• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng:Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Biết đọc, viết các số phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

b. Kĩ năng:

- Giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

c. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT, bộ đồ dùng Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Mạnh 1- Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gọi hs lên bảng chữa bài tập làm bt4– sgk/8.

- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời

? Thế nào là phân số thập phân? cho ví dụ.

- Gv nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

- 4 hs lên bảng mỗi hs chữa 1 phần.

a, 27 27xx55 1035

b, 100

75 25 4

25 3 4

3

x x

- 2 hs trả lời:

+ PSTP là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ...

+ Ví dụ: ;...

100

; 23 1000

56

Lắng nghe

Nhắc lại câu trả lời

(2)

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập SGK (9) (32’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đọc, viết phân số thập phân.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và làm bài

- GV phát bảng nhóm cho 1 cặp hs.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

? Bài tập 3 yêu cầu gì?

- Gọi hs NK giải thích yêu

- 1 hs đọc: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 hs lên bảng làm bài.

0 1 101 102 103 104 105 106 107 108 109 - 1hs nhận xét.

- Viết các phân số thành phân số thập phân.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào vở ô ly

- 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm  dán lên bảng.

- 1 hs nhận xét đúng/sai.

100 375 25

4 25 15 4

;15 10 55 5 2

5 11 2

11

x x x

x

10 62 2 5

2 31 5

31 x

x

-Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta nhân cả tử và mẫu của phân số đó với một số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu số của phân số đó là 10 hoặc 100...

- Viết các phân số thành các PSTP có mẫu số là 100

- Cách làm tương tự bài tập 2 nhưng khác là mẫu số phải là 100.

Nghe

Nghe

- Quan sát

Nghe

(3)

cầu bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài

- GV phát phiếu cho 1 HS - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng

* Bài tập 4 : Làm việc cả lớp

- Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Yêu cầu hs làm bài - GV phát bảng nhóm cho 1 hs.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán tìm giá trị phân số của số đã cho trước: Lấy số đã cho nhân với phân số đó.

3, Củng cố dặn dò(2’)

? Nêu cách đọc, viết phân số thập phân?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

100 24 4 25

4 6 25

6

x x

100 50 10 : 1000

10 : 500 1000

500

20018 20018::221009

- 1 hs đọc

+ Một lớp học có 30 hs;

10

3 số hs là học sinh giỏi toán; 102 số hs giỏi tiếng việt

+ Lớp học có bao nhiêu hs giỏi toán, giỏi TV.

- Loại toán tìm giá trị phân số của 1 số.

- Cả lớp trình bày bài giải vào vở ô ly - 1 hs làm bài vào bảng nhóm  dán lên bảng.

- 2 hs đọc - hs nhận xét - 1 hs nhận xét đúng /sai.

Bài giải Số hs giỏi Toán là:

30 x 103 = 9 (học sinh) Số hs giỏi Tiếng việt là:

30 x 102 = 6 (học sinh) Đápsố: Giỏi Toán:9(hs) GiỏiTV:6 ( hs)

-Ta đọc, viết tử số sau đó đọc viết mẫu số.

Nghe

Nghe

(4)

--- Tiết 4: Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

b. Kĩ năng:

Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức của bảng thống kê.

c. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh) - Đọc được bài, nhắc lại câu trả lời

* Giáo dục Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được giáo dục về các giá trị văn hóa .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám( trình chiếu trên máy chiếu)

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi

? Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn em vừa đọc ? Vì sao?

? Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?

? Nội dung chính của bài văn là gì ?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (2’)Cho hs quan sát tranh minh hoạ

? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lịch sử này?

- GV giới thiệu vào bài.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- HS quan sát, tiếp nối nhau trả lời:

+ Tranh vẽ khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.

+ Quốc Tử Giám là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô Hà

- Nghe

Quan sát

(5)

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(30’)

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoan: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... cụ thể như sau.

Đ2: bảng thống kê Đ3: Còn lại

-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp + Lần 1: HS đọc GV sửa lỗi phát âm

- Gọi hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc + tìm hiểu từ khó

? Em hiển từ “ngót” nghĩa là gì?

