Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ biết cách nói về những hoạt động yêu thích trong thời gian rãnh và phương tiện truyền thông.
Học sinh ghi tựa bài vào vở
UNIT 5: THE MEDIA
* GETTING STARTED + LISTEN AND READ Học sinh ghi từ mới vào
* Newwords:
- media (n): phương tiện truyền thông - spend (v) + V-ing: bỏ ra, tiêu xài - town crier (n): người loan tin ở thị trấn - shout (v): la, hét
- latest news = information (n): tin mới nhất - teenager (n): thanh thiếu niên
- adult (n): người lớn
- expensive (adj) # inexpensive (adj): mắc # không mắc - viewer (n): người xem
- variety (n): nhiều, đa dạng - various (adj): nhiều - channel (n): kênh
- stage (n): giai đoạn, sân khấu - develop (v): phát triển
- development (n): sự phát triển - interact (v): tương tác
- interactive (adj): có tính tương tác - remote control (n): bộ điều khiển từ xa - benefit (n): lợi ích
Học sinh quan sát tranh ở phần Getting Started / 40, luyện hỏi và trả lời về hoạt động trong thời gian rãnh.
Học sinh đọc các đoạn văn ở phần Listen and Read, sau đó thực hiện yêu cầu ở bài tập a và b/ 41
a)/ 41. Hoàn tất bảng dưới đây bằng cách đọc các câu sau và cho biết các câu này nói đến đoạn nào, điền chữ cái A, B, C, D
b)/ 41. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời dựa vào thông tin trên các đoạn văn.
Homework; Học sinh nghiên cứu bài và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ biết cách biểu lộ sự đồng ý, không đồng ý và nắm những thông tin chính của bài nghe
Học sinh ghi tựa bài vào vở
UNIT 5: THE MEDIA * SPEAK AND LISTEN Học sinh ghi từ mới vào
* Newwords:
- violent (adj): bạo lực
- documentary (n): phim tài liệu - quite (adv): khá
- informative (adj): thông tin - drama (n): kịch
- battle (n): trận chiến - pear (n): quả lê
- wildlife (n): cuộc sống hoang dã
- weather forecast (n): chương trình dự báo thời tiết.
- telegraph (n): điện tính
- major force (n): công cụ chính - journalism (n): ngành báo chí
Học sinh đọc bài đàm thoại giữa Lien và Trung, sau đó thế tên chương trình ở bảng dưới vào bài đàm thoại.
Học sinh nghe đoạn hội thoại giữa Châu và bố, sau đó điền thông tin về thời gian và sự kiện nói về phương tiện truyền thông vào bảng.
Homework: Học sinh xem trước bài thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ biết một số thông tin về Internet.
Học sinh ghi tựa bài vào vở
UNIT 5: THE MEDIA * READ
Học sinh ghi từ mới vào
* Newwords:
1. forum (n): diễn đàn 2. surf the webs (v): lướt mạng 3. benefit (n): lợi ích 4. get access to (v): tiếp cận 5. wander (v): lang thang
6. time-consuming (adj): tốn thời gian 7. junk mail (n): thư điện tử 8. deny (v): phủ nhận 9. limitation (n): sự giới hạn 10. spam (n): thư rác 11. alert (a): cảnh giác
12. communicate (v): giao tiếp 13. communication (n): sự giao tiếp 14. purpose (n): mục đích
15. education (n): sự giáo dục 16. commerce (n): thương mại 17. suffer (v): trải qua
18. risk (n): sự mạo hiểm
Học sinh đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi./ 44.
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ biết viết một đoạn văn nói về lợi ích của Internet.
Học sinh ghi tựa bài vào vở
UNIT 5: THE MEDIA * WRITE
Học sinh ghi từ mới vào
* Newwords:
- source (n): nguồn - article (n): bài báo
- online school (n): trường học trưc tuyến - lesson (n): bài học
- self-study (v): tự học
Học sinh viết một đoạn văn nói về lợi ích của Internet, lưu ý phải có câu mở đầu, thân bài và kết luận dựa theo gợi ý sgk / 44.
Ex: There are many benefits/ advantages of Internet in our daily life.
Firstly, ………
Secondly, ………..
Thirdly, ……….
Inconclusion, ………..
Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ biết viết một đoạn văn nói về lợi ích của Internet.
Học sinh ghi tựa bài vào vở
UNIT 5: THE MEDIA * LANGUAGE FORCUS Học sinh nắm các dạng cơ bản của câu hỏi đuôi.
A. Câu hỏi đuôi (tag question)
Gồm 2 phần, phần tường thuật và phần đuôi. Nếu phần tường thuật là khẳng định thì phần đuôi là phủ định và ngược lại.
1. S + Vthường , don’t / doesn’t / didn’t + S ?
Ex: You like foreign film, don’t you ? ( phần đầu khẳng định, phần duôi phủ định) S Vthường
You don’t like foreign film , do you ? (phần đầu phủ định, phần đuôi khẳng định) S Vthường
Nếu Vthường ở thì hiện tại đơn thì phần đuôi ta dùng trợ động từ do/ does tùy theo chủ ngữ. Nếu V thường ở thì quá khứ đơn thì phần đuôi ta dùng trợ động từ did
2. S + be / khiếm khuyết , ben’t / kkn’t + S ? Ex: Lan is a doctor, isn’t she ?
S be ben’t S Lan isn’t a doctor, is she ? Ex: Minh can’t swim, can he ? S kk kk S Minh can’t swim, can she ?
3. Động từ dùng ở thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + V3/Ved , haven’t/ hasn’t + S ?
Ex: He has lived in Tam Thon Hiep for five years, hasn’t he ? They haven’t bought these jeans recently, have they ?
* Lưu ý: Nếu chủ ngữ vế đầu là tên riêng thì phần đuôi ta phải thay thành đại từ xưng hô he, she, it hoặc they.
Học sinh nghiên cứu làm bài tập só 1/ 45 sgk
Dựa vào bảng số 2/ 45, học sinh đặt câu hỏi đuôi và trả lời
B. Sau những động từ: like, love, enjoy, (thích), dislike, hate (ghét) là V-ing
Học sinh quan sát câu mẫu trong bài tập số 3/ 46, đặt câu hỏi và trả lời, lưu ý thêm đông từ thích hợp cho những danh từ trong khung.
Học sinh tiếp tục làm bài tập số 4/ 46, đặt câu nói về các thành viên trong gia đình, người thân hoặc bạn bè thích hoặc không thích làm việc gì.
Học sinh nghiên cứu kỹ điểm ngữ pháp hôm nay và thực hiện yêu cầu của giáo viên.