• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 20/09/2020 Ngày giảng : 20/09/2020 Ngày duyệt : 04/10/2020

(2)

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn:18/9/2020

Ngày giảng:Thứ hai, ngày 21 tháng  9 năm 2020 CHÀO CỜ

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!

       I. Mục tiêu:

- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).

- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:  

- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em với ATGT và chuyền hoa.

- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia trò chơi

- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ?

   

+ Nêu một số địa điểm vui chơi không an toàn ?

- Trên đường phố, trước cổng trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,...

+ Khi đá bóng dưới lòng đường, em có thể gặp nguy hiểm gì ?

   

- Gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...)

- Nhận xét, bổ sung (nếu có)  

-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,...

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  

(3)

- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau:

- HS quan sát tranh + Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo

hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em lên bảng chỉ)

- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo hiểm.

+ Nhận xét, bổ sung.  

+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em những người không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao?

- GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong)

 - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ

bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm?

- Không an toàn vì khi bị tan nạn có thể bị thương ở phần đầu và có thể để lại di chứng nặng mất khả năng lao động hoặc tử vong.

2.2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm

- Hoạt động cả lớp  

- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm?

+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.

+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen cả 4 bạn.

- Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi va chạm;

- Che nắng, mưa;

- Thực hiện đúng luật giao thông đường bộ;

- Bảo vệ sức khỏe;

- Bảo vệ tính mạng con người.

- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện.

->GV: Các em ạ!

+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.

+ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể

bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham

(4)

gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.

b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em đã

được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội

m ũ b ả o h i ể m a n

toàn.       

                         

- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)

 

- Chia nhóm - 4 nhóm

- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện

+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong

nhóm)  

+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu các bước đội mũ bảo hiểm.

- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ đầu của mình.

+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.

- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em thảo luận bắt đầu!

- Bước 2: mở dây quai sang hai bên, đội mũ lên đầu sao cho vành dưới trước của mũ song song với chân mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay.

- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi ý

hs trả lời: Thưa cô theo quan sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm:

+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn

+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm +B3: Đóng khóa dây đeo

- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý

+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày

+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là

được.

- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây quai mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai.

- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.  

- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm  (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng

 

(5)

quan sát như sau)

+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu

+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay.

+B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai

+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm

* Thực hành đội mũ bảo hiểm:  

- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên

thực hiện (4 học sinh) - Học sinh thực hiện yêu cầu

- HS quan sát nhận xét  

- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm.  

- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã

đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào.

 

->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.

Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?

c. Hoạt động 3: Góc vui học - GV trình chiếu tranh (trang 10)

- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.

  - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6  và

cho cô biết: - Học sinh thực hiện yêu cầu

+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao?

 

- Nhận xét, bổ sung

- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng.

+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách và an toàn? Vì sao?

- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che tầm mắt

- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch

  - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài

quai

  - Hình 5: Đội mũ ngược

  - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên

tay

-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm

(6)

hiểu phần tiếp theo.

d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng - GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là

mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi:

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?

- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và đảm bảo.

- Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền.

- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:

+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là phải có dây đeo, khi đội che hết được phần đầu

+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ

+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng  

     

- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau:

- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn) - Hs đọc lại tiêu chuẩn

- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.

- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau:

+ Mũ che nửa đầu;

+ Mũ che cả đầu và tai;

+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.

- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR).

* Liên hệ:  

- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao?

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả

-> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ

được quy định tại:  

+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy

+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện.

+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.

2.3. Ghi nhớ - dặn dò  

Qua bài học cá em đã biết:  

(7)

 

       TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7,8: CHIẾC ÁO LEN

I/ MỤC TIÊU        A. Tập đọc

1.Kĩ năng: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2.Kiến thức: Nghĩa của một số từ mới: lất phất, bối rối, phụng phịu, thì thào

- Nội dung bài: Anh chị em phải biết quan tâm, thông cảm với nhau, nhường nhịn nhau, thương yêu nhau.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 3.Thái độ:Yêu thích môn học

*QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ.

