• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 16/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2020 Tập đọc

NGƯỜI THẦY CŨ

I MỤC TIÊU:

1, Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi. Hiểu ND bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

2, Kỹ năng: Ðọc đúng, rõ ràng toàn bài; Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo.

3, Thái độ: GD HS biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

* QTE: Biết được sự yêu thương dạy dỗ của các thầy cô và có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tich cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Gọi HS đọc bài “Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi:

?Ngôi trường mới xây có gì đẹp?

?Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?

?Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Nhận xét

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài

2. Khám phá:

a. Đọc mẫu (5’)

+ GV đọc mẫu: Phân biệt lời các nhân vật

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Quan sát tranh và trả lời

- Cả lớp theo dõi SGK

(2)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10’) - Bài có mấy đoạn ?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/

từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.//

+Thưa thầy,/ em là Khánh,/ đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp/ bị thầy phạt đấy ạ!//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2

*. Tìm hiểu bài (12’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 - Bố Dũng đến trường làm gì?

- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?

- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?

- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

*Em có nhận xét gì về người thầy của bố Dũng?

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Tìm gặp lại thầy giáo cũ.

- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà.

- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy.

- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở

(3)

- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

*QTE: Thầy cô luôn thương yêu lo lắng ,dạy dỗ cho chúng ta ,chúng ta phảI có bổn phận biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

3. Luyện tập thực hành: (18’) - GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc - Chia nhóm 3. HD đọc phân vai trong nhóm: Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm

- Nhận xét.

- GV nhận xét – tuyên dương.

4. Vận dụng:(5’)

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Thời khóa biểu

không phạt.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi.

- Thực hành đọc theo vai giữa các nhóm(3p).

- 2 nhóm thi đọc phân vai

- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.

- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo.

- HS nghe.

_____________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.

2, Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán các dạng toán trên nhanh, chính xác.

3, Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài: Giải toán theo tóm tắt:

Lan : 26 bông hoa Hồng ít hơn Lan : 3 bông hoa.

Hồng có : … bông hoa ? - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(4)

2. Luyện tập- thực hành:

Bài 1(7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Tại sao em biết trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao?

- Yêu cầu len thực hiện phần b - Tại sao lại vẽ thêm 2 ngôi sao?

- Nhận xét.

Bài 2 (8’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Kém hơn nghĩa là thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Bài toán thuộc dạng toán gì?

Bài 3 (8’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hơn nghĩa là thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Bài 4 (7’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta làm thế nào?

- Nhận xét.

3.Vận dụng: (4’)

- Nhắc lại các dạng toán đã học?

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc

- HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình (có thể tìm số ngôi sao)" nhiều hơn" hoặc ít hơn "bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé.

- Chẳng hạn 7-5=2 (trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao).

- Nhận xét - HS đọc - Trả lời - Ít hơn

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải:

Tuổi em là:

16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời - Nhiều hơn

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải:

Tuổi anh là:

11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Toà nhà thứ hai có số tầng là:

16 – 4 = 12 (tầng)

Đáp số: 12 tầng - Nhận xét

- Trả lời

(5)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Ki-lô-gam

- Lắng nghe Đạo đức

Tiết 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ.

2. Kỹ năng: HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

3. Thái độ: HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi chưa chăm làm việc nhà.

Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát ,...

*GDMT: HS chăm làm vệ sinh nhà ở góp phần bảo vệ môi trường.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa phóng to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp?

- Nhận xét

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Khám phám

Hoạt động 1: (16’) Phân tích bài thơ:

Khi mẹ vắng nhà

- GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà

- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?

- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?

- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?

* KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập

3.Luyện tập- thực hành

Hoạt động 2: (14’) Bạn đang làm gì?

- Hãy nêu tên việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh

- 2HS trả lời - Nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.

- HS nghe

- HS đọc lại chuyện.

- Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân quét cổng - Thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .

- Niềm vui sự hài lòng cho mẹ…học tập.

- HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

(6)

*QTE : Các em có làm được những việc đó không ?

KL : Quyền được tham gia những công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng về giới như quét dọn nhà cửa,sân vườn….

*) KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Không nên làm việc quá sức mình

4.Vận dụng: (4’)

- Hằng ngày các con đã làm những việc gì để gúp đỡ bố mẹ?

- Nhận xét tiết học

- Về đọc bài và chuẩn bị bài: Chăm làm việc nhà (tiết 2)

- HD theo dõi hướng dẫn của cô giáo - Đại diện các nhóm trình bày

- Tranh 1 – Tranh 6

(Cất quần áo, tưới cây, tưới hoa, cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn ghế).

- Lắng nghe - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

--- Ngày soạn: 17/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020 Toán

KI – LÔ - GAM

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa. Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg.

2, Kĩ năng: Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.

3, Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Cân đĩa

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài: Giải toán theo tóm tắt:

Anh : 12 tuổi Em kém tuổi anh : 5 tuổi Em : … tuổi ? - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2.Khám phá:

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(7)

a. Giới thiệu vật nhẹ hơn, nặng hơn (5’) - Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên.

- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?

- Gọi vài em lên làm thử như vậy.

*KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc

"nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.

b. Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật. (5’)

- Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu.

- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa.

- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói.

c. Giới thiệu kg, quả cân kg. (5’)

- Cân các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị kg.

- Giới thiệu tiếp quả cân 1 kg, 2kg, 5kg.

(Gọi HS đọc) 3. Luyện tập Bài 1(5’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm. Đọc to.- Nhận xét

- Đổi chéo vở kiểm tra?

Bài 2 (5)’

- Gọi HS đọc yêu cầu 1kg + 2kg = 3kg

- Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg?

- Yêu cầu HS làm bài

*Lưu ý: Viết tên đơn vị ở kết quả - Nhận xét

- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị là kg?

Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt - Yêu cầu làm bài

- HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ? - Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.

- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.

- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh.

- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.

- Kilôgam viết tắt là: kg.

- Viết bảng kilôgam: kg.

- HS đọc - HS làm VBT

- Quả bí ngô cân nặng 3kg.

- Quả cân cân nặng 5kg.

- Nhận xét - Tính

- Vì 1 cộng 2 bằng 3

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT 1kg + 2kg = 3kg

16kg + 10kg = 26kg 27kg + 8kg = 35kg 30kg - 20kg = 10kg 26kg - 114kg = 12kg 10kg - 4kg = 6kg - Nhận xét

- HS đọc - Tóm tắt:

Bao to : 50 kg Bao bé : 30 kg Hỏi 2 bao:…kg

(8)

- Nhận xét

4.Vận dụng: (4’)

- Muốn cộng số đo khối lượng có đơn vị là kg ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

2 bao gạo cân nặng là:

50 + 30 = 80 (kg)

Đáp số: 80kg - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

--- Kể chuyện

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: Người dẫn chuyện, chúc bộ đội, thầy giáo.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, biết đánh lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

3, Thái độ: GD HS biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo

Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5’)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện “Mẩu giấy vụn” và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.

- Câu chuyện này nói về điều gì?

- Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao?

- Nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Khám phá:

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh (17’)

- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét

- Nghe

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.

(9)

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm có cùng nhận xét .

* Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.

- Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?

- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào?

- Ai là nhân vật chính?

- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì?

- Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thê hiện sự kính trọng với thầy?

- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào?

- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp cậu học trò năm xưa?

- Thầy đã nói gì với bố Dũng?

- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao?

- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?

- Em Dũng đã nghĩ gì?

- Nhận xét

3. Luyện tập- thực hành: (10’) - Yêu cầu HS kể theo vai

- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể

- Chú ý càng nhiều HS được kể càng tốt.

- GV và cả lớp nhận xét.

* Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên?

4.Vận dụng: (5’)

- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị: Người mẹ hiền

- 1 HS trình bày 1 bức tranh.

- HS nhận xét .

- Ba người đang nói chuyện trước cửa lớp

- Dũng, thầy giáo, bố Dũng, người kể chuyện

- Chú bộ đội

- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi

- Chú là bố Dũng đến tìm gặp thầy giáo cũ

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy - Trả lời

- Lúc đầu ngạc nhiên, sau cười vui vẻ

- Rất xúc động - Trả lời

- HS 1: vai người dẫn chuyện.

