• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

(05/02 – 09/02/2018) Ngày soạn: 30/01/2018 Ngày giảng: Thứ hai/05/02/2018

Toán

Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Rút gọn được phân số; Quy đồng được mẫu số hai phân số;

2. KN: Áp dụng rút gọn phân số, quy đồng phân số để làm bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐDDH:

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Gọi HS làm bài tập 2,3 - VBT.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Hướng dẫn làm bài tập (27’) Bài 1:

- Gọi HS nêu YC

- YC HS làm bài, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số

9 2 . - HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- HS lên bảng làm bài tập.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS nêu.

- 4 HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kq:

30 12 =

6 : 30

6 : 12 =

5 2 ;

45 20 =

5 : 45

5 : 20 =

9 4 ;

70 28 =

14 : 70

14 :

28 =

5 2 ;

51 34 =

17 : 51

17 :

34 =

3 2 .

- HS đọc nội dung bài tập.

- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số.

- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.

Kq: 276 = 276::33 = 92 ; 1463 = 1463::77 =

9 2 ;

36

10 = 1036::22 = 185 Vậy: Phân số 276 63

14 bằng phân số

9 2 .

- HS nêu yêu cầu.

(2)

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- VN làm BT và chuẩn bị bài sau.

- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm 1: câu a, b và c; Nhóm 2: cả bài.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kq: a,

3 4 =

8 3

8 4

x x =

24 32 ;

8 5 =

3 8

3 5

x x =

24 15 .

b, 54 = 54xx99 = 3645 ; 95 = 95xx55 = 4525. c, 94 = 94xx1212 = 10848 ; 127 = 127xx99 =

108 63 .

d, 21 = 21xx66 = 126 ; 32 = 32xx44 = 128 127

--- Tập đọc

Tiết 43: SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học, yêu các loài cây.

II. ĐD DH: UDCNTT.

III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

(3)

1- Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS đọc TL bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài 1p Slide1

Đưa tranh để Hs quan sát, nêu ý kiến b. HD LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc: 10p - Gọi HS đọc cả bài.

- GV chia đoạn (3 đoạn).

- T/c cho HS đọc từng đoạn nối tiếp (3 lần)

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài 12p:

- YCHS đọc thầm đoạn 1 & TL câu hỏi 1 SGK.

+ Nêu những nét đặc sắc của hương vị sầu riêng?

- Giải nghĩa từ: quyến rũ.

+ Đoạn 1 cho biết điều gì?

- Y/C HS đọc thầm đoạn 2

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng?.

- Giải nghĩa từ: hoa đậu từng chùm, hao hoa giống.(cho Hs quan sát hình ảnh về hoa, quả sầu riêng)

+ Nêu ý chính của đoạn 2?

- HS đọc đoạn còn lại và TL câu hỏi:

+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với cây sầu riêng.

+ Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Bài văn nói nên điều gì?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 10p - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- Đưa ra đoạn văn đọc diễn cảm (đoạn

- Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Hs thực hiện, nhắc lại đầu bài.

- 1 HS đọc tốt đọc cả bài.

- Lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu.

- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 3 lần.

- Luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm và trả lời:

+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.

+ Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan,...

vị ngọt đến đam mê.

* Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng khi chín.

+ Hoa trổ vào cuối năm,... lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa: Quả lủng lẳng dưới cành, mùi thơm đậm…

- Hs quan sát

* Những nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng.

+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ.

+ Vậy mà khi chín hương tỏa ra ngào ngạt vị ngọt đến đam mê.

* Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.

* Ca ngợi giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

(4)

1) Slide2

- HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc & thi diễn cảm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố - Dặn dò: 3p - Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm bài văn trên. Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

--- Ngày soạn: 30/01/2018

Ngày giảng: Thứ ba/06/02/2018

Toán

Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số; Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.

2. KN: Áp dụng so sánh hai phân số cùng mẫu số vào làm bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1 - Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Kiểm tra HS làm BT1, 3(VBT).

- GV nhận xét, củng cố.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. HD so sánh 2 PS có cùng MS. (8’)

*) Ví dụ

- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC

= 52 AB và AD = 53 AB.