B. Kể chuyện

-. Kể từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Tự nhận thức( xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui)

- Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ) - Giao tiếp( ứng xử văn hoá)

III/CHUẨN BỊ:   Tranh, bảng phụ

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?   2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?  

3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng

quy cách?  

- GV trình chiếu, ghi nhớ.  

- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung

2.4. BT về nhà:

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè.  Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

 

         Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ:  (5 phút)  

(8)

 - Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon”

 - GV nhận xét   2/Bài mới:

a)Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1 phút) - Treo tranh để giới thiệu

b) Luyện đọc:        (20 phút)

* GV đọc mẫu toàn bài.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp

   

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm

- Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.

- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4.

 -  Gọi 1HS đọc  lại bài.

 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10 phút)  -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?

+Vì sao Lan dỗi mẹ ?  

+Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?  

+Vì sao Lan ân hận ?

*Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. ( KNS )

     

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

 QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ.

- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.

   

- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.

- Lớp theo dõi GV đọc mẫu  

- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ : bối rối, thì  thào ( chú giải )

+ Đặt câu với từ thì thào  

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm đọc ĐT  đoạn 1 và đoạn 2 trong bài.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4.

- 1HS đọc lại cả bài.

 

- HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài:

- Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm.

- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Mẹ hãy dành hết tiền …. con mặc áo cũ bên trong.

- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn .

- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện:“ Mẹ và hai con“ “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,…

- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau

     

(9)

 

TOÁN

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tính được dộ dài đường gấp khúc ,chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . 2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1,2,3

d)Luyện đọc lại: (12 phút)

- GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

*GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.

( KNS )  

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

KỂ CHUYỆN:        (20 phút) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ  

- Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- Kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.

- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.

 

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.

-  Gọi học sinh kể trước lớp.

 

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng

 

- Nhận xét, tuyên dương.

đ) Củng cố  dặn dò:  (1 phút)

- Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài "Quạt cho bà ngủ”      

- HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

- Các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.

- HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay

   

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Q/sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện 

- HS theo dõi.

-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.

- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp HS tập kể.

- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện.

- Lớp cùng GV nhận xét lời kể của bạn

- Bình chọn bạn kể hay nhất.

   

- HS trả lời.

     

- Về nhà tập kể lại nhiều lần.

- Học bài và xem trước bài mới.

(10)

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích vẽ các hình.

II/ CHUẨN BỊ:

- Thước kẻ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1/ Kiểm tra bài cũ :    (4 phút) - Gọi 2 em  lên bảng làm BT 1 và 3.

- Nhận xét đánh giá.

 2/ Bài mới:       (30 phút)  a) Giới thiệu bài:   (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

 b) Ôn tập:        (29 phút)  Bài1

a, Cho học sinh quan sát  hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ?  

- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng giải  

     

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét đánh giá b, Giáo viên treo bảng phụ.

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1b.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.

     

 

- 2HS lên bảng sửa bài.

     

- Lớp theo dõi.

   

- Q/s  hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD

- Đường gấp khúc này có 3 đoạn

- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm - Tính  độ dài đường gấp khúc.

- Cả lớp làm vào vở

- Một học sinh lên bảng giải.

Giải :

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là    34 + 12 + 40 =(86 cm )

      Đáp số : 86 cm - Nhận xét bài bạn .

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .

 

- Học sinh quan sát  hình vẽ.

- 1HS đọc bài tập.

- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .  

   

- Một học sinh sửa bài trên bảng.

 

b) Chu vi hình tam giác MNP là            34 + 12 + 40 =  86 cm)

(11)

 

THỂ DỤC

TIẾT 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái.

   - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc    - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

   -  Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

 

- Nhận xét  đánh giá bài làm của học sinh.

Bài 2 : Gọi HS đọc bài trong sách.

- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở - Yêu cầu  lên bảng tính chu vi hình chữ nhật  ABCD

       

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

Bài 3: Cho học sinh quan sát  hình vẽ.

 

- Yêu cầu HS đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên.

- Gọi một học sinh nêu miệng.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò:    (1 phút) -  Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập .

       Đáp số :86cm - Từng cặp đổi vở chéo để KT.

- Nhận xét bài bạn.