? Thế nào là ngạc nhiên?

+Lần 3: yêu cầu HS đọc nối tiếp

- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét HS - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu hs đọc thầm Đ1 và trả lời:

? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

? Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?

- GV chốt lại ghi bảng:

- Yêu cầu hs đọc lướt bảng

Nội. Đây là trường học đầu tiên của nước VN.

- 1 Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp nhau đọc bài + sửa phát âm

- 1 hs đọc chú giải

- Hs nối tiếp nhau đọc bài + Ngót nghĩa là gần hết, gần đủ.

+ Ngạc nhiên là không ngờ đến.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Cả lớp đọc thầm

+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng ngay từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.

Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chứcđược 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

- Đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc thầm bảng thống kê sau đó nêu ý kiến:

Nghe

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

(6)

thống kê để tìm xem:

? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

?Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?

? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?

- GV chốt lại, ghi bảng:

? Bài văn nói lên điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài - nêu giọng đọc .

- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn Đ2: bảng thống kê và tổ chức cho hs đọc.

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc Nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò(3’)

+ Nêu nội dung của bài Nghìn năm văn hiến?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS:

+ Triều đại Lê: 104 khoa thi + Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ.

- HS suy nghĩ nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Đoạn 2,3: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.

- HS nêu, hs khác nhận xét bổ sung.

Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

-1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs nêu: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

Nghe Nghe

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục GV BỘ MÔN DẠY

---

(7)

Tiết 2: Lịch sử

NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

Giúp học sinh:

HS biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

Nhân dân đánh giávề lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ NTN c. Kĩ năng:

Trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. -

c. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh) - Chép lại được 1 số BT trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình trong SGK.Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng trả lời các câu hỏi:

+H.? Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?

+H.? Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định?

- GV nhận xét, đánh giá

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.

- GV tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm để chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu được về Nguyễn Trường Tộ theo hướng dẫn:

+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu

- 2 hs lần lượt trả lời câu hỏi - Ông băn khoăn suy nghĩ:

Làm quan ... tiếp tục kháng chiến.

- Nghĩa quân và dân chúng suy tôn ông là "Bình tây đại nguyên soái". Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc.

- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- Kết quả thảo luận, tìm hiểu tốt là:

- Quan sát Nghe

Nghe

(8)

tầm được.

+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư kí ghi vào phiếu học tập.

- GV cho hs các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét kết quả làm việc của hs và ghi một số nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ .

* Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của Thực dân Pháp.

- GV tiếp tục yêu cầu hs thảo luận nhóm, trao đổi để trả lời các câu hỏi.

+H.? Tại sao TDP có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình nước ta lúc ấy như thế nào?

- GV cho hs báo cáo kết quả trước lớp.

- GV hỏi cả lớp: Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?

- GV nêu kết luận

* Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn

Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1871. Ông xuất thân trong 1 gia đình công giáo ở làng Bùi Chu, tỉnh Ngệ An. Ngày bé đã nổi tiếng thông minh. Năm 1860 ông được sang Pháp học.

Trong những năm ở Pháp ông đã chú ý tìm hiểu sự giàu có, văn minh của nước Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì mới sớm đưa nước ta thoát khỏi đói nghèo lạc hậu.

- Đại diện 1 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Thực dân Pháp có thể dẽ dàng vào xâm lược nước ta vì:

- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.

- Kinh tế đất nước nghèo nàn lạc hậu.

- Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường.

- Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, hs các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- HS trao đổi và nêu: Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.

- Nghe

Tham gia thảo luận nhóm

(9)

Trường Tộ.

- GV yêu cầu hs làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+H.? Nguyễn Trường Tộ đưa ra những yêu cầu gì để canh tân đất nước?

+H.? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc trước lớp: GV nêu từng câu hỏi cho hs trả lời.

+H.? Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?

- GV kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua những nội dung hết sức tiến bộ song do quá bảo thủ và lạc hậu nên triều đình không chấp nhận.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ?

