấy bạn nam dang đá cầu. Trái cầu xinh xinh, bay qua bay lại. Thu hút nhiều cổ động viên nhất là đám kéo co.

Trên hành lang, các thầy cô giáo đứng nhìn, ánh mắt rạng ngời niềm vui.

* Câu văn và tác dụng của dấu phẩy

- Tất cả các trò chơi sôi động của trẻ em: nhẩy dây, kéo co, đuổi bắt...đều được thể hiện.( dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ)

- Dưới gốc bàng, một số bạn nữ đang ngồi đọc chuyện thỉnh thoảng lại cười rúc rích..( dấu phẩy ngăn cách các trạng ngữ với chử ngữ và vị ngữ)

- Ở góc sân, mấy bạn nam đang đá cầu...( dấu phẩy ngăn cách các

Đọc yêu cầu

Nghe

(18)

3, Củng cố, dặn dò 4’

? Dấu phẩy có tác dụng gì? việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò

trạng ngữ với chử ngữ và vị ngữ) - Trái cầu xinh xinh, bay qua bay lại..

( dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ)

- Trên hành lang, các thầy cô giáo đứng nhìn, ánh mắt rạng ngời niềm vui...

( dấu phẩy ngăn cách các trạng ngữ với chử ngữ và vị ngữ, ngăn cách các vế trong câu ghép)

- 2 hs lần lượt trả lời.

+ Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép + Việc dùng sai dấu phẩy sẽ làm cho người đọc hiểu nhầm nội dung thông báo.

Nghe Đọc lại ghi nhớ

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

b. Kỹ năng : Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* NL : Kể một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên (bộ phận).

*Giáo dục BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

* Giáo dục biển hải đảo:

- Liên hệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên biển.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Môi trường là gì?

? Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào?

? Môi trường nhân tạo là gì ? cho ví dụ?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2.2, Các hoạt động 30’

* Hoạt động 1: Một số tài nguyên thiên nhiên và lợi ích của chúng.

- Yêu cầu các Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.

- Tài nguyên thiên nhiên là gì?

- Nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.

- 3 HS trả lời - HS nhận xét

- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Hình 1:+ Gió: sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máu phát điện, thuyền buồm...

+Nước: Cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy Thủy điện.

+ Dầu mỏ: Cung cấp dầu mỏ - Hình 2:+ Mặt trời: cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất.

+ Sinh vật: Tạo chuỗi thức ăn trong tự nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái, duy trì sự sống trên trái đất.

+ Hình 3: Dầu mở để chế tạo xăng, dầu hỏa dầu nhớt, nước hoa...

+Hình 4 : Vàng dùng để làm nguồn dự trữ ngân sách Quốc gia, cá nhân, làm đồ trang sức,....

Theo dõi

Tham gia thảo luận nhóm

(20)

? Tài nguyên thiên nhiên có ích lợi gì cho con người?

GV chốt lại: Con người khai thác,sử dụng tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho đời sống và sản xuất .

- GV giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cho HS

* Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.

- Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi.

- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.

- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

3, Củng cố dặn dò: 4’

? Em biết địa phương em đang sử dụng nguồn tài nguyên nào phục vụ cho đời sống?

- Liên hệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên biển.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

+ Hình 5: Đất môi trường sống của động thực vật.

+ Hình 6: Than đá cung cấp nhiên liệu cho đời sống sinh hoạt và phục vụ sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện; chế tạo ra than cốc...

+ Hình 7: Nước môi trường sống của động thực vật, năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thủy điện

+ Đất, biển, rừng… là tài nguyên mang lại nguồn kinh tế lớn cho nước ta.

- Hs chơi như hướng dẫn.

- Địa phương em đang sử dụng nguồn tài nguyên biển, tài nguyên đất,... phục vụ cho đời sống con người.

Nghe

Tham gia chơi trò chơi

Trả lời theo ý hiểu của mình

(21)

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 32: BẦM ƠI

(22)

I – MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.

b. Kỹ năng : Làm được BT2, 3.

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 1’

- Gọi hs lên bảng viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng:

Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết 20’

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc thuộc lòng đạo thơ

? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?

?Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ? b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc cho hs tự nhớ viết bài - Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho

- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào giấy.

- Lớp nhận xét

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.

+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhớ viết bài.

- Hs soát lỗi.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở

Theo dõi

Nghe Nhắc lại câu trả lời Theo dõi

Lấy sách chép chính tả

(23)

nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả 10’

* Bài tập 2: SGK(137)

? Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

? Tên các cơ quan đơn vị được viết như thế nào

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 3: SGK(138): Viết tên các cơ quan, đơn vị sau đây cho đúng:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng - 1 hs đọc các cụm từ.