 

- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.

- 1HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.

        Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là; 

         3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )        Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét  bài bạn.

 

- Quan sát  hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ.

- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.

- Lớp lắng nghe và nhận xét  bài bạn.

         

- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập”

(12)

3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ sân tập, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đi đều 1 nhóm HS

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản a, Đội hình đội ngũ:

- Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng.

       

- Dóng hàng ngang        

- Đi theo vạch kẻ thẳng       b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút      

- Gv hô khẩu lệnh cả lớp cùng thực hiện.

- Lần 1-2: Gv gọi 5 em lên thực hiện làm mẫu, Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

- Lần 3: Cả lớp thực hiện theo lệnh của GV.

- Lần 4: Thi đua giữa các tổ  

           

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: 5 em lên thực hiện, gv

(13)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI T5:BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng:

- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

3. Thái độ: Giáo dục hs

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. KĨ NĂNG SỐNG:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

sửa sai.

- Lần 4-5: Cả lớp thực hiện  

 

Đội hình

 - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Bài mới :

 

2 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

(14)

 

a. Làm việc với SGK (10 phút)

Bước 1 :  

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 12.

- HS quan sát hình 1trong SGK trang 12.

- Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận

các câu hỏi trong SGV trang 28 - Làm việc theo nhóm.

Bước 2 :  

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả

lời.  

b. Thảo luận nhóm (10 phút)

Bước 1 :  

- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát hình  trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế  để trả lời các câu hỏi SGV trang 29.

- HS quan sát hình  trong SGK và trả lời câu hỏi.

Bước 2 :  

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV giảng thêm cho HS những việc làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm phổi.  

Bước 3 :Liên hệ  

- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?

- Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà

; không hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ ngơi điều độ ; …

c. Đóng vai (10 phút)  

Bước 1 :  

- GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống.

Bước 2 :  

- Gọi các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ hoặc bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình chưa.

- Các nhóm xung phong lên trình diễn.

3. Củng cố - dặn dò (5 phút) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 

(15)

TẬP VIẾT

TIẾT 3:  ÔN CHỮ HOA  B I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết đúng  chữ  hoa B (1dòng), H, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng)  và câu ứng dụng:  Bầu ơi....một giàn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2.Kĩ năng:Rèn HS viết đúng chữ mẫu, trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: HS yêu môn tập viết.

II/ CHUẨN BỊ: mẫu chữ hoa, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

GV kim tra bài vit nhà ca hc sinh.

-

Gi HS nhc li t và câu ng dng ã vit bài trc.

-

- Cho HS viết vào bảng con: Âu Lạc, Ăn quả

Nhn xét.

-

II/Bài mới:         (30 phút) 1/Giới thiệu bài :  (1 phút)

2/Hướng dẫn viết trên bảng con: (12 phút)

*Luyện viết chữ  hoa:

+ Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài.

- GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?

- GV gắn chữ B trên bảng cho HS q.sát và n.xét 

+  Chữ  B được viết mấy nét ?

GV va vit va nhc li quy trình vit, kt hp lu ý v cách vit.

-

Ch H hng dn tng t.

-

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa:

Giáo viên nhn xét.

-

*Luyện viết từ ứng dụng - Học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ

- GV giới thiệu Bố Hạ một  xã ở huyện  Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam

 

- Học sinh nhắc lại  

Hc sinh vit bng con -

                 

- 2 HS đọc.

 

- Các chữ hoa là : B, H - HS quan sát và nhận xét.

                   

(16)

ngon nổi tiếng.

Treo bng ph vit sn tên riêng cho HS quan sát và n. xét các ch cn lu ý khi vit

-

 +  Những chữ nào viết hai ô li rưỡi ? +  Chữ nào viết một ô li ?

GV vit mu tên riêng theo ch c nh trên dòng k li bng lp, lu ý cách ni gia các con ch.

-

-  Cho HS viết vào bảng con.

Nhn xét, un nn v cách vit.

-

*Luyện viết câu ứng dụng: 

- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

Gii ngha câu ca dao.

-

 Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu  bí  là những  cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau

+ Câu ca dao có chữ  nào được viết hoa ? - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con.