- HS 2: vai Thầy giáo - HS 3: vai Dũng - HS 4: vai bố Dũng - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

--- Chính tả

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU

(10)

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ.

Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.

2. Kĩ năng: Trình bày bài đúng mẫu, viết sạch đẹp

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, ý thức giữ vở sạch đẹp.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng: viết 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay

- Nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Khám phá:

a. HD HS tập viết chính tả (8’) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại - Đoạn chép kể về ai?

- Bài chính tả có mấy câu?

- Tìm những từ viết hoa trong bài?

- Trong bài có những dấu câu nào?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại…

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS b. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

3. HDHS làm bài tập chính tả (8’) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài

- Hãy đọc các từ vừa điền?

- Nhận xét

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

+ Về Dũng + 4 câu

+Chữ đầu câu và tên riêng

+Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm - Bảng lớp / bảng con

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống iên hay yên.

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+Bụi phấn, huy hiệu,vui vẻ tận tuỵ - Nhận xét

(11)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

4.Vận dụng: (5’)

- Nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau:

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS đọc yêu cầu bài

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT - Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

___________________________________________

Ngày soạn: 18/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.

3, Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Cân bàn

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài: Giải toán theo tóm tắt:

Bạn trai : 21kg Bạn gái : 18kg Cả hai bạn : … kg?

- GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(8’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.

- Cho HS xem cân đồng hồ - Cân có mấy đĩa cân?

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- HS nghe và phân tích bài toán - HS đọc

- Quan sát - 1 đĩa cân - Nghe

(12)

- GV: Cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có kim quay… ghi các số ứng với vạch chia…khi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.

- Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.

- Gọi HS lên bảng thực hành cân và đọc số cân

- Nhận xét Bài 2 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Tại sao nói Quả cam nặng hơn 1kg là sai??

Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- Kết quả tính phải ghi tên đơn vịkg - Nhận xét

Bài 4 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt - Yêu cầu làm bài - Nhận xét

Bài 5 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt - Yêu cầu làm bài

- 1 túi đường nặng 1kg.

- Sách vở nặng 2kg

- Cặp sách, đựng cả sách vở nặng 3 kg.

- Nhận xét

- HS đọc

- Cho HS nhìn hình vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời:

- Câu đúng: b, c, g - Câu sai: a, d, e - Nhận xét - HS đọc - Trả lời

- 2HS trình bày bài giải trên bảng 2kg + 3kg - 4kg = 1kg 15kg - 10kg + 5kg = 10kg

6kg - 3kg + 5kg = 8kg 16kg + 4kg - 10kg =10kg.

- Nhận xét - HS đọc - Tóm tắt:

Gạo tẻ và gạo nếp : 25 kg Gạo tẻ : 20 kg Gạo nếp :…kg?

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Số kg gạo nếp là:

25 – 20 = 5 (kg)

Đáp số: 5kg - Nhận xét

- HS đọc - Tóm tắt:

Gà : 2 kg Ngỗng nặng hơn gà : 3 kg

(13)

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Nhận xét

3.Vận dụng (4’)

- Muốn biết cân nặng một vật là bao nhiêu ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

6 cộng với một số: 6 + 5

Ngỗng :…kg?

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Con ngỗng cân nặng là:

2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

______________________________________

Tập đọc

Tiết 21

:

THỜI KHÓA BIỂU

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Đọc đúng thời khoá biểu: Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạnh, dứt khoát.

2, Kỹ năng: Nắm được số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ xung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) trong thời khoá biểu. Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS

3, Thái độ: Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từngngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt…

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Kẻ sẵn bảng phụ thời khoá biểu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Gọi HS đọc bài: Người thầy cũ và trả lời các câu hỏi:

- Bố Dũng đến trường làm gì?

- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?

- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài học 2. Khám phá:

a. Đọc mẫu (4’) - GV mẫu toàn bài.

b. Đọc từng câu (6’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu GV nghe,

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

(14)

lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Hoạt động, Nghệ thuật

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10’)

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc từng mục trên bảng phụ – GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 1 (Thứ-buổi-tiết)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 2 (Buổi-tiết-thứ)

- Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 mục - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6’)

*QTE: Quyền được tham gia được biết TKB của lớp mình để theo dõi các tiết học trong từng tháng, ngày.

