• Không có kết quả nào được tìm thấy

10 Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (có đáp án)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "10 Bài tập Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (có đáp án)"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tổng của hai số là 320, hiệu của hai số đó là 28. Tìm hai số đó.

A. 100 và 132 B. 146 và 174 C. 120 và 112 D. 125 và 107 Câu 2: Chiều cao trung bình của hai anh em là 127cm. Anh cao hơn em 8cm. Tính chiều cao của mỗi người.

A. Anh cao 132cm; em cao 122cm B. Anh cao135cm; em cao118cm C. Anh cao131cm; em cao123cm D. Anh cao134cm; em cao120cm

Câu 3: Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. Nữ: 14 học sinh; Nam: 24 học sinh B. Nữ: 18 học sinh; Nam: 20 học sinh.

C.Nữ: 17 học sinh ; Nam: 21 học sinh D. Nữ: 16 học sinh; Nam: 22 học sinh.

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 180cm, chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 1820cm2 B. 1925cm2 C. 1920cm2 D. 1825cm2 Câu 5: Tôi đang nghĩ đến một số tự nhiên chẵn, biết tổng của số đó và số chẵn liền sau nó là 186. Hỏi tôi đang nghĩ tới số nào?

A.92 B.94 C.96 D. 90

Câu 6: Tổng của hai số tròn chục liên tiếp là 190. Tìm hai số đó.

A. 105 và 85 B. 110 và 90 C.110 và 100 D. 100 và 90 Câu 7: Trung bình cộng của ba số là 38. Một trong ba số đó là 35. Hai số còn lại có hiệu là 11.

Tìm hai số đó.

A. 47 và 32. B. 45 và 32. C. 45 và 34. D. 49 và 34.

Câu 8: Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 272. Tìm hai số đó.

A. 155 và 153 B. 139 và 137 C. 135 và 133 D. 137 và 135

(2)

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 56 và 8; b) 79 và 39 c) 125 và 53.

Câu 2: 1

4 số học sinh của trường là 200 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữa là 120 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ ?

Câu 3:

Tìm hai số biết rằng, số thứ hai bằng số thứ nhất cộng thêm 8. Số thứ nhất cộng số thứ hai bằng 48.

Câu 4: Một sân bóng chữ nhật có chu vi 280m chiều dài hơn chiều rộng 40m. Hỏi diện tích của sân bóng là bao nhiêu m 2

Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 42. Số thứ hai đúng bằng trung bình cộng của ba số đó.

Tìm số thứ nhất và số thứ ba. Biết rằng số thứ ba lớn hơn số thứ nhất 14 đơn vị.

(3)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM I. TRẮC NGHIỆM.

1.B 2.C 3.D 4.B

5.A 6.D 7.C 8.D

Câu 1: Phương pháp: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Số bé là: (23232) : 2 146 Số lớn là: 14628 174 Đáp số : Số bé : 146 Số lớn : 174 Chọn B

Câu 2: Phương pháp: Chiều cao trung bình của hai anh em được tính như sau : (tuổi anh + tuổi em) :2

- Khi biết chiều cao trung bình của hai anh em ta tính được tổng số tuổi của hai anh em.

- Từ đó tìm tuổi của mỗi người ta đi giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu

(4)

Cách giải:

Tổng chiều cao của hai anh em là: 127 2 254 cm

 

Chiều cao của anh là:

254 8 : 2 131 cm

 

Chiều cao của em là: 131 8 123 cm 

 

Đáp số : Anh cao131cm; em cao123cm Chọn C

Câu 3: Phương pháp: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Số học sinh nữ là:

38 6 : 2 16

 (học sinh) Số học sinh nam là: 16 6 22 (học sinh) Đáp số: Nữ: 16 học sinh; Nam: 22 học sinh.

Chọn D

Câu 4: Phương pháp: Tìm nửa chu vi hình chữ nhật (chính là tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó). Sau đó tìm chiều dài và chiều rộng khi đã biết nửa chu vi của hình chữ nhật và chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Rồi tìm diện tích của hình chữ nhật đó.

Chú ý: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) Cách giải:

Nửa chu vi là: 180 : 290 cm

 

Chiều dài hình chữ nhật là:

9020 : 2

55 cm

 

Chiều rộng hình chữ nhật là: 552035 cm

 

(5)

Diện tích hình chữ nhật là: 55 35 1925 cm 

 

2 Đáp số: 1925cm2

Chọn B

Câu 5: Phương pháp: Hai số tự nhiên chẵn hơn kém nhau 2 đơn vị, tổng của số đó và số chẵn liền sau nó là 186.