Giáo viên nhn xét, un nn -

3/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15 phút)

- GV nêu yêu cầu viết.

+  Viết chữ B : 1  dòng cỡ nhỏ +  Viết  chữ H, T : 1  dòng cỡ nhỏ +  Viết  Bố Hạ : 1  dòng cỡ nhỏ +  Viết  câu tục ngữ : 1 lần

Gi 1 HS nhc li t th ngi vit -

Cho hc sinh vit vào v.

-

GV quan sát, nhc nh HS ngi cha úng t th và cm bút sai, chú ý hng dn các em vit úng nét, cao và khong cách gia các ch, trình by cu tc ng theo úng mu.

-

4/Đánh giá, chữa bài:  (3 phút) GV ánh giá 5 bài

-

Nhn xét v các bài chm rút kinh nghim chung.

-

5. Củng cố – Dặn dò: (1 phút)

- 2 nét

- HS nhắc lại quy trình viết.

           

Vit bng con -

     

- HS đọc cá nhân  

   

- Học sinh quan sát và nhận xét.

         

- H trả lời.

 

- Học sinh theo dõi  

 

- Học sinh viết bảng con.

   

- Đọc câu ứng dụng  

     

- HS lắng nghe.

   

(17)

 

Ngày soạn:19/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 PHÒNG HỌC TRẢI NGHỆM

T3:  LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0  ( T1) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết nội quy lớp học - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV nhận xét tiết học.

- Luyện viết thêm trong vở.

 

- HS trả lời.

- HS viết vào bảng con.

     

- Học sinh viết  vào vở.

               

- HS thu vở

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Trong phòng học có những vật dụng gì?

2. Các hoạt động: 30’

I. Làm quen với lớp học và nội quy lớp học- gv giới thiệu

Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Enjoy : Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

             

- HS lắng nghe  

 

(18)

THỂ DỤC

TIẾT 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

 

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

 - Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.

2. Kỹ năng:

Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

Organized: Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego wedo 2.0:

   

             

- Gv giới thiệu cấc thiết bị liên quan đến môn học cho hs quan sát nhận xét.

- GV chốt nội dung

III. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- Dặn dò giờ sau

     

- hs quan sát trên bảng  

- Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ

(19)

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái.

   - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc    - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

   -  Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra quay phải, quay trái, quay sau.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản a, Ôn đội hình đội ngũ

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật những sai lầm thường mắc (đi không đúng nhịp, đi cùng chân, cùng tay)

- Chia tổ tập luyện do tô trưởng điều khiển

- Thi đua giữa các nhóm.

     

* Đi theo vạch kẻ thẳng

GV hướng dẫn các em tập nêu những

25 phút  

- Lần đầu GV hô cho lớp tập.

- Lần sau cán bộ lớp hô cho lớp tập. GV uốn nắn, động viên.

Đội hình chia tổ

- Đi theo vạch kẻ thẳng Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(20)

 

        CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: HS làm đúng BT2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) 3.Thái độ: GDHS có ý thức viết sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng con, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC lỗi sai và cách sửa sai

- HS chú ý và tự sửa sai cho mình  

   

b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra bài cũ:   (3  phút)

- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

 

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 2.Bài mới:          (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút)  

b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút)

* Hướng dẫn chuẩn bị :

 - Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len.

 

- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít ,xào rau, xinh xắn, sà xuống,..

 

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài  

 

- 3HS đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

(21)

TOÁN

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU

 

- Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết

- Vì sao Lan ân hận ?  

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn.

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Giáo viên  đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS soát lỗi.

- Đánh giá  vở một số em, nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập  (10  phút)

*Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ, cả lớp làm vào vở.

 

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét  bài làm của HS.

*Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu một em lên làm mẫu.

- Gọi hai học sinh lên làm trên bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở  

- Giáo viên nhận xét  đánh giá.

- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ.

3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà học và làm bài.

   

- Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui .

- Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng)

- Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép.

   

- Thực hiện viết vào bảng con.

 

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.

       

- 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

   

- 2 HS đọc đề bài.

- Một em lên bảng làm mẫu .