+H.? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?

- GV nêu ví dụ chứng minh sự bảo thủ lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn.

- GV nhận xét tiết học

- Hs đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi.

Nguyễn Trường Tộ đề nghị:

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước.

+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.

+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.

+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, ...

- Triều đình không đồng ý với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ.

- 2 hs lần lượt nêu ý kiến của mình, hs cả lớp cùng nhận xét bổ sung ý kiến

- Cho thấy họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia ...

- Hs lắng nghe.

- Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước, ...

- HS tiếp nối nhau phát biểu:

Em rất kính trọng Nguyễn Trường Tộ ông là người yêu nước có hiểu biết sâu rộng, ông rất yêu nước thương dân ...

- HS lắng nghe

Nghe

Nghe

(10)

- Dặn dò HS

--- Tiết 3: Tiếng anh

GV BỘ MÔN DẠY

--- Ngày soạn: 15/9/2018

Ngày giảng:Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán

ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

b. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng làm các bài tập dạng cộng – trừ hai phân số.

c. Thái độ: - HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các phân số trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Bảng phụ , vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập VBT (8)

- Gọi học sinh dưới lớp đọc bài tập 1,2,3 VBT

- GV nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài ôn tập

2.1, Giới thiệu: (2’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs ôn tập(10’) a, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng

- 1hs lên bảng chữa bài tập 4 Bài giải

Số hs thích học Toán là:

30 x 10090 = 27 (học sinh) Số hs thích học vẽ là:

30 x 10080 = 24 (học sinh) Đáp số: 27 học sinh, 24 học sinh - Hs nhận xét bài làm của bạn.

Qu an sát

(11)

mẫu số.

* GV nêu ví dụ:

7 ? 5 7

3 1510 157 ?

+H.? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trong 2 phép tính sau?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả làm bài

- GV nhận xét chốt lại cách làm

? Muốn cộng trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

b, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số.

* GV nêu ví dụ

10 ? 3 9

7

? Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số?

? Để thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả bài làm - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Ví dụ: 87 96 ?

- Gọi hs lên bảng thực hiện

- GV nhận xét, chốt lại cách làm

? Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Hai phân số có cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào vở toán - 1 hs làm bài trên bảng nhóm.

- 2 hs đọc kết quả - hs nhận xét.

7 8 7

5 3 7 5 7

3 ;

15 3 15

7 10 15

7 15

10

- Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Hai phân số khác mẫu số - Ta QĐMS hai phân số rồi thực hiện như cộng 2 phân số cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng nhóm.

- 2 hs đọc - hs khác nhận xét.

90 97 90

27 70 10

3 9

7

- 1 hs làm bài trên bảng - hs nhận xét

72 15 72

48 63 9 6 8

7

- Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng

Nghe

Nghe

Ch ép lại bài

(12)

3, Luyện tập thực hành bài tập SGK(10). (20’)

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài.

- Cho hs đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét chữa bài

? Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

* Bài tập 2:

+H.? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp - Gọi hs trình bày kết quả làm bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách cộng, trừ số tự nhiên với phân số; cách tính giá trị biểu thức có các số là phân số.

* Bài tập 3; Làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc bài toán

(trừ) hai phân số cùng mẫu số.

- 1 hs đọc: Tính

- Cả lớp làm bài vào VBT - 1 hs làm bài vào bảng nhóm.

- 2 hs đổi vở kiểm tra cho nhau - đọc kết quả bài của bạn.

a.7685 56485635 5683 b.5383 40241540 409

c.1465 246 2420 2426 d.9416 5424549 1554 - Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

- Tính

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở.

- 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện 2 cặp trình bày kết quả.

a, 5 +

5 28 5

3 5 5 5

3 x

b, 10 - 169 10x16169 15116 c,

48 18 48 14 48 32

48 14 3 ) 2 48

6 (8 3 ) 2 8 1 6 (1 3 2

- 1 hs đọc

- Thư viện có 10060 là SGK;

Nhắc lại y/c

Nhắc lại yêu cầu

Nghe

(13)

+H.? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

GV nhận xét chữa bài.

4, Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu cách cộng, trừ phân số?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

100

25 là truyện TN còn lại là SGV

- SGV chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện.

Bài giải

Số SGK và Truyện TN chiếm số phần trăm là:

100

60 + 10025 = 10085 ( số sách trong thư viện)

SGV chiếm số phần trăm là:

1 -

100 85 =

100

15 (số sách trong thư viện)

Đáp số: SGV: 10015 số sách trong thư viện

+ Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

Nghe

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ Quốc, tìm đượ một số từ chứa tiếng Quốc.

b. Kĩ năng:

- Tìm được các từ đồng ngĩa với từ Tổ Quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học.

c. Thái độ: - Thích đặt câu với những từ vừa tìm được.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại được một số câu đơn giản

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3 - HS có từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩachỉ màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen và đặt câu với từ đó.

- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (2’) trực tiếp 2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK (30’)

* Bài tập 1(SGK/18)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu 1/2 lớp đọc bài Thư gửi các hs; 1/2 lớp đọc bài VN thân yêu, viết ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ hs nêu.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?

- GV giải thích: Tổ quốc là đất

- 4 hs lên bảng thực hiện yêu cầu

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau.

- 1 hs đọc: Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV

+ Bài Thư gửi các HS có từ:

nước nhà, non sông.

+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.

- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau.

- HS lắng nghe

- Nghe

Lắng nghe

Tham gia TL nhóm

(15)

nước gắn bó với những người dân của nước đó.

* Bài tập 2: (SGK/8)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp - Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

* Bài tập 3(SGK/8)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, kết luận

- GV có thể hỏi hs về nghĩa của một số từ có tiếng quốc và đặt câu.

* Bài tập 4(SGK/8)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs đọc câu mình đặt, gv

- 1 hs đọc: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi hs chỉ nói 1 từ.

+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

- 2 HS nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- 1 hs đọc: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước.

Tìm thêm những từ chứa tiếng

“quốc”

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc phòng...

- Hs đặt câu với các từ đó.

VD: Chúng em đang hát quốc ca.

+ Em đã từng đến thăm trường quốc học Huế.

- 1 hs đọc: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ;

nơi chôn rau cắt rốn.

- 4 hs đặt câu trên bảng. Mỗi hs đặt câu với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt vào vở.

- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu

- Nghe

-Đọc y/

c bài

Nghe

(16)

nhận xét sửa chữa cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích nghĩa của các từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.

3, Củng cố dặn dò (3’)

? Tổ quốc là gì?

? Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

mình đặt.

VD:

+ Em yêu Hà giang quê hương em

+ Quảng Ninh là quê mẹ của tôi

+ Ai đi dâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình + Bà tôi luôn mong muốn được về nơi chôn rau cắt rốn của mình.

- 2 HS nêu

+Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh ra mình.

+Quê hương: Quê của mình.

+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời sinh sống làm ăn.

+ Nơi chôn râu cắt rốn: nơi mình sinh ra , nơi mình ra đời.

-Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau.

+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 3: NAM HAY NỮ ? (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

(17)

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

*Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục

- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

?Cho ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?

? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

- GV nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (2’) Trực tiếp 2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’)

* Hoạt động 1 : Vai trò của nữ - GV cho hs quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi:

? ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?

- GV nêu: Như vậy, không chỉ có nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng.

- GV liên hệ: Thực tế đội tuyển bóng đá nữ quốc gia của nước ta đã nhiều lần đoạt giải huy chương vàng.

? Nữ còn làm được những gì

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- HS cùng quan sát ảnh, sau đó học sinh nêu ý kiến của mình

VD: ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng, điều đó cho thấy bóng đá là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không riêng dành cho nam như nhiều người thường nghĩ.

-Vd: nữ có thể làm giám đốc,

Nghe

Quan sát

Nghe

(18)

khác?

? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương hay ở những nơi khác mà em biết?

? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

+H.? Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?

* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

- GV chia hs thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có đòng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao?

(GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho hs).

1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.

2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.

4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

5. Trong gia đình nhất định phải có con trai.

6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.

tổng thống, hiệu trưởng, nhà bác học, nhà báo...

- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi hs chỉ cần đưa ra một ví dụ.

+ Trong trường em, hiệu trưởng nhà trường là nữ; nữ làm gv, ...

+ Ở địa phương, nữ là giám đốc, ...

- HS trao đổi theo cặp và trả lời

+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội , phụ nữ có thể làm rất nhiều việc mà nam giới có thể làm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội...

-VD: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình; Ngoại trưởng Mỹ Rice, ...

- HS hoạt động theo nhóm cùng thảo luận và bày tỏ về 2 trong 6 ý kiến.

- HS trình bày ý kiến của mình - các hs khác nhận xét bổ sung.

- Công việc nội trợ không chỉ riêng của phụ nữ.

- Đàn ông không phải là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

- Đàn ông là trụ cột của gia đình nhưng gia đình không phải do đàn ông làm chủ.

- Đây là quan điểm sai lầm - Con trai, con gái là như nhau.

- Đây là quan điểm sai.

Tham gia thảo luận nhóm

(19)

- GV tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét chốt lại.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV hướng dẫn hs liên hệ thực tế:

Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Khác nhau đó có hợp lí không?

- Gọi hs trình bày gợi ý hs lấy ví dụ trong lớp, trong gia đình hay những gia đình mà em biết.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi nội dung bài?

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS:

- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của nhóm mình - HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi kể về những việc phân biệt đối xử giữa nam và nữ mà các em biết, sau đó bình luận nêu ý kiến của mình về các hành động đó.

VD: Có lần Hà mượn Nam quyển truyện. Nam đồng ý cho Hà mượn. Dũng thấy vậy liền nói: cậu chơi với con gái à? Tớ chẳng chơi với con gái.sự phân biệt đối xử vậy là không đúng. Bạn nam và nữ là như nhau. Phải đoàn kết giúp đỡ nhau.

Nghe

Nghe

Tiết 4: Chính tả LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

- HS nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

b. Kĩ năng:

- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức.

c. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh) - Chép lại được 1,2 câu trong bài.

*Giảm tải: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS vở bài tập tiếng việt .

(20)

- GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết các từ do gv đọc: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, ngô nghê.

- Gọi hs phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k,g/gh, ng/ngh.

- GV nhận xét đánh giá 2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết (22’)

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc toàn bài chính tả.

? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, xích sắt, giải thoát...

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do gv đọc.

- 2 hs phát biểu

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là K, đứng trước các âm còn lai viết là c

+ Âm gờ đứng trước i,e,ê viết là gh, đứng trước các âm còn lai viết là g

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là ngh, đứng trước các âm còn lai viết là ng

- 1 hs đọc

+ Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

+ Ông được giải thoát vào ngày 13/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do GV đọc.

- HS nhận xét bạn viết trên bảng

- HS nghe và viết bài - HS soát lỗi chính tả.

Nghe

Lắng nghe

Nhắc lại câu TL

Lấy vở nhìn sách

(21)

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’)

* Bài tập 2 (Giảm tải: giảm bớt các tiếng có vần giống nhau) - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Gọi HS đọc các từ in đậm.

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

GV nhận xét kết luận lời giải đúng

* Bài 3(SGK/17)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Dựa vào bài tập 1 hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng.

? Vần gồm có những bộ phận nào?

- GV yêu cầu: Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm ở bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng

- GV sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của hs và hỏi:

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- HS sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:

- 1 HS đọc các từ in

đậm :Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.

b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.

- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.

a. Trạng ;Nguyễn Hiền; khoa thi.

b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.

- 1 hs đọc : Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.

+ Tiếng gồm có âm đầu - vần - dấu thanh.

+ Vần gồm có âm đệm - âm chính - âm cuối.

- 1 hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét Tiếng Vần

Â.

đệm Â.

chính Â.

cu ối

chép bài

Nghe

Ghi lại

Nghe

(22)

? Nhìn vào mô hình cấu tạo vần em có nhận xét gì?

- GV kết luận: Phần vân của tất cả các âm đều có âm chính. Ngoài âm chính ở một số vần còn có âm đệm và âm cuối....

? Hãy lấy Ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?

4, Củng cố dặn dò (2’)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- Dặn dò HS:

Trạng a Ng

Nguy ên

U yê N

... ... ... ...

- HS nêu ý kiến:

+ Tất cả các vần đều có âm chính

+ Có vần có âm đệm có vần không; có vần có âm cuối có vần không.

- Ví dụ: A, đây rồi!

ồ, lạ ghê!

Thế ư?

Nghe

---

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu BẰNG LỜI KỂ CỦA MÌNH chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

+ Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.

c. Thái độ

- Có ý thức trong việc tìm đọc sách . 2. Mục tiêu riêng( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm một số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Lí Tự Trọng.

? Nêu ý nghĩa của chuyện?

? Em học tập được ở Lí Tự Trọng điều gì?

- Gv nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: ( 1’)Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện( 10’) a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:

đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.

? Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?

- Gọi hs đọc phần gợi ý.

- GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng việt lớp 2, 3, 4 các em đã được học rất nhiều chuyện về anh hùng, danh nhân: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù ủng, ... Hãy kể tên câu chuyện về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể hôm nay.

- Yêu cầu hs đọc kĩ phần 3.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện - Hs nhận xét

- Ca người anh hùng Lí Tự Trong dũng cảm quên mình vì đất nước.

- Học tập lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm, lòng yêu nước...

- 2 hs đọc đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của nước ta.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Danh nhân là những người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.

+ Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý 3 của SGK.

- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá.

+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: + Câu chuyện ngoài SGK

+ Cách kể hay, có kết hợp với

Nghe

Nghe Và nhắc lại yêu cầu

Theo dõi

(24)

b, Kể trong nhóm ( 12’) - GV chia hs thành nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs kể theo đúng trình tự mục 3.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ HS kể hỏi :

? Bạn thích hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi vừa kể?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện vì sao?

? Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì?

? Chúng ta cần làm gì để noi gương người anh hùng này?

+ HS nghe kể hỏi :

? Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

? Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này đẻ kể ?

? Hành động nào của người anh hùng khiến bạn hâm mộ nhất?

? Theo bạn: Chúng ta cần làm gì để noi gương người anh hùng này?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện. ( 10’)

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

cử chỉ nét mặt

+ Nêu được nội dung ý nghĩa câu chuyện

+ Trả lời các câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi cho bạn

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

Tham gia TL nhóm

Theo dõi

(25)

3, Củng cố dặn dò( 2’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

--- Tiết 2: Đạo đức

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.

b. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống; tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng; yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( hs Mạnh)

- Đọc và trả lời một số câu đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh trong SGK.

- Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi:

-Sử dụng phòng học thông minh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

?Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?

? Hãy nói về vai trò của người phụ nữ?

? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

Nghe

5 tuần 8 tuần 3 tháng Khoảng 9 tháng

(26)

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’)

* Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người.

- GV nêu câu hỏi:

? Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?

? Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?

? Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?

? Bào thai được hình thành từ đâu?

? Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?

- GV giảng giải: Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra.

* Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trình thụ thai.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp, cùng quan sát hình minh hoạ sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.

- Gọi 1 hs lên bảng gắn giấy chú thích dưới mỗi hình minh hoạ và mô tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài mình làm.

- Gọi hs dưới lớp nhận xét.

- Gọi hs mô tả lại

- GV kết luận: (Chỉ vào từng hình minh hoạ) Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp

- HS tiếp nối nhau trả lời, nếu sai thì hs khác trả lời lại.

+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết điịnh giới tính của mỗi người.

+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.

+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.

+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.

+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ.

- HS lắng nghe.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận dùng bút chì nói các hình với chú thíchthích hợp trong SGK.