Khi đó số chẵn mà tôi đang nghĩ tới là số bé.

Dựa vào cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có thể tìm được số mà tôi đang nghĩ tới.

Cách giải:

Vì tổng hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Nên ta có hiệu của số đó và số chẵn liền sau nó là 2.

Số đó là :

1862 : 2

92

Chọn A

Câu 6 : Phương pháp: Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau 10 đơn vị. Nên hiệu của hai số đó là 10.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau 10 đơn vị.

Số lớn là :

190 10 : 2 100

 Số bé là : 100 10 90

(6)

Đáp số : Hai số đó là 100 và 90 Chọn D

Câu 7: Phương pháp: Từ trung bình cộng của ba số ta tìm được tổng của ba số đó, rồi tìm được tổng của hai số còn lại, sau đó tìm hai số đó bằng cách giải bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Tổng của ba số đó là : 38 3 114 

Tổng của hai số còn lại là : 1143579 Số lớn là :

79 11 : 2

45

Số bé là : 45 11 34 

Đáp số : hai số đó là 45 và 34.

Chọn C

Câu 8: Phương pháp: Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Từ đó tìm hai số lẻ liên tiếp đề bài cho khi đã biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu

(7)

Cách giải:

Số lớn là :

2722 : 2 137

Số bé là : 137 2 135

Đáp số : Số lớn : 137 ; số bé : 135 Chọn D

II. TỰ LUẬN Câu 1:

Phương pháp:

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

a) 56 và 8;

Số lớn là:

56 8 : 2

32

Số bé là: 32 8 24 Hai số đó là: 24 và 32 b) 79 và 39

Số bé là:

79 39 : 2

20

Số lớn là: 203959

Hai số đó là: 20 và 59 c) 125 và 53.

Số lớn là:

125 53 : 2

89

Số bé là: 895336 Hai số đó là: 36 và 89.

Câu 2:

Phương pháp:

(8)

- Tìm số học sinh của trường. Sau đó tìm số học sinh nam, và số học sinh nữ chính là giải quyết bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Số học sinh của trường là: 200 4 800 (học sinh) Ta có sơ đồ:

Số học sinh nữ là :

800 120 : 2

340 (học sinh) Số học sinh nam là : 340 120 460 (học sinh) Đáp số : 340 học sinh nữ, 460 học sinh nam Câu 3:

Phương pháp: số thứ hai bằng số thứ nhất cộng thêm 8, hay hiệu của số thứ hai và số thứ nhất bằng 8. Tổng của hai số bằng 48. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Cách giải:

(9)

Số thứ nhất là:

48 8 : 2

20

Số thứ hai là: 20 8 28

Đáp số: số thứ nhất là 20, số thứ hai là 28.

Câu 4:

Phương pháp:

- Tổng chiều dài và chiều rộng của sân bóng chính là nửa chu vi của sân bóng.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Nửa chu vi của sân bóng là: 280 : 2 140 m

 

Ta có sơ đồ:

Chiều dài sân bóng là:

14040 : 2

90 m

 

Chiều rộng sân bóng là: 904050 m

 

Diện tích sân bóng: 90 50 4500 m

 

2

(10)

Đáp số : 4500 m2 Câu 5:

Phương pháp: Tìm tổng của ba số đó, sau đó tìm tổng của số thứ nhất và số thứ ba.

Tìm số thứ nhất và số thứ ba biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ

+ Bước 2: Lựa chọn 1 trong hai cách giải:

Cách 1:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Cách 2:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Số lớn – hiệu Cách giải:

Tổng của ba số đó là: 42 3 126 

Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:1264284 Ta có sơ đồ:

Số thứ nhất là:

84 14 : 2

35

Số thứ ba là: 35 14 49

Đáp số : Số thứ nhất là 35 ; số thứ hai là 49.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 37: Trong đợt thi tuyển chọn học sinh đi tham dự giao lưu Toán Tuổi thơ lần thứ Tư của tỉnh A, trong đó số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam?. Hỏi có bao

Đây là bài toán về tuổi khá mới mẻ đối với nhiều học sinh, cứ mỗi năm tổng 2 con lại tăng thêm 2 tuổi, mà mẹ lại tăng có 1 tuổi.. Để hiệu số tuổi mẹ và hai con không

Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.. Kĩ năng:Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết

+ Chuẩn bị bài: Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai

Giải toán có lời văn: Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 47)... Tìm hai

Lưu ý: Đề bài thường cho hiệu của hai đáy hoặc tỉ số giữa hai đáy và yêu cầu tìm độ dài của mỗi đáy. Học sinh cần nhớ hai dạng toán tổng – hiệu

Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em... Tìm hai số