- Yêu cầu đọc những tiết học chính trong ngày thứ 2?

- Yêu cầu đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ 2?

- Gọi HS đọc

*Thời khóa biểu có lợi ích gì?

- Nhận xét

3.Luyện tập- thực hành: (8’) - Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

4.Vận dụng (5’)

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

- Tiếng việt: 10 tiết, toán 5 tiết Đạo đức: 1 tiết, TNXH: 1 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết

- Tiếng việt: 2 tiết, toán 2 tiết Nghệ thuật: 3 tiết, TD: 1 tiết HĐTT: 1 tiết

- Tiếng việt: 1 tiết Ngoại ngữ: 2 tiết

- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.

- HS nghe.

- Các nhóm thi đọc - Nhận xét

- HS trả lời

(15)

- Đọc thời khóa biểu lớp 2D?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Người mẹ hiền

- Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố về các môn học và hoạt động của người 2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng đặt câu vốn từ chỉ hoạt động.

3, Thái độ: Giáo dục HS nói, viết đủ câu

*KNS: Tìm kiếm thông tin, hợp tác....

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Gọi 2HS viết bảng lớp: Đặt câu với câu kiểu Ai là gì?

- Nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Luyện tập- thực hành:

Bài tập 1: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Kể tên các môn học ở lớp 2?

- Kể tên các môn học tự chọn

*)QTE: Trong các môn học em thích nhất môn học nào nhất?

Bài tập 2 (7’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu quan sát tranh

- Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?

- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa sai

Bài tập 3 (8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Ghi đầu bài vào vở.

- HS đọc

- HS ghi nhanh tên các môn học vào giấy nháp (3, 4 HS đọc lại).

- Tên các môn học chính: Tiếng việt, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công.

- Tiếng Anh

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu - Quan sát

- Bạn đang đọc bài - Đọc

Tranh 2: Viết Tranh 3: Nghe Tranh 4: nói - Nhận xét

(16)

- GV chia nhóm đôi - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau hỏi và trả lời

- HS trình bày trước lớp -Thi đua giữa các nhóm.

- Nhận xét

Bài 4 (8’)

- Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

3.Vận dụng: (4’)

- Tìm 3 từ chỉ hoạt động?

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- HS đọc - Thảo luận - Lần lượt đọc +Bé đang đọc sách +Bạn trai đang viết bài +Nam nghe bố giảng bài +Hai bạn đang trò truyện - Nhận xét

- HS đọc

1HS làm bảng, lớp làm VBT +dạy, giảng, khuyên

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

__________________________________________

Ngày soạn: 18/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán

6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bộ đồ dùng toán, máy chiếu.

- Học sinh: Bộ đồ dùng, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’)

Trò chơi: “Hộp quà bí mật”

- Phổ biến luật chơi, cách chơi.

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới, ghi bảng.

2. Khám phá: (12’)

- Lắng nghe.

- Học sinh chơi.

- Học sinh ghi vào vở ghi đầu bài.

(17)

a. Giới thiệu phép cộng 6 + 5

- Giáo viên nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?

- Gv đưa lên phông chiếu:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính con làm phép tính gì?

+ Cô có phép tính: Gv viết phép tính 6 + 5 = ?

+ Yêu cầu học sinh thực hiện lấy que tính và tính xem 6 + 5 bằng mấy que tính.

- Giống như ở những tiết học trước cô đã hướng dẫn để biết được có tất cả bao nhiêu que tính các con sẽ làm như thế nào?

- Gv: Cô thực hiện chuyển 4 que tính ở hàng dưới lên hàng trên cô được 10 que tính, 10 que tính này chính là 1 bó que tính. Thêm 1 que tính rời cô có tất cả 11 que tính. Vậy phép tính 6 + 5 = 11.

- Ngược lại phép tính 5 + 6 = bao nhiêu nhỉ?

- KL: Trong phép cộng khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.

+ Y/c học sinh nhắc lại.

