• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: Ngày 2 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 136: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại cho HS một số bảng nhân, chia đã học.

- Cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

- Giải bài toán có lời văn.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được các phép tính.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự học tập.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Ổn định tổ chức (4p)

- Giờ toán trước các con học bài gì?

- 2 HS lên bảng làm

1 x 5 = 1 x 9 = 1 x 7 = 1 x 3 = - Lớp làm bảng con

- Nhận xét

B. Nội dung (32p) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành

Bài tập 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS làm vở - GV đưa kết quả đúng - Nhận xét

- Ôn lại kiến thức gì?

- GV chốt kiến thức Bài tập 2: Tính

- GV gợi ý hướng dẫn cách làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức

Bài tập 3: Tìm X

- HS trả lời - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở

- Đổi chéo vở, đối chiếu bài bảng kiểm tra - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lắng nghe

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm a. 4 x 4 + 4 = 16 + 4 = 20

c. b. 5 x 10 – 25 = 50 - 25 = 25 …..

- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài tập

(2)

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm

- X trong bài là những thành phần gì chưa biết?

- Muốn tìm một thừa số, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức Bài tập 4:

- GV gợi ý hướng dẫn cách làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức Bài tập 5:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở

- 1 cặp làm bảng phụ

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức

C. Củng cố dặn dò (4p)

- Tiết học hôm nay ôn lại kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- Thừa số, số bị chia chưa biết - HS nêu

- HS đọc bài toán

- HS suy nghĩ làm vào vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài

Bài giải Một can có số lít dầu là:

15 : 5 = 3 (l)

Đáp số: 3 l dầu.

- HS đọc bài toán

- HS thảo luận cặp đôi, làm vào vở - Nhận xét, chữa bài

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc đó là:

2 x 6 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm.

- HS nêu

- HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 82, 83: KHO BÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sông ấm no, hạnh phúc.

2. Kỹ năng

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học - QTE (HĐ2)

+ Quyền có gia đình, anh em.

+ Quyền và bổn phận lao động

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(3)

Tiết 1 A. Bài cũ

- Giờ học trước ôn tập GV không kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (3p)

- Slied 1: GV đưa tranh giới thiệu chủ điểm

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (37p) - GV đọc mẫu toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu ( 2, 3 lần) - Hướng dẫn đọc từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn đọc câu

+ Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về khi đã lặn mặt trời. //

- Luyện đọc trong nhóm Tiết 2 2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p)

+ Tìm những từ nói lên sự cần cù chịu khó của 2 vợ chồng người nông dân?

+ Hai người con có chăm làm như cha mẹ họ không?

+ Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

+ Vì sao mấy vụ liền bội thu?

+ Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Slied 2: GV đưa tranh và giảng

* QTE: GDHS yêu và chăm chỉ lao động.

- HS lắng nghe

- HS quan sát và lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2-3 lần)

- HS tự tìm từ khó đọc:

+ Ví dụ: cấy lúa, làm lụng, quanh năm.

- HS luyện đọc lại từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- HS luyện đọc nhóm

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, ra đồng từ lúc gà gáy sáng ...

chẳng lúc nào ngơi tay.

+ Không, họ ngại làm việc, chỉ mơ chuyện hão huyền.

+ Dặn các con: ruộng nhà có 1 kho báu, các con tự đào lên mà dùng.

+ Đào bới cả đám ruộng lên tìm kho báu

+ Vì ruộng được 2 anh em đào bới nên đất được làm kĩ, lúa tốt.

+ Đất dai màu mỡ, lao động chuyên cần.

+ Hạnh phúc chỉ đến với người chăm chỉ lao động.

- HS lắng nghe

(4)

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p) - GV yêu cầu HS đọc bài - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Em học được gì qua lời dặn dò của người cha để lại cho hai anh em?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

- Học sinh thi đọc lại bài.

- HS trả lời - HS lắng nghe Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU

- HS biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động,việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ cảm thông,không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bận khuyết tật trong lớp,trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng..

* Tích hợp: TTHCM

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương .

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh minh hoạ cho HĐ1. Phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2.