- 1 cặp làm bảng phụ. Hs cả lớp viết vào VBT.

- Đọc bài

- Hs nhận xét.

Tên cơ quan, đơn vị

Bộ phận

thứ nhất

Bộ phận

thứ hai

Bộ phận

thứ ba Trường

Tiểu học Bế Văn Đàn

Trường Tiểu học

Bế Văn Đàn

Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết

Trường Trung học cơ sở

Đoàn Kết

Công ti Dầu khí Biển Đông

Công ti Dầu khí

Biển Đông

+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.riêng bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa như quy tắc viết hoa tên người tên điạ lí Việt Nam.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 1 hs làm bài trên bảng nhóm, hs cả lớp làm bài vào VBT.

Đọc yêu cầu

Đọc lại ghi nhớ

Nghe

(24)

- Gọi hs làm bài trên bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4. Củng cố dặn dò 4’

? Nêu lại quy tắc viết tên các cơ quan đơn vị?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò HS:

- 1 hs báo cáo kết quả làm việc, hs cả lớp nhận xét.

a, Nhà hát Tuổi trẻ

b, Nhà xuất bản Giáo dục c, Trường Mần non Sao Mai

+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó

Đọc ghi nhớ

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 32: NHÀ VÔ ĐỊCH I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.

b. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện nói về việc làm tốt của bạn em.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: 1’

- Trong cuộc sống có rất nhiều người tốt, dũng cảm xả thân cứu ban, câu chuyện Nhà vô đich hôm nay chúng ta học nối về 1 tấm gương như vậy .

2.2, Hướng dẫn kể chuyện 30’

a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1.

- 2 hs kể chuyện

- Lắng nghe

- Hs lắng nghe.

Nghe

Nghe

(25)

- Yêu cầu hs viết tên các nhân vật trong truyện.

- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 4 hs.

+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật Tôm Chíp.

+ Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

+ Nêu bài học rút ra từ câu chuyện.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp .

- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn trước lớp. Gv nhận xét để những hs sau rút kinh nghiệm.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện.

? Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?

? Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích của Tôm Chíp?

? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu của mình.

- Hs quan sát, lắng nghe.

+ Tranh 1: Các bạn trong lang tổ chức thi nhảy xa.

+ Tranh 2: Chị hà gọi Tôm Chíp rụt rè, bị các bạn trêu...

+ Tranh 3: Tôm chíp nhảy làn 2 và cứu được bạn nhỏ...

+ Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên và thán phục Tôm Chíp, tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.

- 2 - 3 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện mà các bạn dưới lớp hỏi.

- Nối tiếp trả lời

- Vì muốn cứu bạn nhỏ

- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm , quên mình cứu bạn khi bị nạn, trong nguy hiểm đã bộc lộ rõ những phẩm chất đáng quý

Quan sát Nghe

Lắng nghe và theo dõi

Nghe

Nghe

(26)

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

3. Củng cố dặn dò 4’

+H.? Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm , quên mình cứu bạn khi bị nạn, trong nguy hiểm đã bộc lộ rõ những phẩm chất đáng quý

Nghe và đọc lại ghi nhớ

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

I – MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nhận biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.

b. Kỹ năng : Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* NL : Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường (liên hệ).

*Giáo dục HS kĩ năng sống:

+Kĩ năng tự nhận thức hành độngcủa con người và bản thân đã tác động vào môI trường những gì.

+Kĩ năng tư duy tổng hợp.

*Giáo dục biển đảo

- Vai trò của môi trường tài nguyên biển đối với đời sống của con người.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa SGK

-Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ 5’

(27)

- GV gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu

trả lời :

- Tài nguyên thiên nhiên là gì?

- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ích lợi của nó?

- GV nhận xét và đánh giá 2.Dạy học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2.2. Các hoạt động: 30’

*Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:

quan sát hình trang 132-SGK và phát hiện: môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi .

- Lớp nhận xét

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV, ghi kết quả vào Phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Hình 1: con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận lại từ hoạt động này là khí thải +Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi , môi trường tự nhiên cung cấp đất để xây bể... và nhận từ con người là diện tích đất bị thu hẹp, mật độ dân số đông , chất thải do con người thải ra nhiều.

+Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông, môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ ...nhận lại phân của động vật, người, hạn chế sự phát triển của cỏ và động vật khác + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước . Môi trường đã cung cấp nước uống cho con người .

+ Hình 5: Hoạt động của đô thị.

Môi trường cung cấp cho con người đất đai để xây dựng...nhận từ con người khí thải....

+Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người

Theo dõi

Tham gia thảo luận nhóm lắng nghe

(28)

?Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?

? Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì?

- GV: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn , nước uống , khí thở , nơi ở , nơi làm việc ... các nguyên liệu như quặng , kim loại, than đá, dầu mỏ...

Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người

*Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - Phát phiếu học tập

- HS thảo luận cặp viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người

- Các nhóm báo cáo kết quả - Gọi nhóm đọc phiếu của mình - GV kết luận.

? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?

- Cung cấp cho con người thức ăn nước uống,khí thở,nơi vui chơi, giải trí…Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên…

- Môi trường nhận từ con người các chất thải

- Hs nhận phiếu

- Các cặp thảo luận ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện các cặp báo cáo.

- Các cặp khác nhận xét bổ sung.

VD: PHIẾU HỌC TẬP Môi trường

cho

Môi trường nhận

Thức ăn phân Nước uống nước tiểu Không khí để

thở

khí thải

Đất nước thải sinh hoạt

Nước dùng trong công nghiệp

nước thải công nghiệp

Chất đốt khói

Gió bụi

Vàng chất hoá học

Dầu mỏ khí thải

- Môi trường bị ô nhiễm con người sẽ không được sống ở môi trường trong sạch, suy thoái đất, môi trường bị phá huỷ sẽ xuất

Theo dõi

Theo dõi

Lắng nghe

(29)

- GV giáo dục ý thức cho HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,giữ vệ sinh môi trường, tài nguyên biển đối với đời sống con người.

3. Củng cố, dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.

- GV dặn HS

hiện nhiều thiên tai , cuộc sống bị đe dọa…

- Chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

Lắng nghe ---

Ngày soạn: 28/04/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 1 tháng 05 năm 2019 Dạy bù: ……….

Tiết 1: Mĩ thuật Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM I. Môc tiªu:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.

b. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa;

thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ 5’

(30)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài : Ut Vịnh và trả lời câu hỏi .

- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?

- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì

?

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

2. - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 1’

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài 30’

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài

- GV chia đoạn: 5 đoạn ( Mỗi đoạn là 1 khổ thơ)

- Gọi 5HS nối tiếp đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là rực rỡ?

? Chác nịch nghĩa là gì?

? Lênh khếnh nghĩa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc: giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm,…); lời của con:

ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng.

b, T×m hiÓu bµi.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

- 2 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi.

- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.

- Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.

- 1 Hs đọc.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Rực rỡ là lộng lẫy.

+ Chắc nịch là rắn và cứng cáp + Lênh khênh: là cao không vững vàng không chắc chắn

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- 1 HS đọc lớp theo dõi

Theo dõi

Lắng nghe Đọc 1 đoạn trong bài Đọc phần chú giải

(31)

? Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp

? Những câu thơ nào tả hình dáng của hai cha con trên bãi biển?

? Nêu nội dung đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4

? Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ?

- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.

? Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài?

? Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?

? Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?

- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong.

- Bóng cha dài lênh khênh.

- Bóng con tròn chắc nịch.

+ Cảnh hai cha con dạo trên biển - HS đọc thầm

- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong . Hai cha con dạo trên biển Bóng cha dài lênh khênh.Bóng con tròn chắc nịch.Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng...

- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.

- Sẽ có cây, có cửa có nhà.

- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.

- Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,

- Để con đi …

- HS thảo luận nhóm đôi: Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng.

Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi:

“Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ?” Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đến.” Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé trỏ lại cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn những cánh buồm trắng kia nhé, để con đi…”.

+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.

+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.

+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chua biết trong cuộc

Nhắc lại câu trả lời đơn giản

(32)

? Nêu nội dung chính của đoạn 2,3,4?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 5

? Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì , các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ?

? Nêu nội dung chính đoạn 5?

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- GV chốt ghi lại nội dung chính cảu bài

* Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài và nêu giọng đọc từng đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ nhấn giọng, vị trí ngắt nghỉ?

- Gọi HS thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Gv nhận xét đánh giá.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Tổ chức HS học thuộc lòng từng câu

- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài - GV nhận xét đánh giá

3. Củng cố, dặn dò 4’

? Em có nhận xét gì về những câu hỏi của bạn nhỏ trong bài thơ?

- GV nhận xét tiết học

sống.

+ Cuộc trò chuyện của hai cha con

- HS đọc

+ Ước mơ

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Thuộc được khổ

- Hiểu nội dung,ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ(Trả lời được các câu hỏi trong

2.Kiến thức: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK);..

- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Thuộc được khổ

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

 Một nhân cách cao đẹp: yêu nhạc dân gian, dùng tiếng đàn ghi ta để giãi bày nỗi đau buồn và khát vọng yêu thương của nhân dân, dũng cảm đấu tranh với nền chính trị

Câu hỏi: Dòng nào nêu đúng vẻ đẹp tình yêu của nhân vật trữ tình trong bài ca dao “Khăn thương nhớ ai..”.. A.Tình yêu gắn với sự độ