- Gv hướng dẫn cách đặt tính phép tính 6 + 5 =11: Cô viết số hạng thứ nhất, viết số hạng thứ 2, viết dấu cộng ở phía bên trái giữa hai số, kẻ dấu gạch ngang thay cho dấu bằng. Lưu ý số 1 ở hàng đơn vị viết thẳng hàng với hàng đơn vị.

b. Bảng cộng 6

- Tương tự giống như những bài học trước, cô mời các con viết các phép tính trong bảng cộng 6 ra giấy nháp.

+ Gọi học sinh nêu nối tiếp.

+ HS khác nhận xét bạn đọc.

+ GV nhận xét, chốt kết quả đưa bảng cộng lên phông chiếu.

- Quan sát trên phông chiếu.

+ Hàng trên có 6 que tính. Hàng dưới có lấy 5 que tính.

+ Làm phép tính cộng.

+ Học sinh thực hiện.

- Làm theo 2 cách:

Cách 1: Thực hiện đếm que tính.

Cách 2: Gộp thành một bó que tính sau đó cộng với que tính rời.

- Quan sát trên phông chiếu.

- Phép tính 5 + 6 = 11.

+ 1 em nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS nêu:

6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15

+ Học sinh nhận xét.

+ Lắng nghe, quan sát.

(18)

+ Con có nhận xét gì về số hạng thứ nhất của các phép tính trong bảng cộng?

+ Con có nhận xét gì về số hạng thứ hai của các phép tính trong bảng cộng?

+ Con có nhận xét gì về tổng của các phép tính trong bảng cộng?

- Yêu cầu HS đọc bảng cộng 6.

- Che một số số hạng và tổng sau đó yêu cầu HS đọc.

3. Luyện tập – Thực hành: (20’) a. Bài 1: Tính nhẩm

- Y/c HS đọc đề bài.

- Cho hs làm bài cá nhân vào vbt.

- Y/c hs báo cáo kết quả bằng cách đọc nối tiếp mỗi hs 1 cột.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con dựa vào đâu để thực hiện bài tập 1?

- Trong bài 1 có phép tính nào các con thấy không có trong bảng cộng 6?

KL: bất kì một số hạng nào cộng với 0 cũng có tổng bằng chính số hạng đó.

b. Bài 2: Tính - Y/c HS đọc đề bài.

- Cho hs làm bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Y/c nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

KL: Lưu ý cách đặt tính.

c. Bài 3: Số

- Y/c HS đọc đề bài.

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh tay hơn”.

+ Giáo viên phổ biến luật chơi, thời gian chơi, chọn đội chơi.

+ Tổ chức cho học sinh chơi trong 1 phút.

+ Nhận xét kết quả, tuyên dương trao thưởng đội thắng cuộc.

d. Bài 4: Điền số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ chấm

- Y/c HS đọc đề bài.

- Cho hs làm bảng phụ theo nhóm bàn.

- Treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu hs

+ Số hạng thứ nhất trong bảng cộng đều bằng 6.

+ Số hạng thứ hai trong bảng cộng tăng dần từ 5 đến 9.

+ Tổng tăng dần từ 11 đến 15.

- 2 em đọc.

- 1 em đọc.

- Hs thực hành.

- 5 em đọc nối tiếp, mỗi em 2 phép tính.

- Lắng nghe.

- Dựa vào bảng cộng 6.

- Phép tính 6 + 0 = 6.

- 1 em đọc.

- 3 em làm bảng phụ, dưới lớp làm vào vở.

- Hs nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc.

- HS lắng nghe.

+ Học sinh chơi trò chơi.

+Nhận xét, tuyên dương.

- 1 em đọc.

- 1 nhóm bàn làm bảng phụ, lớp làm ra vbt.

- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng

(19)

dưới lớp nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Trong bài con thấy có phép tính nào trong bảng cộng 6?

e. Bài 5: < > =

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Cho học sinh làm ra bảng phụ, lớp làm ra vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài bạn, giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng.

4. Vận dụng: (3’)

- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng cộng 6.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài cũ, học thuộc bảng cộng 6 và chuẩn bị bài mới.

phụ.

- Kiểm tra lại bài của mình.