- HS: VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ

+ Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Phân tích tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT1 và thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau:

+ Nội dung tranh vẽ gì?

+ Việc làm của các bạn nhỏ trong tranh giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?

- Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.

- HS nhận xét

- Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.

- Bạn nhỏ có cơ hội để đến trường, cảm thấy vui hơn và không bị mất tự tin,...

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

(5)

+KNS: Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?

=>GV: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.

b. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi

- GV yêu cầu 2 bạn cùng bàn thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.

- HS trình bày kết quả trước lớp.

- Cả lớp tranh luận, bổ sung.

=>GV: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất đọc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc,...

c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

- GV lần lượt nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.

- Cả lớp thảo luận.

=>GV: Các ý a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.

3. Củng cố dặn dò

+ Vì sao chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật?

+ TTHCM: Giúp đỡ người khuyết tật thể hiện đức tính gì mà Bác Hồ đã dạy?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà sưu tầm bài hát, bài thơ, về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời

- HS thảo luận - Đại diện trình bày

- HS thảo luận và trình bày - Đồng tình:

a. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.

d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.

- Không đồng tình:

b. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.

c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.

- 2HS nhắc lại

- Thể hiện đức tính thương người theo lời Bác Hồ đã dạy.

(6)

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 7 : BÁC QUÝ TRỌNG CON NGƯỜI I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi người

2. Kĩ năng

- Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.

3. Thái độ

- Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung quanh.

II.Đồ dùng dạy học

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. Các hoạt động dạy học

1.KT bài cũ: 5'Tình nghĩa với cha

+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ? 3 HS trả lời – Nhận xét 2.Bài mới:30'

a.Giới thiệu bài: Bác quí trọng con người b.Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm đoạn truyện “Bác quí trọng con người”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr.23) GV hỏi:

+ Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng điều gì?

+ Khi cho ai cái gì, Bác không nói “cho” mà thường nói thế nào?

+ Khi các cụ già đến nghe Bác nói, các cụ không có ghế ngồi, Bác đã làm gì?

+ Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác đã làm gì?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+ Nếu như em có một món quà, muốn tặng ông bà, em sẽ

nói như thế nào khi đưa quà?

+ Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, em có cần thể hiện sự quý trọng không?

+ Khi giao tiếp với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể hiện sự quý trọng của mình?

GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- HS lắng nghe -HS trả lời cá nhân

- Các bạn bổ sung

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

+ HS thảo luận nhóm 2

(7)

3. Củng cố, dặn dò: 5'

+ Câu chuyện mang đến cho em bài học gì?

Nhận xét tiết học

- Đại diện nhóm trình bày

-HS trả lời -Lắng nghe Luyện Toán

ÔN TẬP ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I, Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Đọc, viết các số có 3 chữ số - So sánh các số có 3 chữ số

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng so sánh

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành

Bài 1: Viết theo mẫu Bài yêu cầu gì?

a,1 hs làm bảng phụ GV nhận xét

Bài 2: < > = Bài yêu cầu gì?

Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

3 hs lên bảng làm phần a Gv chốt kết quả

1 hs đứng tại chỗ đọc kết quả phần b GV nhận xét

Bài 3: Viếp tiếp số thích hợp vào ô trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu Hs lên bảng làm bảng phụ GV nhận xét

Bài 3: Viết số tròn trăm thích hợp vào ô

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở

HS nhận xét

Hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

Hs nhận xét bài bạn Hs nhận xét

2 Hs lên bảng làm HS nhận xét

(8)

trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

Tìm số tròn trăm thích hợp thỏa mãn yêu cầu gì?

Hs làm bài trên bảng GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Đố vui

- Gọi học sinh đọc yêu cầu HS làm bảng phụ

Gv nhận xét

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

Thỏa mãn yêu cầu số đó nhỏ hơn110 HS nhận xét

Nêu yêu cầu - Lớp làm vở - Hs nhận xét

_______________________________________________

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 137: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn; quan hệ giữa trăm và nghìn.

2. Kỹ năng

- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- GV gọi HS lên bảng làm 4 x 3 + 2 = 6 x 3 – 9 = = = - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm (6p)

- Slied 1: GV gắn các ô vuông từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị như SGK.