+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB?

+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB?

+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.

+ Hãy so sánh độ dài 52 AB và 53 AB + Hãy so sánh 5253

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Học sinh quan sát hình vẽ.

- Hs nêu ý kiến.

+ 52 độ dài đoạn thẳng AB + 53 độ dài đoạn thẳng AB

+ AC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng AD

+ 5

2 AB <

5 3 AB + 52 < 53

(5)

*) Nhận xét

+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số 5253?

+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế nào?

- Y/c Hs nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng MS.

c. Thực hành 20’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2:

a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK)

b, Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, Chốt lời giải đúng.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài .

- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau.

+ Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng nhau, PS 52 có tử số bé hơn PS 53.

+ So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.

- 3 học sinh nêu trước lớp

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:

a, 73<75 ; b, 34 >32 ; c, 87 >85; d, 11

2 <

11 9

- HS theo dõi, nêu nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp.

12 < 1; 54 < 1; 37 > 1 56 > 1; 99 = 1 ; 127 >

1

- HS làm bài và chữa bài

5

1 ; 52 ; 53; 54

--- Luyện từ và câu

Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?

(ND Ghi nhớ).

(6)

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).

2. KN: Nhận biết, viết được câu kể Ai thế nào? đúng, hay.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: - Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC hs làm bài 2 phần luyện tập SGK tiết trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Nhận xét: 12’

Bài tập 1:

Cho HS đọc ND bài tập 1, trao đổi tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn.

=> KL: Câu kể Ai thế nào trong đoạn văn là câu: 1,2,4,5.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu y/cầu btập

+ Câu 1, 2, 4, 5 là câu kể Ai thế nào?

Bài tập 2: - Gọi HS đọc yc.

- Hãy xác định CN của câu vừa tìm được?

- Chốt kq

Bài tập 3:

- Nêu yc bài tập.

+ CN trong câu trên cho ta biết điều gì?

+ CN nào là 1 từ, là 1 cụm từ?

=> KL: CN của các câu đều chỉ sv, có đặc điểm t/c được miêu tả ở VN.

- CN của câu do dt hoặc cụm dt tạo thành.

Câu 3 trong đoạn văn thuộc kiểu câu gì?

c. Ghi nhớ: 3’

- Gọi 2,3 HS đọc nd cần ghi nhớ- sgk.

- Gọi 1 em nêu VD minh họa.

d. Luyện tập: 15’

- Nêu yc bài tập - Làm bài, chữa bài KQ: Câu 1: Hà Nội.

C2: Cả một vùng trời C4: Các cụ già

C5: Những cô gái thủ đô - 1 em

+ …cho ta biết sự việc sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.

+ CN là 1 từ : Hà Nội.

+ CN là 1 cụm từ: Cả một vùng trời; các cụ già; những cô gái thủ đô.

+….kiểu câu Ai làm gì?

- HS đọc ghi nhớ.

- Nêu VD minh họa.

(7)

Bài tập 1: - Nêu yc bài tập.

+ Tìm các câu kể Ai thế nào?

- Cho HS làm bài & đọc kq - Gv ghi lên bảng.

- YC HS dùng phấn màu gạch chân bộ phận CN.

- Nxét- chữa bài

Bài tập 2: - Nêu yc bài tập.

- YC HS viết bài - Y/c Hs đọc bài.

- Nhận xét.

3 - Củng cố Dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- Nêu yc bài tập.

+ Câu 3,4,5,6 là các câu kể Ai thế nào?.

- Xác định bộ phận CN trong câu.

Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh

…………..

Bốn cách // khẽ rung rung như còn đang phân vân.

- Nxét- chữa bài

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây.

Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu.

Hình dáng thon dài trông thật đẹp.

Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng.

Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu ngọt lịm.

- Làm bài - Trình bày kết quả.

- Nxét- bổ sung BUỔI CHIỀU; Chính tả (nghe - viết)

Tiết 22: SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nghe - viết, trình bày 1 đoạn của bài Sầu riêng; Làm các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

2. KN: Viết và trình bày đúng, đẹp bài chính tả; làm đúng các bài tập.

3. TĐ: Yêu thích môn học, Gd tính cẩn thận.

II. ĐDDH: UDPHTM (BT1,2) III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết con theo lời đọc của GV.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng) 1’

b. Hướng dẫn HS nghe - viết. 20’

* Gọi HS đọc bài chính tả.