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét 

     

(22)

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh  củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”

- Biết giải  bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị 2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1,2,3

3.Thái độ: Có ý thức chăm chỉ làm toán II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.

- Phấn màu, thước kẻ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC (4’):

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .

- Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ?

* Tính chu vi hình tam giác : ABC AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm.

* Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh bằng 20cm.

 

- GV nhận xét  .Nhận xét chung . 3/ Bài mới (31'):

a. Gtb : ghi  bài  ( 1' )

b. Hướng dẫn ôn tập : ( 30' )

 Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”

- Giáo viên  minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .

       

- Giáo viên  cùng học sinh  nhận xét bổ sung .

Bài 2 :

- Giáo viên  cho học sinh  tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15)

- Giáo viên  hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .

   

 

- 1 HS nêu cách tính .  

 

- 2 HS lên bảng thực hiện  

   

- Lớp làm vào giấy nháp .  

     

- Học sinh  nhắc lại bài .  

- 1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán -  Học sinh  tự giải vào giấy nháp - 1 học sinh  lên bảng giải : Giải :

 Số cây hai đội trồng được là:

      230 + 90 = 320 (cây)        Đáp số : 320( cây)  

 

- 1 Học sinh  đọc yêu cầu bài toán . - 1 Học sinh  làm bảng làm .Lớp làm vào VBT .

 

(23)

Ngày soạn:20/09/2020

Ngày giảng:  Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

T6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS

- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng:

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.

3. Thái độ: Giáo dục HS  

        Bài 3:

- Giáo viên  cho 1 học sinh  đọc yêu cầu bài toán .

- Giáo viên  treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh  cách tính

“hơn kém nhau một số đơn vị”

- Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ?  

   

- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?

   

4/ Củng cố dặn dò :( 5') - Hỏi  lại bài ?

- Giáo viên  khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải .

- Giáo viên  thu chấm một số bài . - Giáo viên  nhận xét chung tiết học .

- Hướng dẫn học sinh  chuẩn bị bài cho tiết sau .

      Giải :

  Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

       635 – 128 = 507 (l)       Đáp số : 507( lít) - Học sinh  đọc yêu cầu bài toán .  

- Lớp quan sát nêu :  

 

- 7  quả.

- 5 qủa

- Học sinh  làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

Giải:

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :

       7 – 5  = 2 ( quả)       Đáp số : 2 quả cam  

- Học sinh  nhắc lại

- Học sinh  suy nghĩ và nêu .  

- Học sinh  nộp vở  

(24)

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 

- Gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (10 phút)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 14 và kết hợp quan sát ống máu đã chống đông đem đến lớp và cùng nhau thảo luận câu hỏi SGV trang 32.

Hát

3 em thực hiện.

         

- HS quan sát hình trong SGK trang 14 và thảo luận câu hỏi theo nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả

lời.  

Kt lun : Nh SGV trang 32.

i.

b.Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15

SGK, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. - Làm việc theo cặp.

- Gọi đại diện một số cặp HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

+Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu.

 c. Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức (10 phút) - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách

chơi. - Nghe GV hướng dẫn.

- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.

- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận và

tuyên dương đội thắng cuộc  

* Kết luận : Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.

(25)

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ.

2. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu) 

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

II/ CHUẨN BỊ- PHTM, máy tính bảng, bảng phụ - Tranh minh họa bài đọc ( SGK).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3. Củng cố - dặn dò (5 phút) :

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.  

- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà

chuẩn bị bài sau.  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

 - Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len "

- Nhận xét

 2/Bài mới:   (30 phút)  a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

 b/Luyện đọc:  (12  phút)  *GV Đọc mẫu bài thơ.

*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.

 

- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu )

 

- 2HS đọc bài nối tiếp nhau và trả lời nội dung của từng đoạn.

     

- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ  HS phát âm sai.

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ:  thiu thiu, Đặt câu với từ đó.

     

+ Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say.

(26)

      LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).

- Gọi ý để học sinh đặt câu với từ  này.

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

- Theo dõi hướng dẫn  HS đọc đúng.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10 phút) - Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:

*PHTM: Câu hỏi lựa chọn

1/ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

A.Bạn ngắm bà ngủ B. Bạn quạt cho bà ngủ

2/ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

A. Mọi vật đều im lặng như đang ngủ:

ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im.

