• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

(Buổi sáng)

Ngày soạn: 25/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 17:

u, ư

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.

- Đọc được câu ứng dụng: thứ tư bé hà thi vẽ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.

2. Kĩ năng: phân biệt được u, ư với các âm khác. Đọc lưu loát 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc và viết: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

- Gọi hs đọc câu: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

* Âm u: (8’) a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: u

- Gv giới thiệu: Chữ u gồm 1 nét xiên phải, 2 nét móc ngược.

- So sánh u với i.

- Cho hs ghép âm u vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: u - Gọi hs đọc: u

- Gv viết bảng nụ và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng nụ.

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm u.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

(2)

(Âm n trước âm u sau, dấu nặng dưới u.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: nụ

- Cho hs đánh vần và đọc: nờ- u- nu- nặng- nụ.

- Gọi hs đọc toàn phần: u- nờ- u- nu- nặng- nụ- nụ.

* Âm ư: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự âm u.) - So sánh u với ư.

(Giống nhau: đều có chữ u. Khác nhau: ư có thêm dấu râu.)

c. Đọc từ ứng dụng: (6’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8’)

- Gv giới thiệu cách viết chữ u, ư, nụ, thư.

- Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: thứ tư, bé hà thi vẽ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có âm mới: thứ tư.

Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: 12’

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: thủ đô.

+ Trong tranh cô giáo đưa hs đi thăm cảnh gì?

+ Chùa Một Cột ở đâu?

+ Hà Nội còn được gọi là gì?

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm u.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(3)

+ Mỗi nước có mấy thủ đô?

+ Em biết gì về thủ đô Hà Nội?

* Để Thủ đô Hà Nội luôn sạch đẹp, khi chúng ta đến thăm Hà Nội thì chúng ta phải làm như thế nào?

Kết luận: Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí.

c. Luyện viết: 12’

- Gv nêu lại cách viết các chữ: u, ư, nụ, thư.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét chữ viết.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

Toán Bài 17:

Số 7

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức

- Có khái niệm ban đầu về số 7.

- Biết đọc, viết các số 7. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết các số trong phạm vi 7; vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

2. Kĩ năng: Phân biệt, nhận biết được số 7 3 Thái độ: Biết vận dụng số 7 trong thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 7 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Số? (5’)

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

6 2

1

6 1

(4)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu số 7: (15’)

* Bước 1: Lập số 7.

- Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 6 em đang chơi cầu trượt, một em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?

- Cho hs lấy 6 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nêu: 6 hình tròn thêm 1 hình tròn là 7 hình tròn.

- Tương tự gv hỏi: 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?

- Gv hỏi: có bảy hs, bảy chấm tròn, bảy con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?

*Bước 2: Gv giới thiệu số 7 in và số 7 viết.

- Gv viết số 7, gọi hs đọc.

* Bước 3: Nhận biết số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Cho hs đếm các số từ 1 đến 7 và ngược lại.

- Gọi hs nêu vị trí số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

2. Thực hành: (15’) a. Bài 1: Viết số 7.

b. Bài 2: Số?

- Cho hs quan sát hình đếm và điền số thích hợp.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs tự viết các số vào ô trống.

- Đọc bài và nhận xét.

d. Bài 4: (>, <, =)?

- Yêu cầu hs so sánh các số rồi điền dấu thích hợp.

- Đọc lại bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay học bài toán gì?

- Đọc các số từ 1 đến 7?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vài hs nêu.

- Hs tự thực hiện.

- Hs nêu - Vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

- 2 hs nêu.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs lên bảng làm.

- Hs đọc và nhận xét.

- 1 hs nêu yc.

- Hs tự làm bài.

- Vài hs thực hiện.

(5)

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

_________________________________

Ngày soạn: 25/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 18:

x, ch

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: x, ch, xe, chó.

- Đọc được câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã.

- chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.

2. Kĩ năng: phân biệt được x, ch với các âm khác. Đọc lưu loát 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc và viết: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.

- Gọi hs đọc câu: thứ tư bé hà thi vẽ.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

* Âm x: 8’

a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: x

- Gv giới thiệu: Chữ x gồm nét cong hở trái và nét cong hở phải.

- So sánh x với c.

- Cho hs ghép âm x vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: x - Gọi hs đọc: x

- Gv viết bảng xe và đọc.

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm x.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

(6)

- Nêu cách ghép tiếng xe.

(Âm x trước âm e sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: xe

- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- e- xe.

- Gọi hs đọc toàn phần: xờ- xờ- e- xe- xe.