+ Đoạn văn nói về điều gì?

- Gọi HS nêu những từ khó.

- Cho HS đọc nhẩm lại bài chính tả.

GV nhắc HS ngồi đúng tư thế, cách trình bày.

* YC HS gấp SGK nghe - viết bài.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- 2 – 3 HS đọc to, lớp theo dõi.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nêu và viết ra nháp.

- Đọc, chú ý cách trình bày.

- HS gấp SGK nghe - viết bài.

(8)

- Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả.

* Đánh giá khoảng 1/3 số bài 3, Hướng dẫn HS làm bài tập 7’

Bài 1(VBT-T)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gửi bài và YC HS làm việc theo cặp.

- Cho HS QS bài bạn - Gọi HS nx.

- Nhận xét khen ngợi những HS tìm được nhiều từ.

Bài 2a (VBT-T

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gửi bài và YC HS làm việc theo cặp.

- Cho HS QS bài bạn - Gọi HS nx.

- Nhận xét khen ngợi những HS tìm được nhiều từ.

3 - Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Soát lỗi chính tả ra lề.

- Đối chiếu SGK, đổi chéo vở soát bài.

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào BT GV vừa gửi.

- Nhận xét bài của bạn.

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào BT GV vừa gửi.

- Nhận xét bài của bạn.

Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống Bài 6: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ I. MỤC TIÊU:

- Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống

- Biết cách ứng xử họp lý troing một số tình huống II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a) Bài cũ: 5’

- Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?

b) Bài mới: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ 1. Hoạt động 1: 10’

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 21)

- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở điều gì?

- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?

- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?

- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?

- 2 HS trả lời - Lắng nghe

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân +Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

+ Ngon mắt và tiện lấy +Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn

(9)

- Bác trả lời như thế nào?

- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì?

2.Hoạt động 2: 10’

GV cho HS thảo luận nhóm

- Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm lịch sự?

3.Hoạt động 3: 7’

GV gọi HS trả lời cá nhân

- Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu chuyện?

- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

- Nhận xét tiết học

+ Sao Bác nói xin và cảm ơn?

+ Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

-HS trả lời

Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng

Ngày soạn: 30/01/2018 Ngày giảng: Thứ tư/07/02/2018

Toán

Tiết 108: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.

- So sánh được một phân số với 1.

- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

2. KN: So sánh hai phân số cùng MS, so sánh PS với 1 đúng, nhanh.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1 - Kiểm tra bài cũ. 4’

- Kiểm tra HS làm BT1, 3 (SGK).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- 1HS nêu yêu cầu.

- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào

(10)

làm hai câu).

- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 2 (5 ý cuối):

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, bé) hơn 1?

- Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 3 (a, c):

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm bài.

- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

3 - Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài . - N.xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

KQ: a, 53 > 51; b, 109 < 1011 c,

17 13 <

17

15; d,

19

25 > 1922

- 1HS nêu yêu cầu.

+ Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn 1.

- N2: Trao đổi, nêu kết quả.

4

1 < 1; 73 < 1; 59 > 1; 37 > 1;

15

14 < 1;

16

16 = 1;

11 14 > 1 - 1HS nêu yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, 51 <

5 3 <

5

4 b, 75 < 76 < 78 ;

c,95 < 97 <

9

8 d,

11

10 < 1211 <

11 16.

--- Kể chuyện

Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

2. KN: Kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: Gd lòng yêu thương, khiêm tốn.

II. ĐD DH: BGĐT.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

(11)

1- Kiểm tra bài cũ: (4p)

- KT 2 HS kể lại câu chuyện giờ trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng) (1p) b. GV kể chuỵên (8p)

- Lần 1: Giọng kể chậm rõ ràng.

- Lần 2: kể & kết hợp chỉ tranh (giải nghĩa từ khó).

- Lần 3: Kết hợp câu hỏi về ND truyện.