B. Mọi vật im lặng như đang ngủ, bà đang ngủ.

- Bà mơ thấy gì ?

- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

 

- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?

d) Học thuộc lòng bài thơ: (8 phút)

- Hướng dẫn  đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

 

-Yêu cầu 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Giáo viên theo dõi nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- HD về học thuộc bài và CB bài mới.

- Em bé đang thiu thiu ngủ

- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- 2 nhóm tiếp nối đọc.

   

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .  

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài.

-HS dùng máy tính bảng trả lời +Đáp án B

   

+Đáp án A  

       

- Mơ tay cháu quạt hương thơm tới.

- Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ...

- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà …

 

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 em đại diện 2 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc cả bài thơ.

- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.

     

(27)

- Nhận biết được các từ  chỉ sự  so sánh trong (BT2).

2.Kĩ năng:Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).

3.Thái độ: HS tự  giác học và vận dụng tốt  vào làm bài tập.

II/ CHUẨN BỊ: bảng phụ

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:  (3 phút) - Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT2.

- Đánh giá  vở 1 số em, nhận xét.

2/ Bài mới:    (31 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b/ Hướng dẫn làm bài tập:  (30 phút)

* Bài 1:

 - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập.

- Yêu cầu cả lớp theo  dõi SGK.

- Yêu cầu làm bài theo  cặp  để hoàn chỉnh bài làm.

-  GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 4  nhóm  lên bảng chơi tiếp sức  tìm từ so  sánh.

               

- G v nhận xét  chốt lại lời giải đúng .  

 

* Bài 2 :

- Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Mời một em  lên bảng  làm mẫu 1  câu.

- Yêu cầu cả lớp  làm bài vào vở.

 

- 2 HS  lên bảng  làm bài tập .

           

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp.

   

- 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- Cả lớp theo dõi, nhận  xét, chữa  bài  a/ Mắt hiền  sáng tựa vì sao .

b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .

c/ Trời  là cái tủ ướp lạnh/ Trời  là cái bếp  lò nung

d/  Dòng sông là một đường trăng lung linh  dát vàng

 

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ  vừa tìm được .

- 1 em  đọc thành tiếng yêu cầu  bài  tập 2 trong  sách giáo khoa.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- 1 HS  lên bảng làm mẫu.

(28)

       

TOÁN

TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

2.Kĩ năng:  Làm được bài tập 1,2,3,4 . 3.Thái độ: HS có hứng thú trong học tập II/ CHUẨN BỊ

- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ).

- Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử .

- Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ.

-  Yêu cầu cả lớp  làm vào vở  bài tập.

-  GV lớp theo  dõi nhận  xét  

- Chốt lại lời giải đúng .

* Bài 3

- Yêu cầu HS đọc BT.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 -  Yêu  cầu HS  làm bài vào VBT.

- Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng.

- Gọi 1 học sinh  lên bảng  làm bài.

-  GV theo  dõi nhận  xét.  

       

        

3/ Củng cố - Dặn  dò: ( 3 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

  -

 Cả lớp  làn bài vào vở . - 4 học sinh  lên bảng  làm bài  

- Lớp theo nhận  xét, chốt lại lời giải đúng. 

(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là:

 Tựa – như – là – là  ).

 

- Một – hai em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3

- Lớp thực hiện  làm bài vàoVBT.

   

- 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi  câu phải viết hoa - Ông  tôi …loại giỏi. Có lần… đinh đồng. Chiếc búa …tơ mỏng. Ông là…gia đình  tôii.

 

-HS chú ý nghe

(29)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra bài cũ:     (3 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b -  Nhận xét

2. Bài mới:  (31 phút) a) Giới thiệu bài:   (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài b) Dạy bài mới: (10  phút)

* GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày:

- Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ?

 

- Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc.

 

- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.

* Giúp học sinh xem giờ, phút :

- Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.

- Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào?

Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo.

* Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?

c) Luyện tập: (20 phút)

Bài 1:  - Giáo viên nêu bài tập 1.