* Âm ch: 8’

(Gv hướng dẫn tương tự âm x.) - So sánh ch với th.

(Giống nhau: đều có chữ h. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t.)

c. Đọc từ ứng dụng: 6’

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: 8’

- Gv giới thiệu cách viết chữ x, ch, xe, chó.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: 10’

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: xe ô tô chở cá về thị xã.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có âm mới: xe, chở - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: 10’

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô.

+ Xe bò thường dùng làm gì?

+ Xe lu dùng làm gì?

+ Xe ô tô trong tranh được gọi là xe ô tô gì?

- Hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm x.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(7)

c. Luyện viết:10’

- Gv nêu lại cách viết các chữ: x, ch, xe, chó.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò: 10’

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 19.

_________________________________

Toán Bài 18:

Số 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Có khái niệm ban đầu về số 8.

- Biết đọc, viết các số 8. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết các số trong phạm vi 8; vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.

2. kĩ năng: Phân biệt số 8, nhóm đồ vật có số lượng là 8 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 8 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Số? 5’

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu số 8: 15’

* Bước 1: Lập số 8.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

1 2 6

1 6

(8)

- Tiến hành tương tự như bài số 7. Giúp hs nhận biết được: Có 7 đếm thêm 1 thì được 8.

- Qua các tranh vẽ nhận biết được: Tám hs, tám chấm tròn, tám con tính đều có số lượng là tám.

*Bước 2: Gv giới thiệu số 8 in và số 8 viết.

- Gv viết số 8, gọi hs đọc.

* Bước 3: Nhận biết số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

- Cho hs đếm các số từ 1 đến 8 và ngược lại.

- Gọi hs nêu vị trí số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

2. Thực hành: 15’

a. Bài 1: Viết số 8.

b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Cho hs quan sát hình đếm và điền số thích hợp.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs tự viết các số vào ô trống.

- Đọc bài và nhận xét.

d. Bài 4: (>, <, =)?

- Yêu cầu hs so sánh các số rồi điền dấu thích hợp.

- Đọc lại bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs đọc.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

- 2 hs nêu.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs lên bảng làm.

- Hs đọc và nhận xét.

- 1 hs nêu yc.

- Hs tự làm bài.

- Vài hs thực hiện.

______________________________

Ngày soạn: 26/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 19:

s, r

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: s, r, rễ, sẻ.

(9)

- Đọc được câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.

- Luyện nói từ 2 – 3 câu với chủ đề: rổ, rá.

2. Kĩ năng: phân biệt được s, r với các âm khác. Đọc lưu loát 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc và viết: thợ xẻ, xa xa, chì dỏ, chả cá.

- Gọi hs đọc câu: xe ô tô chở cá về thị xã.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

* Âm s: 8’

a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: s

- Gv giới thiệu: Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái.

- So sánh s với x.

- Cho hs ghép âm s vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: s - Gọi hs đọc: s

- Gv viết bảng sẻ và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng sẻ.

(Âm s trước âm e sau, dấu hỏi trên e.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: sẻ

- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- e- se- hỏi- sẻ.

- Gọi hs đọc toàn phần: sờ- sờ- e- se- hỏi- sẻ- sẻ.

* Âm r: 7’

(Gv hướng dẫn tương tự âm s.) - So sánh r với s.

(Giống nhau: nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: kết

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm s.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm s.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

(10)

thúc r là nét móc ngược còn s là nét cong hở trái.) c. Đọc từ ứng dụng: 5’

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: 8’

- Gv giới thiệu cách viết chữ s, r, sẻ, rễ.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs - Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: 10’

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: bé tô cho rõ chữ và số.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có âm mới: rõ, số

Kết luận: Trẻ em được học tập, chăm sóc, dạy dỗ.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: 10’

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: rổ, rá.

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Rổ dùng làm gì?

+ Rá dùng làm gì?

c. Luyện viết: 10’

- Gv nêu lại cách viết các chữ: s, r, sẻ, rễ.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(11)

chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 20.

______________________________

Toán Bài 19:

Số 9

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Có khái niệm ban đầu về số 9.

- Biết đọc, viết các số 9. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 9; nhận biết các số trong phạm vi 9; vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.

2. Kĩ năng: - Phân biệt, viết các số 9. Đếm và so sánh nhanh các số trong phạm vi 9; nhận biết các số trong phạm vi 9; vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.

Thái độ: yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 9 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Số? 5’

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu số 9: 15’

* Bước 1: Lập số 9.

- Tiến hành tương tự như bài số 8. Giúp hs nhận biết được: Có 8 đếm thêm 1 thì được 9.

- Qua các tranh vẽ nhận biết được: chín hs, chín chấm tròn, chín con tính đều có số lượng là chín.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

- Vài hs nêu.

- Hs tự thực hiện.

- Hs đọc.

6 1

3 5

(12)

*Bước 2: Gv giới thiệu số 9 in và số 9 viết.

- Gv viết số 9, gọi hs đọc.

* Bước 3: Nhận biết số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- Cho hs đếm các số từ 1 đến 9 và ngược lại.

- Gọi hs nêu vị trí số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

2. Thực hành: 15’

a. Bài 1: Viết số 9.

b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Cho hs quan sát hình đếm và điền số thích hợp.

- Gọi hs chữa bài.

- Gv hỏi: 9 gồm mấy và mấy?

c. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

- Gọi hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs so sánh các số trong phạm vi 9.

- Đọc bài và nhận xét.

d. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống.

- Yêu cầu hs đếm các số từ 1 đến 9 và đọc ngược lại.

- Cho hs tự điền số thích hợp vào ô trống.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

- 2 hs nêu.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs lên bảng làm.

- Hs đọc và nhận xét.

- 1 hs nêu yc.

- Hs đếm nhẩm.

- Hs tự làm bài.

____________________________________________

Ngày soạn: 26/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 20:

k, kh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế.

- Đọc được câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.

2. Kĩ năng: phân biệt được k, kh với các âm khác. Đọc lưu loát 3. Thái độ: Yêu thích môn học

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc và viết: su su, chữ số, rổ rá, cá rô.

- Gọi hs đọc câu: bé tô cho rõ chữ và số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

* Âm k: 8’

a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: k

- Gv giới thiệu: Chữ k gồm nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.

- So sánh k với h.

- Cho hs ghép âm k vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: k - Gọi hs đọc: k

- Gv viết bảng kẻ và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng kẻ.

(Âm k trước âm e sau, dấu hỏi trên e.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: kẻ

- Cho hs đánh vần và đọc: ca- e- ke- hỏi- kẻ.

- Gọi hs đọc toàn phần: ca- ca- e- ke- hỏi- kẻ- kẻ.

* Âm kh: 7’

(Gv hướng dẫn tương tự âm k.) - So sánh kh với k.

(Giống nhau: chữ k. Khác nhau: kh có thêm h.) c. Đọc từ ứng dụng: 5’

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm k.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm k.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

(14)

d. Luyện viết bảng con: 8’

- Gv giới thiệu cách viết chữ k, kh, kẻ, khế.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs - Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: 10’

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có âm mới: kha, kẻ

Kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, quyền được kết giao với bạn bè.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: 10’

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Các vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào?

+ Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta phải chạy vào nhà ngay?

c. Luyện viết: 10’

- Gv nêu lại cách viết các chữ: k, kh, kẻ, khế.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét chữ viết.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới.

- Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(15)

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. Gv nhận xét giờ học.

____________________________________________

Ngày soạn: 27/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 Học vần Bài 21:

Ôn tập

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Thỏ và sư tử.

2. Kĩ năng: Phát âm đúng các âm đã học với các âm khác. Đọc lưu loát.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Cho hs viết: k, kh, kẻ, khế.

- Gọi hs đọc: + bé lê.

+ kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.

+ chị kha kẻ vở cho bé hà và - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 5’

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a, Các chữ và âm vừa học: 5’

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b, Ghép chữ thành tiếng: 7’

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs thực hiện.

- Vài hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

(16)

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

c, Đọc từ ngữ ứng dụng: 5’

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d, Tập viết: 7’

- Cho hs viết bảng: xe chỉ, củ sả.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: 7’

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.

? Các em đã được thăm sở thú bao giờ chưa?

Kết luận: Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí.

b. Kể chuyện: Thỏ và sư tử. 15’

- Gv giới thiệu: Câu chuyện Thỏ và sư tử có nguồn gốc từ truyện Thỏ và sư tử.

- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể 1 đoạn truyện theo tranh.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Những kẻ gian ác và kiêu cưng bao giờ cũng bị trừng phạt.

c. Luyện viết: 7’

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừ

- Hs đọc cá nhân.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bảng con.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài

________________________________________

Toán

(17)

Bài 20:

Số 0

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Có khái niệm ban đầu về số 0.

- Biết đọc, viết các số 0; nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học.

2. Kĩ năng: Phân biệt được số 0; nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học.

3. Thái độ: yêu thích, vận dụng trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 que tính, 10 tờ bìa.- Mỗi chữ số 0 đến 9 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: Số? 5’

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu số 0: 15’

* Bước 1: Hình thành số 0.

- Yêu cầu hs lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy gv hỏi: Còn bao nhiêu que tính? (Thực hiện cho đến lúc ko còn que tính nào).

- Cho hs quan sát các tranh vẽ và hỏi:

+ Lúc đầu trong bể có mấy con cá?

+ Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá?

+ Lấy tiếp 1 con cá thì còn lại mấy con cá?

+ Lấy nốt 1 con cá thì còn lại mấy con cá?

*Bước 2: Gv giới thiệu số 0 in và số 0 viết.

- Gv viết số 0, gọi hs đọc.

* Bước 3: Nhận biết số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.

- Cho hs xem hình vẽ trong sgk, gv chỉ vào từng

Hoạt động của hs - 1 hs làm bài.

- Hs tự thực hiện.

- Vài hs nêu.

- Hs nêu - Hs nêu - Hs nêu - Hs nêu - Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc 1 5

(18)

ô vuông và hỏi: Có mấy chấm tròn?

- Gọi hs đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 9 rồi theo thứ tự ngược lại từ 9 đến 0.

- Gọi hs nêu vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.

2. Thực hành: 15’

a. Bài 1: Viết số 0.

b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Cho hs tự điền số thích hợp vào ô trống.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Gọi hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs viết số liền trước của các số đã cho.

d. Bài 4: (>, <, =)?

- Cho hs nêu yêu cầu của bài.

- Cho hs làm bài.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

____________________________________________

Sinh hoạt

TUẦN 5

I. MỤC TIÊU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG: (7’)

1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

- Tổ 1, 2, 3

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung: (8’)

* Ưu điểm

(19)

...

...

...

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

...

...

...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới : (5’)

*Phương hướng hoạt động tuần tới

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Thành lập đội tuyển ôn chữ viết đẹp cho học sinh

* Tổ chức văn nghệ trò chơi

- GV hướng dẫn lớp phó văn thể cho lớp hát các bài hát - GV nhận xét trò chơi, và tiết học

____________________________________________

An toàn giao thông

Bài 3: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông.

- Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.

2. Kĩ năng:

- Quan sát và phân biệt đèn tín hiệu giao thông.

3. Thái độ: Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:

(20)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra lại bài: Tìm hiểu về đường phố.

- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra - Giáo viên nhận xét, góp ý sửa chữa.

B Bài mới: (18’) 1. Giới thiệu bài:

- Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe qua lại.

- Có 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn cho người đi bộ.

- Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu: Đỏ, vàng, xanh.

- Đèn tín hiệu cho người đi bộ có hình người màu đỏ hoặc xanh.

2. Các hoạt động:

Hoạt đông 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông.

- HS nắm đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi có đường giao nhau gồm 3 màu.

- Hs biết có 2 loại đèn tín hiệu đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ.

- GV: đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu?

Đèn tín hiệu có mấy màu?

- Thứ tự các màu như thế nào?

+ Gv giơ tấm bìa có vẽ màu đỏ, vàng, xanh và 1 tấm bìa có hình đứng màu đỏ,1 tấm bìa có hình người đi màu xanh cho hs phân biệt.

- Loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe?

- Loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ?

(Dùng tranh đèn tín hiệu có các màu cho hs quan sát)

Hoạt đông 2: Quan sát tranh (ảnh chụp) - Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu gì?

- Xe cộ khi đó dừng lại hay được đi?

- Tín hiệu dành cho người đi bộ lúc đó bật lên màu gì?

- Gv cho hs quan sát tranh một góc phố có tín hiệu đèn dành cho người đi bộ và các loại xe.

- Hs nhận xét từng loại đèn, đèn tín hiệu giao thông dùng để làm gì?

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới.

- Học sinh quan sát tranh và theo dõi trả lời theo câu hỏi của giáo viên.

- Có 3 màu.

- Đỏ, vàng , xanh

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh thảo luận nhóm trả lời.

- HS trả lời.

- Học sinh quan sát tranh.

(21)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi gặp đèn tín hiệu màu đỏ, các loại xe và

người đi bộ phải làm gì?

- Khi tín hiệu đèn màu xanh bật lên thì sao?

- Tín hiệu đèn màu vàng bật sáng để làm gì?

Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.

+ Hs trả lời các câu hỏi?