- Thực hiện theo y/c của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe và trả lời.

c. HDHDS kể chuyện trao đổi về ND ý nghĩa câu chuyện (20p)

* Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, gạch yêu cầu đề.

- GV đưa ra 4 bức tranh minh hoạ truyện không theo thứ tự câu chuyện (như SGK)

- Y/c HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.

- Gọi HS tiếp nối phát biểu.

* Kể chuyện trong nhóm.

- Chia nhóm (4 HS), y/c HS kể từng đoạn của câu chuyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ND câu chuyện.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- Cho HS trình bày kết quả.

- Cho HS thi kể câu chuyện.

- Gợi ý cho HS trao đổi ND câu

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung.

+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.

+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao.

Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi.

+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.

+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên

- Các nhóm về vị trí.

+ Mỗi HS kể theo 1, 2 tranh.

+ Kể toàn bộ câu chuyện.

+ Trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Đại diện nhóm thuyết minh theo thứ tự từ 1-2 tranh.

- 2 HS thi kể cả câu chuyện.

- Trao đổi:

+ Bạn thích chi tiết nào trong

(12)

chuyện.

- Gọi HS kể xong nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, khen những HS kể hay.

3- Củng cố, dặn dò: 3p

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- LH GDBVMT.

- Nhận xét giờ học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện cho tiết KC sau.

truyện?

+ Câu chuyện có ý nghĩa ntn?

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- HS ghi lại lời dặn của GV.

--- Tập đọc

Tiết 44: CHỢ TẾT

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng đúng bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.

II. ĐD DH: Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

(13)

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau đọc TL bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc (10’)

- Hỏi HS chia đoạn (4 khổ thơ).

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc.

+ L 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm + L 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

+ L 3: Chú ý cho HS ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài (12’)

- YC HS đọc bài - thảo luận.

+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp ntn?

Nội dung thứ nhất của bài?

- Chốt: Màu sắc, âm thanh ngày tết miền trung du.

+ Mỗi người đến chợ với những dáng vẻ ra sao?

+ Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có điểm gì chung?

Nội dung thứ hai của bài?

- Chốt: Cảnh sinh hoạt của người dân miền trung du.

+ Bài thơ gợi cho ta thấy vẻ đẹp ntn của chợ tết trung du?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Chia 4 khổ thơ.

+ Đọc, kết hợp phát âm từ khó.

+ Đọc, kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.

+ Đọc, chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng và nhận xét bạn sau khi đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1-2 HS đọc cả bài.

- Lắng nghe.

- Đọc - thảo luận.

+ Mặt trời lên làm đỏ dần …ruộng lúa.

- Nhắc lại nội dung 1: Màu sắc, âm thanh ngày tết miền trung du

+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.- Các cụ già chống gậy bước lom khom.- Cô gái mặc yếm đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu bên yếm mẹ, 2 người gánh lợn - con bò vàng…

+ Điểm chung: Ai cũng vui vẻ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.

- Nhắc lại nội dung 2: Cảnh sinh hoạt của người dân miền trung du.

+ Bài thơ là 1 bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy (trắng, đỏ, hồng, lam, thắm vàng, tía son, xanh biếc). Ngay cả màu đỏ cũng có nhiều bậc: hồng, đỏ, tía, thắm son.

* Bức tranh chợ tết miền trung du

(14)

- Gọi 1 số HS nhắc lại.

* HD đọc diễn cảm và HTL (10’) - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.

- Treo đoạn đọc diễn cảm.

- HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm và HTL.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm câu chuyện trên.

Chuẩn bị bài sau.

giàu màu sắc và vô cùng sinh động, đã nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.

- HS thực hiện.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

- Nghe.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm và HTL.

- HTL theo hình thức nối tiếp, đọc cả bài. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

--- BUỔI CHIỀU:

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Luyện đọc bài Cột mốc đỏ trên biên giới; ôn tập kiểu câu Ai thế nào?

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đặt câu và phân tích cấu tạo câu.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY –HỌC: - Vở TH, BP.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC:

- Gọi Hs nêu lại cấu tạo một bài văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’) Bài 1: Đọc bài văn.