- 2 HS lên bảng

- Lớp làm bảng con: X : 4 = 5

- HS nêu lại 10 đơn vị = 1 chục.

(9)

- GV gắn các hình chữ nhật (các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự như SGK.

- Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục trăm rồi ôn lại:

10 chục = 1 trăm 2. HĐ2: Một nghìn (6p) a. Số tròn trăm

- Slied 2: GV gắn các hình vuông to (các trăm) như SGK.

- GV ghi: 100; 200; ... ; 900.

b. Nghìn

- Slied 3: GV gắn tiếp 1 hình vuông = 10 hình vuông to - giới thiệu: 10 trăm là 1 nghìn.

- 1 nghìn viết là 1000

3. HĐ3: Thực hành (18p) Bài 1

- GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng.

- GV viết các số lên bảng.

* Củng cố cách xác định đơn vị trăm Bài 2

- GV đưa ra bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét

* Củng cố cách viết các số tròn trăm.

C. Củng cố, dặn dò (4p) 10 trăm = 1 nghìn.

10 chục = 1 trăm

10 đơn vị = 1 chục. Đúng hay sai?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập

- HS nhắc lại.

- HS nêu các trăm từ 1 trăm đến 9 trăm và viết số tương ứng.

- HS nhận xét các số tròn trăm: có tận cùng là 2 chữ số 0.

- HS đọc số, viết số 1000 - Ôn lại:

10 trăm = 1 nghìn.

10 chục = 1 trăm 10 đơn vị = 1 chục - HS nêu yêu cầu

- Vài HS ghi các số tương ứng và đọc tên.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

- HS sử dụng máy tính trả lời câu h

- HS lắng nghe Kể chuyện

Tiết 28: KHO BÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nhớ lại nội dung bài tập đọc “Kho báu”

2. Kỹ năng

- Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý lao động

(10)

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể từng đoạn theo gợi ý (17p)

- GV gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập 1 và các gợi ý của từng đoạn (GV treo bảng phụ)

- Giới thiệu: Đây là các ý, các sự việc chính của từng đoạn, các em bám sát và bổ sung chi tiết cho đầy đủ, phong phú.

2. HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện (15p) - GV tổ chức cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Em thấy hai người con đã làm theo lời dặn dò của người cha như thế nào?

- Tổng kết tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS đọc các câu gợi ý, kể từng đoạn.

+ Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ... thức khuya dậy sớm.

- Không lúc nào ngơi tay.

- Kết quả tốt đẹp + Đoạn 2, 3: tương tự.

- HS dựa vào lời kể - nhận xét bổ sung.

- 3 HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

- HS kể toàn bộ câu chuyện dưới hình thức thi kể chuyện.

- Nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.

- HS trả lời

- HS lắng nghe CHÍNH TẢ

KHO BÁU I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện Kho báu.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n (ên/ênh), ua/uơ.

- Rèn cho HS có ý thức chịu khó luyện chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2.

- HS: Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(11)

1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 1 HS lê bảng viết, dưới lớp viết nháp.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe – viết - GV đọc bài chính tả

+ Bài chính tả có nội dung gì?

- Viết từ khó

+ Trong bài có những từ ngữ nào khó viết?.

- Cho HS luyện viết nháp một số từ dễ

lẫn.

- GV nhận xét, sửa cho HS c. Viết chính tả

- Yêu cầu HS nhìn viết đúng, đẹp.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

. Soát lỗi

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

d. Nhận xét bài viết

- GV nhận xét một số bài viết của HS.

e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2:Điền vào chỗ trống ua hay uơ?

- Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV chốt kết quả đúng.

Bài 3: Điền vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- HS viết: nắn nót, hoành hành, trắng phau

- HS nhận xét

- 2 HS đọc lại.

- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.

-HS nêu: quanh năm, sương, lặn.

- HS viết nháp - HS viết bài

- HS chữa lỗi bằng bút chì.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- voi huơ vòi - mùa màng - thuở nhỏ - chanh chua

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

a) l hay n?

Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu,

(12)

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò :

+ Bài học hôm nay chúng ta được viết bài chính tả nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS đọc trước bài Bạn có biết?, tự tìm hiểu để trả lời câu hỏi 3.

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.

Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

Ca dao

- 2HS nhắc lại

_______________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 138: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách so sánh các số tròn trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm

2. Kỹ năng

- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ, thẻ ô vuông.

- HS: SGK, VBT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- GV đưa một số thẻ ô vuông yêu cầu HS đọc viết số đó

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: So sánh các số tròn trăm (10p) - GV gắn các hình vuông như SGK

- GV viết bảng:

200 ... 300 300 ... 200 400 ... 500 500 ... 600 200 ... 100

- HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài

- Học sinh điền dấu < ; > ; = vào bảng con.

- 1 HS lên bảng

- Chữa bài - nhận xét.

(13)

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- GV đưa kết quả đúng HS đối chiếu bài

* Củng cố cách so sánh số tròn trăm.

Bài 2:

- GV tổ chức cho HS tự làm bài

- GV đưa kết quả đúng HS đối chiếu bài

* Củng cố cách so sánh số tròn trăm.

Bài 3: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét

* Rèn kỹ năng nhận biết số tròn trăm.

Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận và làm vào vở, 1 cặp làm bảng phụ

- Chữa bài - nhận xét.

- HS đối chiếu bài

- HS đọc yêu cầu và tự làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - Chữa bài - nhận xét.

- HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT

- HS nêu yêu cầu và làm bài - Kết quả: a. 900

b. 1000 - HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 84: CÂY DỪA I. Mục tiêu

1. Mục tiêu

- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với trời đất, với thiên nhiên.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý cây dừa II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc đoạn 1, 2, 3 bài Kho báu - Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- Theo lời người cha, hai người con đã làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

- HS đọc - Nhận xét

(14)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (10p) - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu dài

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu + Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu

+ Thân dừa / bạc phếch tháng năm/

+ Quả dừa-/ dàn lợn con/ nằm trên cao //

+ Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa //

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)

+ Các bộ phận của cây dừa được so sánh với hình ảnh nào?

+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

3. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (10p) C. Củng cố, dặn dò (4p)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài. chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc:

+ Ví dụ: rượu, hoa nở, chải...

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- HS luyện đọc nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - Lá như bàn tay ... đón gió - Thân dừa: mặc tấm áo bạc màu.

- Quả dừa như đàn lợn, hũ rượu - Dang tay đón gió ... trăng.

- Làm dịu nắng trưa - HS trả lời - nhận xét.

- HS luyện đọc thuộc bài thơ.

- HS đọc thuộc bài trước lớp - HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 28: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.

2. Kỹ năng

- Nêu được một số từ ngữ về cây cối.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra

(15)

bài cũ B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (12p)

- GV gọi HS nêu yêu cầu - Phát bảng phụ cho các nhóm - GV nhận xét, chốt lại bài Bài 2 (10p)

- Tổ chức cho HS đặt câu với cụm từ

"Để làm gì?"

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài - GV chốt kiến thức Bài 3 (10p)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Tổng kết tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm việc theo nhóm: nêu tên các loài cây theo yêu cầu

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận và làm vòa vở. 1 cặp làm bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài

+ Ví dụ: Người ta trồng lúa để làm gì?

- Người ta trồng lúa để lấy gạo ăn.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Trình bày trước lớp - Chữa bài - nhận xét.

- HS lắng nghe Buổi chiều

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.

2. Kỹ năng

- Kể tên được một số loài vật sống trên cạn và ích lợi của chúng.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý loài vật

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2)

- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

- Phát triển kĩ năng hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(16)

A. Bài cũ (5p)

- Loài vật có thể sống ở đâu?

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Làm việc với SGK (10p)

- Slied 1: GV cho HS quan sát tranh, ảnh trong SGK và thảo luận các vấn đề:

+ Nêu tên con vật trong tranh?

+ Chúng sống ở đâu?

+ Thức ăn của chúng là gì?

+ Con nào là vật nuôi trong gia đình?

Con nào sống hoang dã?