- Phép tính 6 + 9 = 15.

- 1 em đọc.

- 2 em làm bảng phụ, lớp làm ra vở.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- 1 em đọc.

--- Tập viết

CHỮ HOA E, Ê

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ); Máy chiếu.

- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’)

- Cho quản ca bắt nhịp cho lớp hát.

- Viết bảng con chữ: Đ.

- Câu ứng dụng giờ trước đã viết là câu gì?

-Cho học sinh viết chữ “Đẹp” vào bảng con.

-Cho học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2. Khám phá: (17’)

a. Hướng dẫn viết chữ hoa

- Hát bài: Em yêu trường em.

- Viết bảng con.

- Đẹp trường đẹp lớp.

- Học sinh quan sát và lắng nghe - Học sinh viết bảng con.

- Học sinh nhận xét.

- Ghi vào vở ghi đầu bài.

(20)

- Chữ hoa E:

+ Gv đưa chữ mẫu lên phông chiếu.

+ Chữ hoa E cỡ nhỡ cao mấy li?

+ Chữ hoa E cỡ nhỡ rộng mấy li?

+ Chữ hoa E cỡ nhỡ gồm mấy nét?

Đó là những nét nào?

+ Gv nêu cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới ( gần giống chữ hoa C nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. ( cho xem trên phong chiếu) - Chữ hoa Ê:

+ Gv đưa chữ mẫu lên phông chiếu.

+ Chữ hoa Ê có điểm gì giống với chữ hoa E?

+ Chữ hoa Ê gồm có mấy nét?

+ Giáo viên cho học sinh quan sát trên phông chiếu đồng thời nêu cách viết.

- Giáo viên viết hai chữ E,Ê lên bảng vừa viết vừa kết hợp nói cách viết.

b. Hướng dẫn viết bảng con

- Hướng dẫn hs viết trên không trung.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ hoa E, Ê cỡ nhỡ.

- Cho học sinh nhận xét, gv nhận xét.

c. Hướng dẫn viết ứng dụng

* Từ ứng dụng:

- Đưa từ ứng dụng lên phông chiếu và yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giáo viên viết mẫu chữ Em cỡ nhỡ và cỡ nhỏ lên bảng, lưu ý nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ Em cỡ nhỡ vào bảng con.

+ Quan sát.

+ Chữ hoa E cỡ nhỡ cao 5 li.

+ R

+ Gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản:

1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

+ Quan sát.

+ Giống: Viết như chữ hoa E.

Khác: chữ hoa Ê thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E.

+ Gồm có 3 nét: nét thứ nhất giống chữ hoa E, 2 nét còn lại là 2 nét tạo thành dấu mũ của chữ Ê.

+ Quan sát.

- Quan sát và lắng nghe.

- Học sinh tập viết trên không.

- Học sinh viết bảng con chữ hoa E, Ê.

- Học sinh nhận xét bài bạn viết.

- Học sinh đọc: Em.

- Quan sát.

- Học sinh thực hành viết chữ Em cỡ nhỡ vào bảng con.

- 1 em nhận xét.

(21)

- Nhận xét.

* Câu ứng dụng:

- Đưa câu ứng dụng lên phông chiếu và yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.

- Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em?

- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

+ Các chữ E, y, g cao mấy li?

+ Chữ t cao mấy li?

+ Chữ r cao mấy li?

+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?

+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

- Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.

3. Luyện tập – Thực hành: (15’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi và cách cầm bút. ( đưa lên phông chiếu)

- Yêu cầu học sinh thực hành viết, giáo viên quan sat uốn nắn khi cần.

- Giáo viên chấm chữa, nhận xét rút kinh nghiệm từ 5 đến 7 bài.

4. Vận dụng: (3’)

- Nêu lại độ cao và các nét chữ hoa

- 1 em đọc: Em yêu trường em.

- Chăm học; giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường; chăm sóc công trình măng non; giữ vệ sinh sạch sẽ...

- Quan sát và ghi nhớ:

+ Cao 2 li rưỡi.

+ Cao 1 li rưỡi.

+ Cao 1,25 li.

+ Các chữ m, ê, u, ư, ơ, n, e có độ cao bằng nhau và cao 1 li.