- Gọi cho hs đọc nối tiếp theo từng đoạn - 3 lượt.

- T/c cho Hs đọc trong nhóm.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Đ/án: a - ý 3 ; b - ý 2 ; c - ý 1 ; d – ý 1 ; e - ý 2.

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

- 2 Hs nêu.

- Lớp theo dõi - 4 Hs/lượt - Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân, - 5 – 7 HS đọc bài làm, NX.

(15)

- NX chốt KT

Bài 3. Viết các bộ phận câu vào ô thích hợp.

Ở đâu ? Ai ? Thế nào ?

a) Suốt một rẻo biên giới, trên những nương lúa bỏ hoang

hoa gạo

rừng rực cháy đỏ một vệt dài tít tắp

b) Trên lưng trời tiếng

sáo đẩu

ngân vang và kêu đều đều như lời ca của một cung nữ

- Y/c Hs nhắc lại KT về kiểu câu Ai thế nào?.

- T/c cho Hs làm bài theo tổ, thi viết nhanh, đúng.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 Hs nêu lại.

- Đại diện các tổ tham gia.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về đoạn văn trong miêu tả cây cối.

- Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY –HỌC:

- Vở TH, phiếu HĐ nhóm ghi ND BT 2.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: Gọi Hs đọc bài Bà cụ bán hàng nước chè.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 1’

2. Luyện tập 31’

Bài 1: Ghép từ chỉ bộ phận của cây cối với tên loài cây thích hợp.

- Y/c Hs nêu y/c của bài.

- T/c cho Hs làm bài theo nhóm, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: N i tên lo i cây, hoa, qu v i câu ố à ả ớ đố…

Cây rau sam Chân không đến đất, cật chẳng đến trời. Lơ lửng giữa trời mà đeo bị nước.

Quả dừa Tắm dưới hồ rất dịu dàng. Mà sao mang tiếng đùng đoàng lạ thay.

Cây ngô Lá xanh, cành đỏ, hoa vàng. Là là mặt đất đố chàng giống chi?

Hoa súng Cây gì tên sợ người cười. Hễ ai chạm phải đang tươi héo liền.

Cây xấu hổ Sừng sững mà đứng giữa đồng.

- 4 Hs đọc bài.

- Lớp theo dõi

- 1 Hs nêu.

- Hs làm bài, chữa bài.

(16)

Chân tay không có lại bồng đứa con.

- T/c cho Hs làm bài theo nhóm.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 3: Đọc bài văn sau, xác định các phần…

Đ/án: a) + MB: Giới thiệu cây si + TB: Tả rễ cây si và lá cây si.

+ KB: Tình cảm của người tả.

b) Tả theo theo từng bộ phận của cây.

- Gọi Hs đọc bài văn sau đó làm bài cá nhân.

- Nhận xét, củng cố.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- Củng cố bài, NX tiết học

- Hs thực hiện

- 3 nhóm đọc bài làm.

- 2 Hs đọc bài văn.

- Hs nêu ý kiến.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Củng cố về rút gọn, quy đồng, so sánh phân số.

- Rèn cho HS kĩ năng rút gọn, quy đồng và so sánh thành thạo.

- HS yêu thích môn học và biết vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: bảng phụ viết bài tập 3,4.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: Y/c HS nêu lại cách rút gọn, quy đồng, so sánh phân số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập:

Bài 1: Rút gọn phân số.

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: 18/54 = 1/3 ; 30/75 = 2/5 - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.

Đ/án: a) 2/7 và 2/5 được 10/35 và 14/35.

b) 5/4 và 7/12 được 15/12 và 7/12.

- Gọi HS nêu YC bài tập

- T/c cho HS làm bài cá nhân, chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

Bài 3, 4: > ; < ; =.

- T/c cho Hs đại diện các tổ lên thi.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5: Viết các phân số 7/12; 5/12; 11/12 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đ/án: 5/12 ; 7/12 ; 11/12.

- T/c cho HS làm bài vào BC, chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

- hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm.

