KiÓm tra bµi cò:
KiÓm tra bµi cò:
1
1002
To¸n:
To¸n:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4
X(3 + 5)
4
X3 + 4
X5
= 4
X8
= 32
= 12 + 20
= 32 4
X(3 + 5) và 4
X3 + 4
X5
So sánh giá trị của hai biểu thức trên em có nhận xét gì?
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau và bằng 32 .
Vậy: 4
X(3 + 5)
4
X3 + 4
X5
=
Toán:
1. Ví dụ:
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
Ta có: 4
X(3 + 5)
4
X3 + 4
X5
= 4
X8
= 32
= 12 + 20
= 32
4
X(3 + 5) và 4
X3 + 4
X5
Vậy: 4
X(3 + 5)
4
X3 + 4
X5
=
Số Tổng
Khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta làm thế nào?
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Viết biểu thức a nhân với tổng b và c.
nhân một số với một tổng
a X ( b + c )
1. Ví dụ:
a
Xb
= + a X c
Toán:
Toán:
nhân một số với một tổng
2. Luyện tập
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
a a b b c c a x (b + c) a x (b + c) a x b + a x c a x b + a x c 4 4 5 5 2 2
3 3 4 4 5 5 6 6 2 2 3 3
4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30
1. ví dụ: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể lấy số đó
nhân với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a x (b + c) = a x b + a x c
Toán:
nhân một số với một tổng
2. Luyện tập
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36
X(7 + 3)
207
X(2 + 6) b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
= 38
X(6 + 4) Mẫu: 38
X6 + 38 x 4 = ?
Cách 2: 38
X6 + 38
X4
= 380
Cách 1: 38
X6 + 38 x 4
= 38
X10
= 228 + 152
1. ví dụ: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể lấy số đó
nhân với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a x (b + c) = a x b + a x c
= 380
Toán:
nhân một số với một tổng
2. Luyện tập:
Bài 2: a, Tính bằng hai cách:
36
X(7 + 3)
207
X(2 + 6) b, Tính bằng hai cách (theo mẫu):
5
X38 + 5 x 62 135
X8 + 135 x 2
1. ví dụ: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5Muốn nhân một số với một tổng ta có thể lấy số đó
nhân với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a x (b + c) = a x b + a x c
To¸n:
nh©n mét sè víi mét tæng
2. LuyÖn tËp:
Bµi 2: a, TÝnh b»ng hai c¸ch:
36
X(7 + 3)
207
X(2 + 6) C¸ch 1: 36
X(7 + 3)
= 36
X7 + 36
X3
= 36
X10
= 360
= 252 + 108
= 360
C¸ch 2: 36
X(7 + 3)
C¸ch 1: 207
X(2 + 6)
= 207
X2 + 207
X6
= 207
X8
= 1656
= 414 + 1242
= 1656
C¸ch 2: 207
X(2 + 6)
Trong 2 c¸ch tÝnh trªn, ta thÊy c¸ch nµo tÝnh nhanh vµ tr×nh bµy gän h¬n?
C¸ch 1
To¸n:
nh©n mét sè víi mét tæng
2. LuyÖn tËp:
Bµi 2: b, TÝnh b»ng hai c¸ch (theo mÉu):
5
X38 + 5 x 62 135
X8 + 135 x 2
= 5
X(38 + 62) C¸ch 2: 5
X38 + 5 x 62
= 190 + 310
= 500 C¸ch 1: 5
X38 + 5 x 62
= 5
X100 = 500
C¸ch 1: 135
X8 + 135 x 2
= 135
X(8 + 2) C¸ch 2: 135
X8 + 135 x 2
= 1080 + 270
= 1350
= 135
X10 = 1350
So s¸nh 2 c¸ch lµm trªn, ta thÊy c¸ch nµo tÝnh thuËn tiÖn h¬n?
C¸ch 2
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 + 5)
x4 và 3
X4 + 5
X4
Toán:
nhân một số với một tổng
2. Luyện tập:
= 8
X4
= 32 = 12 + 20
= 32
So sánh giá trị của hai biểu thức trên em có nhận xét gì?
Giá trị của hai biểu thức đều bằng nhau.
Ta có:
(3 + 5)
x4
Ta có:
4
X3 + 4
X5
Vậy: (3 + 5)
x4
3
X4 + 5
X4
=
Tổng Số
Khi nhân một tổng với một số ta làm nh thế nào?
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.
1. ví dụ: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể lấy số đó
nhân với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a x (b + c) = a x b + a x c
Bài 4: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):
Toán:
nhân một số với một tổng
Mẫu: 36 x 11
= 36
X(10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
26 x 11
= 26 x (10 + 1)
35 x 101= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26
= 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35
= 3535
2. Luyện tập:1. ví dụ: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể lấy số đó
nhân với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a x (b + c) = a x b + a x c
= 286