+ Dấu huyền trên con chữ ơ trong tiếng trường

+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ o viết thường.

- Lắng nghe.

- 2 em nhắc lại.

- Học sinh thực hành viết bài.

- Quan sát, lắng nghe.

(22)

E, Ê.

- Viết chữ E, Ê hoa theo kiểu chữ sáng tạo.

- Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp.

- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa G

- 1 em nêu.

--- Chính tả

Tiết 14: CÔ GIÁO LỚP EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài “Cô giáo lớp em”. Biết viết hoa chữ đầu dòng thơ và dấu chấm cuối câu. Củng cố quy tắc chính tả iên/iêng. Làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, thanh ?/ ~

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. Biết trình bày bài.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5’)

- Gọi HS lên bảng viết: Tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh.

- GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Khám phá:

a.HD HS nghe viết chính tả (8’) - GV treo bảng phụ.

- GV đọc toàn bộ đoạn viết.

- Mỗi dòng thơ có mấy câu ?

- Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? - Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

Giáo, sáng nào, dạy, trang - GV nhận xét, sửa sai cho HS b. HD HS viết bài (13’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2-3 HS đọc đoạn lại. Cả lớp đọc thầm.

+ Trả lời

- HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

(23)

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 (3’)

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

4.Vận dụng: (5’)

- Gọi HS nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm mẫu:

- HS đọc bài làm.

+thủy/ thủy chung/ thủy tinh…

+núi/ núi cao/ trái núi…

+lũy/ lũy tre/ đắp lũy…

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài làm.

- tre – che – trăng – trắng - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

--- Hoạt động ngoài giờ ( Sách Bác Hồ)

Bài 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi

2.Kĩ năng: Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

3.Thái độ: Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5’) Bác kiểm tra nội vụ

Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn không?

- Nhận xét

- Giới thiệu, ghi tên bài: Luôn giữ thói quen đúng giờ

2.Khám phá: (17’) Hoạt động 1: Đọc hiểu

-2 hs trả lời

- HS lắng nghe

(24)

- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr7)

- GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

3: Thực hành- ứng dụng: (15’)

+Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm 4.Vận dụng: (3’)

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì?

+ Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Lắng nghe - HS trả lời

---

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ KHỐI CẢM BIẾN

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về loài ốc phát sáng. Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm. Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

(25)

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’)

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wodo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: Ốc phát sáng

2. Khám phá: (33’)

a.Hướng dẫn học sinh lắp ghép

* Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Giới thiệu về ốc phát sáng: Cho học sinh quan sát ốc phát sáng có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước để tìm các chi tiết lắp ghép.

- Hướng dẫn hs nhặt các chi tiết cần lắp ghép ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs lắp ghép

- Gv hướng dẫn học sinh lắp ghép, hs vừa lắp ghép vừa quan sát gv hướng dẫn Bước 1: Lấy 1 thanh 40 lỗ và lấy 1 thanh, lấy 1 thanh hình 4 lỗ ghép lại với nhau.

Bước 2: Lấy 2 thanh chữ L ghép lên thanh V 4 lỗ.

Bước 3: Lấy 2 mắt ghép vào thanh chữ L.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát - Lắng nghe

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lấy 1 thanh 40 lỗ và lấy 1 thanh, lấy 1 thanh hình 4 lỗ ghép lại với nhau.

- Lấy 2 thanh chữ L ghép lên thanh V 4 lỗ.

- Lấy 2 mắt ghép vào thanh chữ L.

(26)

Bước 4: Lấy 2 râu lắp lên đỉnh thanh chữ L.

Bước 5: Lấy thanh màu xanh nõn chuối dài.

Bước 6: Lấy bộ nguồn.

*Gv cho các nhóm lắp ghép hoàn thiện ốc phát sáng

Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp ghép.

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

Hoạt động 3: Sắp xếp, dọn dẹp:

Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi sau thực hiện tiếp.

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Lấy 2 râu lắp lên đỉnh thanh chữ L.

- Lấy thanh màu xanh nõn chuối dài.

- Lấy bộ nguồn.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

--- Ngày soạn: 20/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 35

: 26 + 5

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có dạng: 26 + 5 (cộng có nhớ).