- Khi có tín hiệu đèn đỏ xe và người đi bộ phải làm gì?

- Đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn để làm gì?

- Điều gì có thể sảy ra nếu không đi theo hiệu lệnh của đèn?

+ Gv phổ biến cách chơi theo nhóm:

GV hô: Tín hiệu đèn xanh HS quay hai tay xung quanh nhau như xe cộ đang đi trên đường.

- Đèn vàng hai tay chạy chậm như xe giảm tốc độ.

- Đèn đỏ hai tay tất cả phải dừng lại.

- Đèn xanh hai tay chạy nhanh như xe tăng tốc độ.

Hoạt động 4: Trò chơi “Đợi quan sát và đi “1 HS làm quản trò.

- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên hô (quan sát hai bên và đi).

- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu đỏ cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hô (hãy đợi).

(Cứ thế cho từng nhóm thực hiện) C. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Hs nhắc lại bài học. Có 2 loại đèn tín hiệu giao thông (đèn dành cho người đi bộ và đèn dành cho các loại xe )

- Tín hiệu đèn xanh được phép đi, đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, đèn đỏ dừng lại.

- Đèn tín hiệu giao thông được đặt bên phải người đi đường, ở nơi gần đường giao nhau.

- Phải đi theo tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.

- Dặn dò: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và tìm nơi đi bộ an toàn.

- HS trả lời. Dừng lại khi đèn đỏ - Được đi khi đèn xanh.

- Các phương tiện chuẩn bị dừng lại.

- HS (Đỏ, vàng, xanh)

- Dừng lại khi đèn đỏ, được đi khi đèn xanh.

- Màu xanh đi, màu đỏ dừng lại.

- HS thực hiện chơi.

- Chuẩn bị dừng xe.

- Dừng lại.

- Được phép đi.

- Cả lớp thực hiện.

- Hs trả lời

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe và trả lời theo câu hỏi của giáo viên

- 2 Hs nhắc lại.

- Liên hệ thực tế.

____________________________________________

(Buổi chiều)

(22)

Ngày soạn: 26/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017 Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TOÁN

I. Mục tiêu:Giúp h/s củng cố 1. Kiến thức:

- Thứ tự các số từ 1 đến 6.

- So sánh các số trong phạm vi 6.

2. Kĩ năng: Trình bày bài sạch, đẹp.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ viết BT.

- Vở ô li.

C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài: (5’)

- Đã học được số mới nào?

- Số 6 liền sau số mấy?

- Yêu cầu học sinh viết số 6 vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài:

- Ôn tập các số từ 1-> 6 và dấu >, <, =.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* Bài 1. Viết số 6: 2 dòng - HD viết đúng độ cao, rộng.

- Quan sát, nhận xét.

* Bài 2: Điền dấu >, <, =?

6….4 2….1 5….4 3….5 2….3 6….5 3….6 3….3 6….6 - Gv nhận xét.

* Bài 3. Điền số thích hợp:

3 … 6 … 5 6 … 5 … 4 1 … 2 … 3 4 … 5 … 6 - HD h/s học yếu dựa vào thứ tự dãy số.

- Gv chữa bài, nhận xét.

* Bài 4: Nối số với  thích hợp:

      3 > 3 < > 2 - Gv nhận xét, chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Đếm, đọc số từ 1-> 6

Hoạt động của hs - Số 6.

- Số 5.

- Học sinh viết bảng con.

- H/s viết vở li.

- H/s làm bài.

- 3 h/s chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- H/s làm bài.

- 2 h/s làm bài.

- H/s làm bài.

- 3 h/s thi nối nhanh.

- Lớp nhận xét.

(23)

- Gv nhận xét giờ học. - Học sinh đếm.

____________________________________________

Ngày soạn: 27/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố:

1. Kiến thức:

- Đọc thông viết thạo các âm đã học từ bài 13-> 16

- Đọc tương đối nhanh các tiếng từ chứa âm ôn (đối với h/s) - Nhận biết và đọc đúng âm, tiếng từ chứa âm ôn.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nối chữ đúng chữ được từ ngữ đúng. Quan sát tranh điền đúng chữ ghi tiếng.

- Viết bài sạch, đẹp.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ.

- Vở BTT Việt, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài: (5’)

-Từ bài 12-> 15 các em đã đựơc học những âm nào?

- Gv ghi bảng.

B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài:

- Ôn tập các âm đã học từ bài 12-> 15.