- lớp NX

- 1 em

- 2 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

(17)

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

--- Ngày soạn: 31/01/2018

Ngày giảng: Thứ năm/08/ 02/2018

Toán

Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. KT: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.

2. KN: So sánh hai PS khác mẫu số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Các mảnh bìa có dạng hình vẽ như SGK. BC.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1 - Kiểm tra bài cũ. (4p)

- Kiểm tra HS làm BT1,4 VBT.

- GV nhận xét, củng cố.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1p)

b. HD hs so sánh 2 PS khác MS: (12p) - Nêu VD: So sánh 2 phân số 2

33

4. - Lấy 2 băng giấy như nhau.

- Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau. Lấy 2 phần tức là lấy ra 2

3

băng giấy.

- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần bằng nhau lấy ra 3 phần tức là 3

4 băng giấy.

+ Nhìn hình vẽ em có nx gì?

+ Hãy so sánh 2 phần này theo cách khác.

? Hãy so sánh số 2 phân số vừa tìm được?

- Kết luận:

3 2 <

4 3

? Vậy muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm ntn?

- Gọi 2-3 hs nêu lại cách so sánh.

c. Thực hành: (18p) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu.

- HD chữa bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Hs quan sát, nêu ý kiến.

3 2

4 3

+ 32 < 43

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

3

2 = 32xx44 128 ; 43 =43xx33 129

12 9 12

8 vì 8<9.

+ ….QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới.

- Nhắc lại.

- 1HS nêu yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở, mỗi dãy bàn làm một câu.

- HS nhận xét bài trên bảng.

(18)

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 3:

- HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến hành so sánh

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

3- Củng cố - Dặn dò: (3p) - GV hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

a, Ta có: 43 = 43xx55 = 1520 5

4 =

4 5

4 4

x x =

20 16

Vì: 1520 < 1620 nên 43 < 54 b, 65 < 87 ; c, 52 > 103

- 1HS nêu yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, 10 6 =

2 : 10

2 :

6 =

5 3

5 3 <

5 4

nên 106 < 54 b, 4

3 >

12 6

+ Số bánh Mai ăn là 83 = 83xx55

= 1540 cái bánh.

+ Số bánh Hoa ăn là: 1640 cái bánh.

Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.

--- Tập làm văn

Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).

- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

2. KN: Biết quan sát cây cối khi tả theo trình tự đúng, hợp lí; ghi lại được trình tự quan sát đúng, hợp lí, hay.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, cây cối.

(19)

II. ĐD DẠY HỌC: VBT.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4p

- Gọi HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 2 cách đã học.

- Nhận xét, củng cố.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1p b. Hướng dẫn HS làm bài: 30p Bài 1:- Gọi hs nêu yc bài tập.

+ Tác giả mỗi bài văn quan sát cây cối theo trình tự nào?

+ TG quan sát tranh bằng những h/ả so sánh, nhân hóa mà em thích, theo em các h/ả so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?

* Các giác quan:

- Thị giác:

- Khứu giác:

- Vị giác:

- Thính giác:

- Dán bảng so sánh:

- Bài Sầu riêng:

- Bài Bãi ngô:

- Bài Cây gạo:

+ Điểm miêu tả giống nhau và khác nhau.

Bài 2:- YC HS đọc yc bài tập.

+ Trình tự quan sát?

+ Những giác quan nào đã sử dụng khi quan sát?

3 - Củng cố - Dặn dò: 3p - Hệ thống nội dung bài.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Đọc yc bài tập.

- Sầu riêng, Bãi ngô, Cây g o.ạ

Bài văn QS từng BP.

QS từng thời kì phát triển.

Sầu riêng x

Bãi ngô x

Cây gạo x

- Chi tiết được quan sát:

+ Cây – lá - búp hoa - bắp ngô - bướm trắng - bướm vàng (bãi ngô).

+ Cây - cành hoa, quả gạo, chim chóc (Cây gạo).

+ Hoa - trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng).

- Hương thơm của trái sầu riêng.

- Vị ngọt của trái sầu riêng.

- Tiếng chim hót (Cây gạo).