2, Kĩ năng: Rèn giải toán có lời văn và cách đo đoạn thẳng 3, Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác, say mê toán học.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động (5’)

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 9 + 6 9 + 7 9 + 8 9 + 3

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(27)

- GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Khám phá:

a.Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (12’) - Bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Ngoài cách dùng que tính ta còn cách nào khác?

- Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 - 6 cộng 5 bằng 11 viết 1, nhớ 1

+ 5 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 34

- Yêu cầu nêu lại phép tính 3. Luyện tập

Bài 1(6’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Nhắc lại cách đặt tính và tính 15 + 4;

16 + 8?

Bài 2 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Muốn điền dúng ta làm thế nào?

Bài 3 (6’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Muốn biết tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười ta làm thế nào?

4.Vận dụng: (4’)

- Nêu cách đặt tính: 26 + 5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài

- Thao tác trên que tính - Thực hiện cộng 26 + 5 - Tách 5 = 4 + 1, 6 + 4 = 10.

20 + 10 = 30, 30 + 1 = 31.

- HS nhắc lại

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 16 36 56 66 + + + + 4 6 8 9 20 42 64 75 - Nhận xét

- Số

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT

10 + 6 =>16 + 6 => 22 + 6 => 28 + 6

=> 34 - Nhận xét - HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Tổ em được số điểm mười là:

16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 (điểm mười) - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

(28)

sau: 49 + 25

___________________________________________

Tự nhiên và Xã hội Tiết 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: hiểu ăn đủ, uống đủ cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.

2. Kĩ năng: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả

3. Thái độ: Vận dụng, thực thành trong việc, ăn uống hàng ngày ăn đủ no, ăn đủ chất.

* GDBVMT: Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn uống sạch sẽ.

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gỡ trong việc ăn uống hằng ngày.

- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo đủ 3 bữa ăn và ưổng đủ nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động (4’)

- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?

- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ?

- GV nhận xét

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Khám phá

Hoạt động 1: Các bữa ăn, các thức ăn hàng ngày.(10’)

- Quan sát tranh

- Nói về các bữa ăn của Hoa

- Một ngày Hoa ăn mấy bữa chính?

- Đó là những bữa nào?

- Hàng ngày các em ăn mấy bữa?

- Mỗi bữa ăn những gì? và bao nhiêu?

(nhiều hay ít ăn mấy bát…).

- Ngoài ra còn, uống thêm gì? Em thích ăn gì? Uống gì?

- Trước khi ăn, uống chúng ta nên làm gì?

- Ai đã thực hiện đúng?

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo

- HS trả lời - Nhận xét

- HS lắng nghe.

- HĐ nhóm 2 - H1 – H4 (SGK) - 3 bữa chính.

- Sáng, trưa, tối.

- HS phát biểu (nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa tối, không nên ăn quá no).

- HS phát biểu.

(29)

luận.

*Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cầm phải ăn đủ cả về số lượng (ăn đủ no) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất).

Hoạt động 2: Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. (10’)

- GV gợi ý HS nhớ lại những gì đã học ở bài tiêu hoá thức ăn.

- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?

- Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì?

- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?

- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?

- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên.

- GV đến các nhóm giúp đỡ kiểm tra.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

*Kết luận: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn… Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém.

3.Luyện tập- thực hành:

Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ" (9’) Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi - Cứ 3 em bán

- 3 em mua

Bước 2: Hướng dẫn chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.

Bước 3: Hướng dẫn sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa.

- GV cùng học sinh nhận xét.

4.Vận dụng: (4’)

*GDBVMT: Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? em đã thực hiện chưa?

- Uống nước – uổng đủ.

- Cần ăn phối hợp các loại thức ăn từ động vật, thực vật.

- Rửa tay, không ăn đồ ngọt.

- Xúc miệng, uống nước.

- Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Chúng ta…khoẻ mạnh - Bị bệnh…kém.

- HS chơi bán hàng ngoài chợ.

- 1 em mua thức ăn bữa sáng.

- 1 em mua thức ăn bữa trưa - 1 em mua thức ăn bữa tối.

- Thực hành: Ăn uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;