- 1 hs lên bảng làm bài và mô tả.

- HS nhận xét - 2 hs mô tả lại:

+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.

+ Hình 1b: 1 tinh trùng đã

Nghe và nhắc lại

Nghe

Theo dõi

(27)

trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.

* Hoạt động 3 : Các giai đoạn phát triển của thai nhi

- Gv giới thiệu hoạt động: trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Vậy bào thai phát triển như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu.

- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần biết SGK/11 và quan sát các hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.

- GV gọi hs nêu ý kiến.

- GV yêu cầu hs mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.

- GV kết luận:

3, Củng cố dặn dò(4’) áp dụng

chui vào trứng.

+ Hình 1c: Trứng + tinh trùng

= hợp tử.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát hình và xác định các thời điểm thai nhi được chụp.

- 4 hs lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình, các hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ H2: Thai được khoảng 9 tháng.

+ H3: Thai được khoảng 8 tuần.

+ H4: Thai được 3 tháng.

+ H5: Thai được khoảng 6 tuần.

- 4 hs tiếp nối nhau trả lời:

+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn 1 cái đuôi.

+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của 1 con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân chưa cân đối. Đầu rất to.

+ Khi thai được 3 tháng đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với thai khi được 8 tuần.

+ Thai được khoảng 9 tháng đã là 1 cơ thể hoàn chỉnh.

- HS lắng nghe

Nghe

Theo dõi

(28)

lớp học thông minh

- GV yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi:

? Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?

? Hãy mô tả 1 số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết?

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS

- 2 hs trả lời câu hỏi

+ Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của 1 con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân chưa cân đối. Đầu rất to.

Nghe

--- Ngày soạn: 16/9/2018

Ngày giảng:Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 2: Kĩ thuật

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước.

b. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

- Hs học thuộc lòng 1 số khổ thơ.

c. Thái độ

- Hs thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.

- Giáo dục học sinh biết yêu quí sắc màu đẹp của quê hương.

2. Mục tiêu riêng ( hs Mạnh) - Đọc được một đoạn của bài

*QTE: Chúng ta có quyền được tham gia và bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình.

(29)

* GDBV MT: Học sinh có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: ( 2’)Trực tiếp

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 30’)

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn:

Đ1: 4 khổ thơ đầu Đ2: 4 khổ thơ cuối.

+ Lần 1: Gv sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK + Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho hs+ giải nghĩa từ khó.

? Cần cù nghĩa là gì?

? Em hiểu thế nào là yên tĩnh?

- GV nhận xét chốt lại.

- Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

? Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?

? Mỗi sắc màu gợi ra những hình

- 3 hs lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- 1 hs đọc

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn

- HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm

- 1 hs đọc chú giải

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ

+ Cần cù: chụi khó, chụi cực, siêng năng.

+ Yên tĩnh: không có tiếng động, tĩnh mịch.

- 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc

- Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ

Nghe

Nghe

Đọc 1 đoạn của bài

Nghe

(30)

ảnh nào?

? Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy?

? Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả - Sắc màu Việt Nam?

? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

? Em có yêu quý quê hương đất nước như bạn nhỏ không?

*GV liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

? Em hãy nêu nội dung bài thơ.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung:

Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

c, Đọc diễn cảm - học thuộc lòng.

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2

Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên

+ Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, bầu trời.

+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.

+ Mầu trắng : màu của trang giáng của đóa hoa hồng bạch + Màu đen : Màu cảu hòn than , đôi mắt, màn đêm + Màu tím : màu hoa cà , hoa sim, chiếc khăn nét mục + Màu nâu: màu chiếc áo, đất đai, gỗ rừng.

- Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, sự vật, con người, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ.

- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước

- Tình yêu quê hương đất nước của bạn nhỏ

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- 1 hs nêu, các hs khác bổ sung ý kiến: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.

- 2 hs đọc nối tiếp theo đoạn - HS theo dõi GV đọc mẫu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ

b)Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính.. Trả lời:.. a) Em nháy chọn chuột vào