+ Tại sao lạc đà có thể sống ở sa mạc?

+ Hãy kể tên 1 số con vật sống trong lòng đất?

+ Con gì được mệnh danh là "chúa sơn lâm"?

- KL: Có nhiều loài vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất. Cần bảo vệ các loaì vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.

2. HĐ2: Động não (10p)

- HS nêu được những việc cần làm để bảo vệ loài vật.

* KNS: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật?

3. HĐ3: Triển lãm tranh ảnh (7p) - GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò (4p)

- Nhận xét tiêt học, dặn dò về nhà.

- HS trả lời - Nhận xét

- HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

+ Chúng có bướu chứa nước có thể chịu được nóng.

- Chuột, thỏ.

- Con hổ.

- HS nêu ý kiến của mình.

- Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng để có chỗ cho động vật sinh sống.

- HS tập hợp tranh ảnh để triển lãm.

- Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.

- Các nhóm trưng bày tranh ảnh - HS lắng nghe

Luyện Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC QUẢ SỒI VÀ QUẢ BÍ I.Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Quả sồi và quả bí". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

(17)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết yêu quý động vật nuôi trong nhà II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài Chim phượng làm vua Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra -GV nhận xét

B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Quả sồi và quả bí

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

-HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Dưới tán một cây sồi to lớn b, Mây gọi: Quả bí to phải mọc trên cây sồi lớn

c, Một quả sồi rơi xuống trúng đầu bác

d. Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lí rồi

e. Cây sồi, cây bí, quả sồi, quả bí -Lớp nhận xét

- HS làm bài Lớp 1B

Luyện toán

ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

Phát triền các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(18)

A. Hoạt động khởi động

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

- HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

- HS đặt câu hỏi

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

Bài 2

a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn.

Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ

cách làm.

- HS thực hiện theo cặp

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

- HS thực hiện

Bài 3

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

b) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

(19)

c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

- GV nhận xét

- HS quan sát, sắp xếp - HS quan sát tranh

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)

C. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

______________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 5 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 139: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.

2. Kỹ năng

- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200 - Biết cách so sánh các số tròn chục.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, thẻ ô vuông, VBT, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng làm

100....200 700....800 600....500 300....400 - GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: GT các số tròn chục từ 110 đến 200 (5p )

- GV gắn lên bảng các chục - GV ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nêu số chục tương ứng.

(20)

- Nhận xét đặc điểm của các số tròn chục

- Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.

- GV lần lượt gắn các hình vuông được chia thành các trăm và các hình chữ nhật được chia thành các chục như SGK.

- Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

2. HĐ2: So sánh các số tròn chục (5p) - GV gắn lên bảng 120 và 130 ô vuông - Yêu cầu HS so sánh

- Hướng dẫn HS so sánh các số ở các hàng để điền dấu

3. HĐ3: Thực hành (19p)

Bài 1: GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi tự làm vào vở.

- GV đưa kết quả đúng HS đối chiếu bài

* Củng cố cách viết các số tròn chục.

Bài 2

- GV yêu cầu HS tự làm vào vở - 2 HS lên bảng làm

- Nhận xét bài bảng

* Củng cố cách viết các số tròn chục.

Bài 3

- Yêu cầu HS quan sát và so sánh - Nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng so sánh số tròn chục.

Bài 4

- Yêu cầu HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng so sánh số tròn chục.

Bài 5: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV cho HS suy nghĩ tìm số để điền.

* Rèn kỹ năng viết các số tròn chục.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại các số vừa học - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- Có chữ số tận cùng là chữ số 0.

- HS trả lời- điền vào bảng.

- HS suy nghĩ cách viết số - viết số và ghi cách đọc.

- HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.

- HS so sánh và điền dấu 120 < 130

- Hàng trăm: 1 = 1

- Hàng chục: 3 > 2 vậy 130 > 120 KL: So sánh từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS nêu yêu cầu và làm bài - Chữa bài - nhận xét.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - 2 HS lên bảng làm

- Nhận xét, chữa bài - Chữa bài.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét

- HS tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương

- HS đọc

- HS lắng nghe Tập viết

Tiết 28: CHỮ HOA: Y

(21)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Yêu luỹ tre làng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa Y; chữ và câu ứng dụng: Yêu, Yêu luỹ tre làng.

3. Thái độ

- HS thêm yêu luỹ tre làng.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ, bảng con.

- HS: VTV, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (34p)

1. HĐ1: HD tập viết chữ hoa - GV treo chữ mẫu

- Phân tích chữ hoa Y

- GV viết mẫu và phân tích cách viết 2. HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: GV treo bảng phụ viết sẵn cụm từ: "Yêu luỹ tre làng"

- GV giải nghĩa.

- Cho HS quan sát nhận xét độ cao các chữ cái.

- Học sinh viết vào vở.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (4p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện chữ, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS quan sát chữ mẫu và nêu được:

- Chữ hoa Y cao 8 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược.

- HS viết bảng con chữ hoa Y.

- HS quan sát cụm từ và nhận xét:

+ Chữ Y cao 4 li + Chữ g, y, l: 2,5 li + Chữ t: 1,5 li + Chữ r: 1,25 li

+ Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con chữ Yêu - HS viết vở từng dòng.

- HS lắng nghe

_________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được các số từ 101 đến 110 2. Kỹ năng

- Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110

(22)

- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 - Biết thứ tự các số từ 101 đên 110.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, thẻ ô vuông, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3 - Nhận xét, chữa bài

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Đọc viết các số từ 101 đến 110 (10p)

- GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như hình vẽ SGK.

- Viết và đọc số: 101; 102.

- GV nêu yêu cầu cho HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị để biết chữ số cần điền.

- GV hướng dẫn cách đọc

+ Các số từ 103 đến 109 làm tương tự.

- GV ghi bảng từ 101 đến 110 - GV viết 1 số bất kì: ví dụ 105 2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu

* Củng cố cách viết các số tròn trăm.

Bài 3: GV vẽ tia số

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4:

- GV cho HS tự làm bài.

* Rèn kỹ năng nhận biết các số tròn trăm.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nêu số cần điền.

- 1 em lên bảng điền số - HS đọc

- HS luyện đọc các số vừa lập.

- HS lấy đồ dùng chọn ra 105 ô vuông.

- Các số khác tương tự.

- HS nối các số với lời đọc đúng.

- Đọc lại các số trên.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - HS viết các số đã cho trên tia số.

- HS nêu yêu cầu

- 1 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét

- HS lắng nghe Chính tả (Nghe viết)

Tiết 56: CÂY DỪA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2a/b.

2. Kỹ năng

(23)

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- GV đọc: huơ vòi, lênh khênh, nắng mưa, mùa màng

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (22p) - GV đọc đoạn viết 1 lần

- Nội dung đoạn trích là gì?

- Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc từ khó

- GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài

- Chấm bài - chữa bài, nhận xét

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (7p) Bài 2: (GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2a)

Bài 3: Hướng dẫn tự làm bài.

- Nhận xét, chốt bài C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tết học

- Dặn HS về nhà học bài.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại

- Tả các hoạt động của cây dừa làm cho cây dừa có hoạt động như người.

- HS tư tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, bạc phếch,...

- HS luyện viết từ khó bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lỗi

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS tự làm bài.

- Chữa bài - nhận xét - HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.

2. Kỹ năng

- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; viết được các câu trả lời cho một phần.

3. Thái độ

(24)

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia (đáp lời chia vui) (BT1) II. Kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố)

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, VBT, tranh BT1.

- HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới Bài 1 (13p)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu

* QTE: GV gợi ý, tổ chức cho học được đáp lời chia vui.

Bài 2 (19p)

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn - GV giới thiệu quả măng cụt

- GV gọi HS đứng dậy hỏi - đáp trước lớp.

- HD viết vào vở các câu trả lời.

- GV chốt bài

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Khi nhận được lời chúc mừng thì em có cảm giác như thế nào và em sẽ

đáp lại như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài.

- HS lắng nghe

- 1 em đọc

- 2 HS thực hành đóng vai: một em nói lời chúc mừng, 1 em đáp

- 1 vài nhóm thực hành trước lớp.