2. HD học sinh ôn tập:

a. Ôn tập:

* Bài 1: Ghép tiếng (từ) chứa i: bé ti, li ti, mĩ, đi đò,…

a: lả tả, nụ na, bó mạ…

n, m, t, th (dạy như i)

* Bài 2: Hãy thêm tiếng để được từ có ~:

lí do má bà má chơi luận ba má đ i học chí rau má làm cái má ….

- Gv nhận xét: Chỉ những từ h/s đã được học.

b. Làm bài tập bài 16 ôn tập:

Hoạt động của hs - 3 h/s nêu.

- 3 hs đọc.

- H/s cài bảng ghép - Lần lượt đọc 5 h/s - Lớp nhận xét - Giải nghĩa 1 số từ.

- Mỗi h/s tìm 1 từ

(24)

* Bài 1: Y/c nối chữ với chữ - Hướng dẫn học sinh làm bài.

* Bài 2: Điền tiếng:

- Tranh vẽ gì?

- Viết bằng chữ viết thường.

- Quan sát, nhận xét.

* Bài 3: Viết: da thỏ, thợ nề - Dạy tương tự btập 3 bài n, m.

- HD h/s viết chưa đẹp.

* Bài 4: Viết vở ô li mỗi từ viết 2 dòng - Gv đọc từng từ kết hợp quan sát HD:

tổ cò, thả cá, thỏ thẻ.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Ôn âm nào?

- Chỉ bảng lớp.

- Nhận xét.

- 3-> 5 h/s đọc.

- H/s tự đọc nối.

- 6 h/s đọc từ ngữ.

- Thỏ, dê.

- H/s viết, 3 h/s đọc.

- 3 hs.

- 3 h/s đọc ________________________________________

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TOÁN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về khái niệm số 6; 7.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, viết số 6;7 đếm và so sánh các số trong phạm vi 6;7 vị trí của số 6;7 trong dãy số tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hệ thống bài tập.

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đếm từ 1 đến 6 và ngược lại.

B. Ôn và làm bài tập: (25’) 1. Giới thiệu bài:

2. HD học sinh ôn tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS viết các số từ 1 đến 7 và ngược lại.

- Cho HS đọc xuôi, ngược.

Bài 2: Điền dấu?

7…6 5…6

7…7

3…5 2…7

4…7

Hoạt động của hs - 5 hs đọc.

- 7 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- hs làm bài.

(25)

4…6 7…5 3…6

6…7 3…7 4…4

Chốt: Trong các số từ 1 đến 7 số nào lớn nhất?

- HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài.

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết.

Bài 3: Điền số?

5 <… 7 < … 6 > …

6 < … 3 = … 7 > …

4 < … 3 > … 7 = …

- HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài.

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức cần thiết.

Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống?

1 3 5 7

2 4

7 2

6 3 1

- Chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (5’) - Thi đọc viết số nhanh.

- GV nhận xét tiết học.

- Hs tự làm bài.

- Hs tự làm bài.

- Hs nêu yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Hs làm bài.

- Nêu kết quả.

____________________________________________

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP: X - CH

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hs nắm chắc âm và đọc đúng tiếng và từ.

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ x và chữ ch.

- Biết vận dụng đúng để làm bài tập đúng.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài.

Hoạt động của hs - Chuẩn bị đồ dùng học tập lên bàn.

(26)

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập.

- Luyện đọc bài 18: x, ch.

- Hd đọc luyện đọc như tiết 1.

- Thi tìm tiếng có âm x, ch

+ xe lu, chó xù, xổ số, chị họ, cổ vũ, chỗ ở, xa lạ, xà cừ,….

- Hs luyện đọc câu:

+ bố nụ đi xe về, bố có ba lô to xù + bé và mẹ đi chợ mơ

+ ở thủ lệ có thú dữ 2 Luyện viết

- GV hd HS viết bảng: chả cá, xe lu

- G đọc H nghe viết bài vào vở 1 số từ đã học.

- G kiểm tra phần thực hành của hs 3 Hướng dẫn làm bài tập

- Hướng dẫn đọc và nêu yc bài tập.

- G chữa bài và nhận xét.

4 Củng cố- dặn dò (3’) - Về nhà đọc kĩ bài.

- Chuẩn bị bài sau bài 19: s – r.

- H luyện dọc cá nhân, nhóm, dãy bàn

- H thi cá nhân, nhóm, dãy bàn.

- H nghe viết bài vào vở ô li - Hs viết bài

- Hs làm bài.

- Hs lắng nghe ____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một