- Tiếng tu hú (Bãi ngô)

- So sánh: + Hoa sầu riêng, cánh hoa, trái.

+ Cây ngô, búp ngô, hoa ngô.

+ Cành gạo, quả gạo, cây gạo.

- Nhân hóa: búp ngô - bắp ngô.

Cây gạo - đội vung cười.

Cây gạo già - Cây gạo trở về.

+ Giống: QS kĩ và sử dụng nhiều giác quan, sd biện pháp nhân hóa, bộc lộ được t/cảm của người miêu tả.

+ Khác: Phân biệt được loài cây này với loài cây khác.

- HS quan sát tranh:

- Ghi lại kq ra giấy nháp& trình bày.

(20)

- N.xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.

--- Luyện từ và câu

Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

2. KN: Tìm được các từ ngữ, đặt câu thuộc chủ đề đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, yêu cái đẹp.

*GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.

II. ĐD DH: Phiếu HĐ nhóm ghi ND BT 1,2.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC hs đọc đoạn văn kể về một loại trái cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. HD HS làm bài tập (28’) Bài tập 1,2 : - Gọi hs nêu yc BT - Phát phiếu cho hs làm bài.

- Chiếu phiếu Bt của các nhóm.

- Nhận xét – tuyên dương.

Bài tập 3: Nêu yc bài tập.

- Gọi hs nối tiếp nhau đặt câu với các từ vừa tìm được.

- GV nhận xét nhanh câu văn của hs.

Bài tập 4: - Gọi hs đọc yc bài tập.

- Cho hs tự làm vào VBT.

- Mời 1 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét- chữa bài.

- Hs thực hiện.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu yc bài tập.

- Hs làm bài theo nhóm vào phiếu.

- Trình bày kết quả.

Bài 1: a. xinh, đẹp, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha…

b. thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, thướt tha, đậm đà, đôn hậu…

Bài 2: a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng tráng, hoành tráng,…

b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, thướt tha,…

- Nêu yc bài tập.

- Hs làm bài vào VBT.

- Nối tiếp nhau đặt câu với các từ vừa tìm được.

VD: - Chị gái em rất dịu dàng.

- Mùa xuân xinh đẹp đã về.

- Nxét- bổ sung - Nêu yc bài tập.

- Hs làm bài vào VBT.

+ Mặt tươi như hoa.

+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp

(21)

3- Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài.

- N.xét giờ học.Chuẩn bị bài sau.

nết.

- Nxét- bổ sung

--- Ngày soạn: 31/01/2018

Ngày giảng: Thứ sáu/09/02/2018

Toán

Tiết 110: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết so sánh hai phân số.

2. KN: So sánh hai PS đúng, nhanh.

3. TĐ: GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐDDH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kiểm tra HS làm BT2,4 -SGK.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

b) Luyện tập: 28’

Bài 1 (a, b)

+ HS nêu ví dụ a và b.

+ Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính.

So sánh :

10 6

5 4

- Ta có :

5 3 2 : 10

2 : 6 10

6 ;

5 4 5

3 nên

10 6 <

5 4

- Câu c yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài và y/c HS giải thích cách so sánh.

Bài 2 (a,b)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ghi bảng so sánh :

7 8

8 7

- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các cách so sánh.

- HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh.

+ Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở.

+ Gọi HS chữa bài trên bảng.

- 2 em

- Cả lớp lắng nghe.

- Một em nêu đề bài.

+ Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Lớp làm vào vở.

- 2 Hs làm bài trên bảng.

- Hs khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc.

+ HS thảo luận rồi tự làm vào vở.

- Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh.

- So sánh :

7 8

8 7

+ Cách 1 : Quy đồng 2 phân số + Cách 2 : (So sánh với 1)

- Nhận xét bài bạn.

(22)

Bài 3 :

+ HS đọc ví dụ trong SGK.

- Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau.

- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau.

- GV ghi bảng nhận xét, gọi HS nhắc lại.

- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài.

+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp.

- HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Lắng nghe GV hướng dẫn.

+ Tiếp nối phát biểu.

+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn hay ngược lại phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

+ Đọc chữa bài : so sánh

5 4

7 4

+ HS nhận xét bài bạn.

- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.

+ Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự .

+ HS thực hiện vào vở.

+ 1 HS lên bảng xếp:

- Vậy các phân số :

4

;3 6

;5 3

2 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

6

;5 4

;3 3 2

.

+ HS nhận xét bài bạn.

- 2 HS nhắc lại.

- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.

- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.

--- Tập làm văn

Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.

2. KN: Nhận biết và viết một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối hay, có hình ảnh.

3. TĐ: Giáo dục HS yêu thích viết văn.

II. ĐD DH: VBT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

(23)

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2, 3 em đọc kết quả QS một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. HD HS làm bài tập (28’) Bài 1

- Y/cầu hs đọc đề & nội dung bài tập.

- Tổ chức hs thảo luận nhóm làm bài &

trình bày.

- Dán bảng tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.

Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích

- Cho HS QS tranh, ảnh

- Ycầu hs đọc đề- suy nghĩ& làm bài - Chọn đọc trước lớp 5, 6 bài; chấm và NX những đoạn viết hay.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- Hs thực hiện.

- Nhắc lại đầu bài.

- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.

- Thảo luận nhóm làm bài & trình bày.

- Cả lớp nhận xét- bổ sung.

- 1 em nhìn phiếu, nói lại.

- Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích - Vài em đọc bài làm.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 22 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23

1. Nhận xét tuần 22:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại: ...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…...

* Nhắc nhở: ...………...

(24)

2. Phương hướng tuần 23: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 22 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Mặc ấm khi trời lạnh để bảo vệ sức khỏe.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện đúng lịch nghỉ Tết nguyên đán ( từ 12/ 02/2018 – hết ngày 21/02/2018)

- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập trước và sau nghỉ Tết.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về tàng trữ, ... và đốt pháo trong dịp Tết.

--- KĨ NĂNG SỐNG

Chủ đề 6. TÌM KIẾM, XỬ LÍ THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của việc chủ động tìm kiếm, xử lí trông tin trong học tập.

2. Kĩ năng: Biết cách và thực hành tìm kiếm, xử lí thông tin có hiệu quả.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II.

ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC - Tài liệu KNS(24-27).

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y HẠ Ọ A. Bài cũ:

- Em cần làm gì để giải quyết tốt tình huống trong học tập ?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK

- HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận các tình huống trong SGK

(25)

2. HĐ 1: Đọc thông tin trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận BT1.

- Vì sao Hiếu có thể hoàn thành tốt bài dự thi của mình ?

- Em đã dùng những cách nào đ tìm kiếm, xử lí thông tin trong học tập?

- GV chốt.

BT2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi/25 BT3: HS tìm kiếm thông tin và viết một bài về tiểu sử Bác Hồ.

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học, các điều nên tránh (T 26.27)

4. HĐ3: Đánh giá - HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò:

- Trong học tập tìm kiếm và xử lí thông tin như thế nào cho hiệu quả?

- Chuẩn bị bài 7: Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp

- Hs thảo luận nhóm đôi

- Hs lần lượt trả lời các câu hỏi

- Hs lắng nghe

- Hs tham gia chơi như SGK

- Hs tìm hiểu thông tin qua sách báo.

- Rút ra nội dung bài học, nhắc lại.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS thực hành đánh giá.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

2. Cây cho ta trái ăn, tỏa bóng mát cho vườn em... Lúc đó mận ra trái nhỏ đang treo trên cành cây.. Tới giờ chơi, người em yêu quý nhất là cây bàng.Vì cây bàng đã cho

Ở trường học thân yêu của em, có rất nhiều cây che mát và làm đẹp sân trường nhưng em thích nhất là cây phượng vĩ. Thân phượng to như 2 cái cột

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

M: Từ xa nhìn lại, em thấy cây dừa cao to, xùm xòa. Thân cây được bao bọc bên ngoài bằng lớp vỏ cứng, sần sùi. Những tàu lá như đang dùng chiếc vĩ cầm của mình kéo

So sánh.. Các hình ảnh so sánh, nhân hóa đó có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc.. Các hình ảnh so sánh và nhân