- Nhận xét.

+ Ví dụ:

- Chúng mình chúc mừng cậu đã đạt giải cao trong kì thi vừa rồi.

- Mình cảm ơn các câu!

- 1 HS đọc.

- HS thực hành hỏi - đáp theo cặp - Nhận xét, bổ sung.

- 1 số cặp thực hành trước lớp - Cả lớp viết bài.

- Nhiều em đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 28 I. Mục tiêu

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Phòng chống dịch côvid- 19.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

(25)

II. Nội dung (20p)

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét

2. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua a. Ưu điểm:

...

...

...

b. Nhược điểm:

...

...

...

3. Bầu HS chăm ngoan

...

...

...

4. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- tiếp tục phòng chống covid- 19. Nắm chắc 5K phòng dịch.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

3. Sinh hoạt văn nghệ

- GV tổ chức cho HS thi hát, kể chuyện chủ đề về ngày 30/4.

- Hình thức: Hái hoa dân chủ.

--- GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

Bài 11: KĨ NĂNG ỨNG XỬ KHI Ở NHÀ MỘT MÌNH I. MỤC TIÊU:

- Bài học giúp HS có kĩ năng ứng xử khi ở nhà một mình.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở Thực hành kĩ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:

- Trang phục đẹp giúp em điều gì?

- 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

*HĐ1: Giới thiệu bài.

*HĐ 2:Thảo luận nhóm đôi.

- Gọi 1 HS đọc nội dung tình huống.

- Cả lớp theo dõi tình huống ở VBT.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi:

(26)

+ Theo em vì sao những vật trên có thể gây nguy hiểm cho em?

+ Xử lí tình huống. Đúng hay sai?

- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.

=> Rút ra bài học mục a (VBT).

- Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH.

*HĐ 3: Thực hành làm bài tập mục Hoạt động thực hành.

- Gọi 1 HS đọc 4 bài tập.

- Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.

- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.

=> Rút ra bài học: An toàn khi ở nhà một mình là không chạy nhảy, lục lọi, sử

dụng đồ điện, vật nhọn, dao kéo và không tiếp người lạ.

- Gọi 2 HS đọc bài học.

3. Tổng kết, dặn dò:

- 1 HS nhắc lại bài học.

- GV nhận xét tiết học .

- Dặn HS chú ý kĩ năng ứng xử khi ở nhà một mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vậy nên các em phải thường xuyên đổ rác đúng nơi quy định, phân loại rác trước khi đổ, thấy rác ở bất cứ đâu ( sân trường, công viên, siêu thị,…) thì hãy nhặt rác và

Nếu không HS có thể mượn sách ở Tủ sách của lớp, Thư viện của trường và cùng bố mẹ đọc vào dịp cuối tuần, cùng bố mẹ (hoặc ông bà) đọc lần lượt, mỗi người đọc to một

GV nhận xét, tuyên dương những việc tốt các bạn đã làm để giúp đỡ bạn hoặc những người có hoàn cảnh khó khăn. Trò chơi “Bạn cần,

- Bản chất: giáo viên giao cho mỗi đội một việc thực tế xung quanh đó học sinh có thể cảm giác cùng nhau lao động và thảo luận về các hình thức lao động mình có thể

Tăng cường kỹ năng quan sát, nhạy cảm hơn với các tình huống trong cuộc sống: rèn luyện kỹ năng thích ứng với cuộc sống, kỹ năng ra quyết định.. Năng lực - phẩm chất:

Biết quan tâm đến những thông tin thời tiết, nhận biết được những dấu hiệu của thời tiết tốt,thời tiết xấu, thời điểm chuyển mùa ,sắp có mưa, sắp cố bão để điều

- GV: Bài hát nói về một chiếc bụng đói, có ước mơ được ăn thỏa thích, dù béo cũng không lo, vì cái bụng được ăn tất cả các món ăn cùng một lúc.. Nên khi được ăn

- Các em xem trước nội dung các hoạt động trong tiết sinh hoạt lớp để xem ngoài những đồ dùng học tập em cần để gọn gàng ngăn nắp đồ đạc của mình ở nhà