- Giáo viên hướng dẫn ý thứ  nhất.

-Yêu cầu  tự quan sát  và  tính  giờ ở các ý còn lại.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá

Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.

   

 

- 2HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Vài HS nhắc lại tựa bài  

   

- Một ngày có 24 giờ. Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ).

- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút.

 

- Lớp quan sát  tranh trong phần bài học SGK để nêu:

- Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút.

   

- Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ:

kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.

     

- HS trả lời miệng.

 

- HS khác nhận xét.

 

- Một em nêu đề bài.

- HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

(30)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ HOẠT ĐỘNG TOÀN TRƯỜNG

       _______________________________________________________ 

Ngày soạn: 21/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2020 CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP

TIẾT 6: CHỊ EM

I/ MỤC TIÊU               

1.Kiến thức: Chép và trình bày đúng bài chính tả.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần  ăc / oăc.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ chép bài thơ “ Chị em", Bảng con       III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC    

+ GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử

- Giới thiệu cách xem loại đồng hồ này.

- Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng.

 

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4 : GV gọi học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ - Nhận xét bài làm của học sinh

3) Củng cố - Dặn dò: (1 phút) -  Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà tập xem đồng hồ.

 

- Một HS nêu yêu cầu của bài.

     

- Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT:

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn.

 

- Một em đọc đề bài.

- HS nêu kết quả quan sát.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét  bài bạn.

     

- Về nhà tập xem đồng hồ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:    (5 phút) - Mời 3 học sinh lên bảng.

     

 

- 3HS lên bảng viết các từ : thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ.

- 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.

 

(31)

- Nhận xét đánh giá.

2/Bài mới:   (30 phút) a) Giới thiệu bài:  (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b) Hướng dẫn HS chép bài: (22 phút)  * Hướng dẫn chuẩn bị :

- Đọc bài bài thơ trên bảng phụ. 

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại.

 

- Y/c HS đọc thầm và nêu ND bài thơ.

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

 

+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?  

+ Cách trình bày bài thơ lục bát ntn?

   

+ Các chữ đầu dòng thơ phải viết ntn?

- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó.

-Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào vở 

- Theo dõi uốn nắn cho học sinh

* Đánh giá, chữa bài.

- GV đánh giá  5 – 7 bài, nêu nhận xét.

c/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (8 phút)

*BT2:  Treo bảng phụ đã chép sẵn BT2.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn giúp HS hiểu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng.

 

- GV kết luận lời giải đúng.

*Bài 3b: Yêu cầu HS làm bài tập 3b.

 

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

- GV chốt lại lời giải đúng.

 

- HS nhắc lại đầu bài.

     

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK .

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu ND bài - Chị trải chiếu, buông màn, quạt cho em ngủ, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em ...

- Viết theo thể thơ lục bát.(dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ),

- Chữ  đầu của dòng thơ 6 chữ  viết lùi vào cách lề 2 ô, dòng 8 cách  lề 1ô.

- Phải viết hoa.

- Lớp thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nhìn  SGK và chép bài thơ vào vở.

         

- 2 HS nêu yêu cầu BT.

 

- Cả lớp làm bàivào VBT

- 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp nhận xét.

 

- 2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.

   

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

(32)

-  

TOÁN

TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU        

1.Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách.

Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

2.Kĩ năng:Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

ng h.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC      3) Củng cố - Dặn dò:  (2 phút)

- Nhận xét, đánh giá tiết  học

- Dặn về học  và làm bài, xem trước bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:   (3 phút)

- GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ, phút tương ứng.

 

- GV nhận xét

2.Bài mới:  (31 phút) a) Giới thiệu bài:  (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b)Dạy bài mới: (8 phút)

* Hướng HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách:

- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc.

+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?

 

- Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa.

 

* KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo .

c) Luyện tập: (22 phút)

 

- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

     

- HS nhắc lại đầu bài.

 

- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.

 

- 2HS đọc:  8 giờ 35 phút.

   

- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.

- HS đọc cách 2:     9 giờ kém 25 phút.

 - 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách:

         

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua. - Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh.. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát

1.Kiến thức: HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua. 2.Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh

- Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm

- Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm

- Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm