• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt (theo quan điểm chức năng - hệ thông)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt (theo quan điểm chức năng - hệ thông)"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tạp chi Khoa học DHQGHN, Ngoại n g ũ 23 (2007) 167-179

Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt (theo quan điểm chức năng - hệ thông)

Trấn H ữu Mạnh Trấn Thị Thanh Vần •

Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Anh - M ỹ, Trường Dại học Ngoại ngữ,

Dại học Quô'c gia Hà N ộ i Đường Phạm Văn Dông, Câu d a y , hià hỉội, Việt Nam Nhận ngày 05 tháng 12 năm 2007

T ó m ta t Bàt báo này tống lược quan điếm v ẽ T H Ứ C trong ngữ pháp truyẽn thống vả ìT o n g một sô đưởng hướng nghiên cứu ngủ pháp mới. Khác với quan niệm (ruyõn thong cho rảng thức là phạm ưù cúã riêng động từ {bao gỗm thức c h i đ ịn h , thức m ệ n h iệ n h , vả thức g i ả d ị n h ) gán với Hnh già (hực cúa hành động; quan điếm c ìià ngữ pháp chức năng hệ thống (m á điễn hình là H alliday vả môn đệ) đâ nêu rỏ thửc là phạm trù cú pháp học bao gỗm hai yếu tố chủ ngừ và ph ẵn biến vị của động tử. Theo quan đíem này của Halliday, chúng tôl đã phân tích cách th ế hlộn của Ihửc trong hai ngôn ngữ A nh và Viộỉ, đặc biệt nêu lên cách hiểu ý nghĩa "bich v ị" của động từ tichg A nh và tidVig V iệt trong c ữ u trúc dộng ngữ • tưcmg phản vói phẩn dư (N Ễ N ) trong toàn bộ câ*u trủc của câu, nêu rõ đặc trưng ngữ pháp/cú pháp cùa phãn bich vị đó. Đổng thòi chúng tôi nêu rò cách hieu thức trong hai ngôn ngữ qua ngử nghĩa, nghĩa dnh ứứi phân địnli theo chân nguy và chức phồn; và cuôl cùng ncu lốn một vài gợi ỷ vố cách xử lý vản bàn Anh • Viột trên khái niộm 11-ỈỨC: phản ánh thải độ cùa người n ỏ i đôì vóì hành động du chù ngữ thO hiộn.

1. Đ ặt van đé

T h ứ c (m ood) là p h ạ m trù n g ữ p h á p trong ngỏn n g ử thoạt hôn xem ra g ắn liẽn với cú có đ ộ n g từ biêb vị (finite verb) v à cùng với Ihì (tense) đ ư ợ c coi là dảU hiệu (m arker) đ è phân biệt giữ a loại h ìn h bỉêh vị và k h ô n g b iêh vị cìia đ ộ n g tử. Đó là q u an đ iếm cú a n g ữ p h áp I ru y ên th ô n g và cú a cả n g ữ p h á p tiẽhg A nh hiện đại (do R. Q uirk,

s.

G reen b au m , G.

Leech v à J. Svartvik b iên soạn). N h u n g thực tê^ nh iểu n h à n g ữ p h á p học và n g ô n n g ữ học hiện d ại không coi th ứ c lâ m ộ t p h ạ m trù q u an trọ n g hay th ậ m chí k h ô n g đ i sâu xem xet nó, trong khi n g ử p h á p ch ứ c n ăn g - hệ

• Tác già liên hệ. ĐT: 84-4-6338T96

vantTãnthanhỉSydhoo.com

th ố n g lại n h ã n rấ t m ạ n h vai trò của thức tro n g viẹc Ih ự c hiọn sieu chưc nang lien nhân. T ro n g b ài V ìẽ \ này, c h ú n g tôi hi vọng s ẽ g i ả i q u y ế t v ấ n đ ế b ả n g m ộ t 5 0 đ ẽ x u a 't tá o bạo đ ô ì v ó i N P c h ứ c n ả n g - h ệ thòng khi xem xét h ai n g ô n n g ữ A n h v à V iệ t

2. C ách n h ìn lịc h d ạ i v ề th ử c 2.1. Thức là ỊỊÌ?

C h ú n g tôi xin n ê u lên h ai đ ịn h ng h ĩa v ể th ứ c tro n g các cu ôn tù đ iể n đư ợ c x u ất bản tro n g n h ữ n g n ă m c ú a th ậ p kỳ 1990.

2.1.1. T h eo c u ố n t ù đ iế n tiêh g A n h W ebster (W eb ster's N e w W o rld C ollege D ictionary of

167

(2)

|6 S T .H . M a n Jj, T .T T . V â ìì / T ạ p c h í K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i t ĩ Ị ị ừ 2 3 { 2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ỉ 7 9

English) xuâ'l b ản 1996, m ood đ ư ợ c hiếu theo nghĩa ch u n g lâ tàm thức, tâm thé' (- particular State of m ind); v ả tro n g n g ữ p h áp (N gỏn n g u học), m o o d đ ư ợ c đ ịn h nghĩa là m ột d ặc tính cúa đ ộ n g tù Ih ế h iệ n thái đ ộ cùa người nói đỏì với h àn h đ ộ n g (hoặc trạn g thái) đ ư ọ c đ ộ n g tứ biểu, chi rõ đ ó lâ sự kiện/thực tẻ*(//lức chi định), h ay d iễn tà sự già định, ưóc m uốn, h ay k hả n ăn g th ự c thi (supposition, d esire o r possibility) (thức giả định), hay là m ộ i m ệ n h lện h (thức mệnh lệnh).

Đ ế th ể hiện các ý ng h ĩa trên, m ood thư ờng đ u ọ c th ế hiện bằng s ự biêh h ìn h cùa đ ộ n g tù (inflection) hoặc bằng cách p h ân tích tính với sự hiện d iện cùa Irọ đ ộ n g từ.

2.1.2. C uốn từ điên Bách khoa th ư Q uõc ỉê và N gôn n g ữ học (th e International Encyclopedia of Linguistics • O U P 1992) • là cuốn từ điến ch uyên n g àn h N gôn n g ữ học đ ã trích d ân đ ịn h n g hĩa của F,P alm er tro n g cuôVi

"M ood a n d M odality (m ood v à tính tình thái), xuất b àn n ăm 1986 - C U P (C am bridge - and N ew York) v ể m o o d n h ư sau: Phạm trù đ a d ạn g th ứ c chi ra rằn g n g ư ò i n ói/viẽt đ an g thực thi đ iếu gi với m ộ t m ệ n h đ ể chỉ ra rằng ngư òi nói/viôi đ an g th ự c thi đ iể u gì vởi m ột m ệnh đ ể (m ột đ ể xuấl) tro n g m ộ t tình huống diễn ngôn cụ thế. Đ iểu này b ao gôm vị Ihê' cúa m ột p h á t ngôn với tư cách là M ỆN H LỆNH (m ột yéu cẵu /m ện h lộnh) hay KHUYÊN LỆN H (m ột k h u y ẽh cáo). M ood ĐIẼU KIỆN có th ẻ d ả n h d â u vai (rò m à m ệnh đ ế đ ó n g g ó p trong m ộ t cảu đ iể u kiện^ và M O O D GIÀ Đ ỊN H có th ể d ư ợ c sử d ụ n g Irong m ộỉ n g ô n cảnh p h ụ thuộc. Các loại củ khác, b ao g õ m cả các c âu trẩ n th u ậ t SC x u ấ t hiện trong Ihửc C H Ỉ Đ ỊN H . C âu trẩ n th u ậ t còn có th ế đ ư ợ c th ể h iện sâu xa h a n theo các thức C H Â N NGỤY (khả n ă n g xảy đ ẽ h hay xác suất), các h ìn h thái chi ra m ứ c đ ộ cam kê't m à người n ói/viếl m u ô n g ắ n k êt với thực tiễn, chân lý củ a m ện h đ ể. S ự p h â n b iệt v ể th ứ c đ ư ọ c th ể hiện th eo cảch ch u n g n h ất là

(sự p h â n biột) g iữ a th ứ c chi đ in h và thức m c n h lẻ n h . T hức có the đ ư ọ c biéu thị bằng cách bien hình hay bằng trợ động từ hay các tiểu từ, m à k h ô n g bao giờ bằng phóp phái sinh.

[N guyên văn tử International Encyclopedia of Linguistics - O U P [1 ].

M ood: T h e d iv e rse categ o ry of m ood in d ic a tes w h a t th e sp e a k e r is d o in g w ith a p ro p o sitio n in a p articular discourse situation.

This includes the status OÍ the utterance as IMPERATIVE (a com m and) o r HORTATIVE (an exhortation). T he CONDITIONAL m ood m ay m ark SUBJUNCTIVE m ay be u sed in a s u b o rd in a te co n tex t. O th e r types of clauseS;

in c lu d in g d e c la ra tiv e sentences, will ap p ear in th e IN D IC A TIV E mcx>d. Declarative sentences m ay b e further qualified for EPISTEMIJC m o o d s (possibility or probability), w hich indicate the d eg ree of com m itm ent the speaker attaches to the tru th of the proposition, The m o st com m only expressed m ood distinction is betw een Ihe indicative the im perative M ood m ay be expressed inflectionally o r by auxiliaries o r particles, b ut n ev er derivationaU y - theo Palm er (1986).

M oixl a n d M odality, C am b rid g e - N ew York Q J P - T rích d ằ n th e o T ừ đ iê n Bách khoa ỉhư Q u ố c t ế v à N g ô n n g ữ học - O U P [lị.

Hai đ ịn h nghĩa đ ẵ nêu (trong các cuốn từ đieh ch u n g v à chuyên ngành) cỏ đichì chung là chi rô s ự p h án biệt giữ a các thức chì dinh, mênh lêoh v à p à đ in h v à chi ra phưoTìg Ihức Ih ế hiện các th ứ c này là p h é p biến hình hay phép sử d ụ n g trợ đ ộ n g từ cù n g với đ ộ n g Kr chính.

2.2. Quan điểm v ề thức qua các dtcờng hướng nghiên círu ngữ pháp

2.2.1. T h eo n g ữ p h á p tru y ể n th ố n g (NPTT) (và tru y ế n th ố n g cải biên). C ác nhà n g ừ p h á p h ọc p h á ỉ triể n các q u a n đ iế m tru y ế n thông n h ư R. Q u irk e t al [2, 3]- cỏ th ể gọi là tru y ến thôVig cải b iên (re n e w e d tra d itio n al) đ ã luận

(3)

T . R M ạ iứ ĩ. T J X V â ìí Ị T ạ p c h i K h o a h ọ c D h ĩ Q G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 ( 2 0 0 7 ) 167-779 169

giải d ự a trẽn các khái n iệ m tru y ể n th ô n g m à các nhà ngón ngừ h ọc n ừ a đ ẩ u t h ế kỳ XX n h ư o . Jespcrson (1909 - 1941), H- P o u tsm a (1929 -

1935), Eckersley (1955) [n h ừ n g k h ái n iệm mà các nhà Anh n g ữ h ọc Xô V iết c ũ n g s ử d ụ n g tro n g các cuốn sách cù a h ọ x u ấ t h iện tro n g các th ập kỷ 1950 - I960, c h ẳ n g h ạ n n h ư B.A.

Ilyish [4|, M. G a n sh in a (1963), D.

So đổ 1. Thửc trong tiống Anh

K aushanskaya e t al (1971). T ó m tắt khái niệm th ứ c n h ư sau: th ứ c là p h ạm ìrÌẰ n g ữ p h áp d ù n g d ễ d iễn tả thái đ ộ của người nói đ ôì với h àn h đ ộ n g /trạn g thái m à đ ộ n g tù biếu đ ạ t H à n h đ ộ n g đ ó có the lâ có th ự c (factual) hoặc k h ô n g có th ự c (nonfactual) m à trư ờ n g hợp sau lại p h á t tríến th à n h hai n h án h nhó hơn th eo so đ ổ sau:

Thái độ ngưòi nói, thế hiện Tên gọi của thức H ìn h thái

Thức

(M ood)

• Hảnh động có thực (xảy ra ưên thực tê)

♦ Hành đọng không có thực

+ Mong muôn ngưòi ngho thực hiện Phi thực tC' (hoác khòng xâv ra)

Thửc chỉ dịnh (indicative)

Thức mộnh lẻnh (im perative) Thức giả định (subjunctive)

VA'-S< 4 aux + lexical verb) V

VA 'edi

N h ư vậy; có th ể ỉh ây q u a n đ iể m cú a n g ữ p h áp truycn thôVtg v ế co b ả n trù n g h ọ p với các khái niệm vê' th ứ c đ â n ê u tro n g hai cuốn tử điến trên. C ũ n g th eo R. Q u irk e t al [3], ỉ hứ c + thi = dấu h iệ u (m ark er) cù a cú b iến vị.

2.2.2. Theo ngủ p h á p tạo sin h - cải biẽn^^^ T rong các cuốn sách N g ữ p h á p d o các n hà n g ữ pháp học tạo sinh ' cài bién có th e th ây hai cách xừ lý thức theo hai giai đ o ạn khác nhau:

a) G ia i đ o ạ n ]

Trong các th ậ p kỷ đ á u , đ iê n h ìn h là các cuốn sách của H-A. G leason, h ay của R.

H uddlữston (1976), quan niộm v ể th ứ c đư ợ c áp d ụ n g theo ngữ p h áp truyển ihôVìg với h ệ thôhg 16 Hếu loại thi và thẻ d ù n g cho b a th ứ c chính (chi định, mộnh lệnh và giả định). H u d d lesto n còn gọi ý sự sừ d ụ n g thức vào m ụ c đích giao tiep theo bốn kiếu câu tru y ên thống,

b) Giai doạn 2

Trong các th ậ p kỷ từ 1980 trò lại đày, trong nhiểu sách N g ữ p h á p T ạo sin h - Cải biên, thức d ư ờ n g n h ư bị lă n g q u ê n “ k h ô n g

' ’ ' Đây lả thuâl ngừ cũ mà các nhìỉ Viột ngừ học ứMíòng sử dụng "cải biên" ỉà từ hjcmg ditong của tù

"transíormatíona!"- Theo chúng tôi ''transformational”

còn có nghía "biên đỏì" (ứansformation - phép b iấ \ dcí).

đ ư ợ c n h ic đôh và x ử lý m ột cách thấu đ áo n h u các p h ạ m trù Thì (tense) v à T h ế (aspect).

A. R adford tro n g cuốn Transform ational G ram m ar (a first course) (5] khi phân biệt các cú biêh vị v à k h ô n g biên vị (sau này đư ọc m ộ t s ố nhà Việt n g ữ học dịch là hừu đ ịn h và vò đ ịn h ) đ ă sử d ụ n g th u ậ t n g ữ TENSE (viếỉ tắ t TNS) và AGREEM ENT (viet tắt AGR) làm d â u hiệu p h â n biệt (với các th u ật ngữ tenseless v à agreem cntless d ù n g cho non- íinilc). O iìg củiig iỉiuựM liu n g NPTT LÚ^. Ih u jl n g ữ cú chi đ ịn h (indicative clauses và cú giả đ ịn h (subjunctive clauses) đ ể p h ân biệt hai cú - với “ th at d ư ó i đây:

(1) I kn o w ỉh at you LEAVE for H aw aii tom orrow , (th ứ c chi định)

(2) I d e m a n d th a t you LEAVE for H aw aii (thức giả định)

Với (1) - có ý ng h ĩa th ự c tê', ta có th ế thay

"y o u " bằng thi sẽ có đ ộ n g từ 'le a v e s '' Với (2) - có ý nghĩa yêu cẩu (phi ửiực tẽ), thay n h ư trên ta vần có "John LEAVE”.

Radford không d ù n g th u ật n g ủ thức (= mood) ở đ ây đê’ xừ lý n h ư trong NPTT.

2.2.3. Vả'n đ ể th ứ c ữ o n g các sách N g ử p h áp m ới x u ấ t bản tro n g khoảng 1 th ậ p ký qua.

Các tác giả tro n g các cuôh sách m ới in hoặc

(4)

170 T.H. Mạnỉi, T T T . Vân / Tạp chí Khoa học D H Q G H N , N g O ậ i n g ữ 23 (2007) Ĩ6 7 -Ĩ7 9

in lại trong 10 năm q u a các cách xử lý khác nhau v ể thức.

a) R. H u d d lesto n [6|: Sử d ụ n g th u ậ t n g ữ thức p h ân tích tính (analytic m ood) - á p d ụ n g với hệ thôhg n g ữ p h á p của đ ộ n g từ hay đ ộ n g Kr n g ừ cúa h ẩu h ết các n g ô n ngữ- Theo ô n g các thức này nêu rõ s ự tucm g p h ả n giữ a khăng định th ự c t ế (factual assertion) và nh iếu kiểu p hi th ự c t ế (non-factuality) v à/

hoặc p hi xác n h ận (non*assertion) ỉh ứ c p h ân rich tín h này th ư ờ n g đ ư ợ c cấu tạo b ằn g trợ độ n g từ tình thái kết h ọ p với đ ộ n g từ chính.

Song song với th ứ c p h â n tích tính, tiếng A nh còn sử d ụ n g hệ th ố n g biêh hình (inflectional system ). Và ta có sự p h ân biệt?

(3) - He w as d o w n sta irs th en (factual assertíon) (thực tê).

(4) • H e is d o w n stairs now .

(5) - He m ay b e d o w n sta irs n o w (possibility) (khả n ẳn g có th ể xảy ra)

(6) - He m u st b e d o w n sta irs n o w (certainly) (sự chắc chắn).

Hai ví dụ [5] và (6) cho thấy s ự khác biệt vể

n g h ĩ a m à c á c t r ọ đ ộ n g t ừ t ì n h t h á i c ó t h ể đ e m

lại. C ủng theo Huddleston^ các ỷ nghĩa tình tỉiÀi (jikoildlity) cỏ úitỉ pììÀỉi úitxi ]\aì júiỏni.

(i) C hân n g ụ y (epistem ic), tro n g đ ó p h ẩ n d ư (residue) có vị th ê' ciia m ện h đ ể (proposition) th eo đ ú n g (TRUE) hay sai (FALSE) ("chân" h ay "n g u ỵ ") cả hai ví d ụ [5]

và [6] d ẽ u thuộc nh ó m này.

(ii) C hức p h ện (deontic), tro n g đ ỏ p h ẩ n d ư có tín h châ't của m ộ t h àn h đ ộ n g p h ải th ự c hiện. Song song với (6) (m à ng h ĩa tiêhg Việt

tư ơ n g đ ư ơ n g là ''N ó chăc đ a n g ò dư ớ i nhà"), ta có th ể có:

(7) H e m u s t bo d o w n sta irs because his p a re n ts d o n 't allo w h im to g o u p (•* N o phải

Ó d ư ớ i n h à b ớ i V I b ố m ẹ n ó k h ô n g c h o p h é p

n ó lên gác).

(8) Là m ộ t v í d ụ c ú a ý n g hĩa chửc phận (tú c s ự cẩn th iê t v ó i n g h ĩa tiêh g A nh là necessity), ô n g c u n g đ i s â u p h â n tích lực n g ô n tru n g củ a các cấu trẵ n th u ậ t nghi van, [6] m ệ n h lệ n h v à cám th á n v à ch in h lực ngôn tru n g n à y th ế h iệ n " th ứ c " củ a các câu này.

b) V an V alin v à La Polla [7\ k h ô n g chính th ứ c d ù n g k h ái n iệm T h ứ c khi nói v ể động n g ữ . N h ư n g th e o h ai tác g iã n ày "tín h tình th ả i'', vj thê' v à lự c n g ô n tru n g tâ t cả được h o à hê't tro n g n g ử p h á p tru y ể n thống dưới khái n iệm c ủ a th u ậ t n g ữ Thức.

Đ iểu q u a n trọ n g Id p h a i g iữ cảc khái niệm n à y k h u b iệ t với n h a u , c h ăn g h ạ n giả dinh th ứ c là s ự k ẽ \ h ọ p s ự p hi th ự c tế (irre a lis) và các ý n iệ m lự c n g ô n tru n g cụ th ê tro n g khi th ứ c chi d in h c h ín h là ỉh ự c tê' có tín h chất trẩ n th u ậ t (d eclarafiv e realis).

c) T ro n g cu ô n sách m ới tái b ả n n ăm 2004,

"L anguage: its s tru c tu re a n d use*’, E.Ftnegan lại q u d n niệm : "Tính tìn h thái, h ay thửc, là m ộ t p h ạ m trù m à th ô n g q u a đ ó n g ư ò i nói có th ế b à y tỏ th ái đ ộ củd m ìn h đ ỏì vó i sự thực (tru th ) h a y đ ộ tin cậy (reliability) củ a các điểu k h ẳ n g đ ịn h cú â c h ín h a n h ta (có n g h ĩa là tình th á i ch án n g u ỵ ) h a y b iể u th ị ng h ĩa vụ (obligation), s ự ch o p h é p h o ặ c gọi ý (tìn h thái ch ử c p h ận ). C ác v í d ụ m in h hoạ b a o gổm:

* C hân nguỵ

• C hứ c phận

(8] She h a s probably left th e to w n b y n o w (p ro b a b ility xác suất)

(9J H en ry m u st hav e b een v ery tall w h e n y o u n g (conjecture - su y đoán) [10] T hey m ay com e to th e p a rty (p o ssib ility - k h ả n ăn g , kh ách q u an ) [11] T hey are co m in g to th e p a rty (assertio n - k h ă n g đ ịn h )

[12] H e m u st com e to m o rro w (c o m m a n d - m ệ iih lệnh)

[13] T hey m ay take th e d ish e s a w a y (p e rm issio n - s ự c h o p h ép )

(5)

T i l M ạ ì h , T T T . V â n / T ạ p c h í K h o a h ọ c D H Q G H K N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 1 6 7 -1 7 9 171

T ro n g các ví d ụ này, tin h tìn h th ái đ ư ợ c thê h iện th ô n g q u a cách d ù n g các trợ đ ộ n g từ. (Xem E.Finegan [8].

d ) I.A.Sag et al [9] - in lần th ứ hai), n gư ợ c lại, k h ô n g đ à đ ộ n g gì đ ế n th u ậ t n g ừ thức, m ặc d ù đ ã s ử d ụ n g th u ậ t n g ữ tru y ể n th ô n g

"im p e ra tìv e se n te n c e s'' - "c â u m ệ n h lệ n h " v à có cá m ộ t p h ẩn củ a c h ư o n g 7 (7.6) n ói v ề ''m ệ n h lệnh và g ắ n k ết" (im p e ra tiv e s and B inding) các n h à A n h n g ữ h ọ c n à y đ ả lu ận giải rằn g các đ ặ c tín h c ù a câu m ệ n h lện h là c h ú n g k h ô n g có c h ủ n g ữ b iể u h iện , sử d ụ n g h ìn h thái k h ô n g b iế n h ìn h cú a đ ộ n g từ, và đ ư ợ c s ừ d ụ n g đ ế b iể u th ị m ệ n h lệnh/chi ỉhị (directives). N h ữ n g câu n à y đ ô i khi có th ế đ ư ợ c hiếu là có c h ủ n g ữ ấn th u ộ c n g ô i th ứ hai". H ọ còn d ù n g cả m ộ t lo ạ t các q u y tắc (rules) đ ế m iêu tà s ự h ìn h th à n h v à n g ữ ng h ía củ a cảc d ộ n g từ d ù n g ó câu m ệ n h lệnh, gọi ch u n g là q u y tắ c m ệ n h lệ n h (im p erativ e rule). Đ ổng thời, các tác g ià n à y còn d à n h cả m ộ t c h ư ơ n g nói v ể cách s ử d ụ n g c ủ a các trọ đ ộ n g tù tình thái (đ ư ợ c gọi ỉà m o d a ls) v à các đ ộ n g từ p h ụ trợ (h e lp in g v erb s) kh ác đ ế d iễn tà các ý niệm th ò i g ia n s ự c ẩ n ihìèì, k h ả n án g khách quan, ng h ĩa v ụ , s ự c h o p h é p / p h ú d ịn h và nghi vấn.

e) Trong cuốn " N g ữ p h á p tri n h ậ n "

(CogniHve G ram m ar) - 2002 m ộ t đ ư ờ n g h u ớ n g nghiôn c ứ u c ủ a n g ữ p h á p h ọc khá mới ‘ ).R. T aylor [10] d ã tổ n g lu ậ n các ý kiên chú đ ạ o cúa các n h à n g ô n n g ữ h ọc tri n h ận đ iến hình là Lakoff^ Langackeĩỵ Talm y, Fauconnier, v.v... v à tậ p h ọ p q u a n n iệm tri n h ận th eo 7 p h ẩn k h á c n h a u c ủ a cu ô h sách.

T rong p h ă n 4: D a n h từ , đ ộ n g từ v à cú, ô n g đ à d ù n g cà m ộ t c h ư a n g (trên 20 tran g ) đ ế miêu tà các khái niệm T H I và T H E (Tense and A spect); n h ư n g ô n g k h ô n g đ ả d ộ n g đ ẽ h khái niệm T H Ư C (như trong ngữ pháp tru y ể n thống). T h eo T a y lo r dẳU h iệ u đ ế p h â n biệt các cú định vị g ro u n d e d c lau se (cú biêh ỵ i theo NPTT) v à k h ô n g đ ịn h vị u n g ro u n d e d clauses (cú khỏng b iẻ h vi c ú a N PT T) ch ín h ià

th ì (tense) m à thôi. T ro n g c h ư ơ n g này, ông c ủ n g d ù n g m ộ t m ụ c (20.3) trẽn dưcri ba trang (tr.405 - 409) đ ế lu ậ n giải v ể cách sử d ụ n g các t ừ tìn h th ái (m odalS/ các từ tạ o th à n h m ộ t ỉập h ợ p các th à n h tố đ ịn h vị (g rounding, có c h u n g với n h ữ n g đ ặc tín h k h u biệt rất rõ n é t

N h ư vậy, ta có th ể th ăy tro n g các cuốn sách N g ữ p h ả p học h iện đại, có hai xu hư ớng x ứ lý v ân đ ề thức: (i) có th ứ c vói tư cách là m ộ t p h ạm Irù n g ô n n g ư h ọc (các sách a - c);

v à (ii) th ứ c k h ô n g đ ư ợ c n h ìn n h ận là m ột p h ạ m trù q u an trọng, m à chi cỏ tính tình thái là đ án g k ể đ ế n m à th ô i (các sách d và c).

2.2.4. T hức tro n g N g ữ p h á p ch ú c n ản g - Hệ thông. Trái với các b iêh th iên q u an d iêm vể th ứ c n êu tro n g 2.2.2. và 2.2.3, đ ư ò n g hướng n g hiên cứ u N g ữ p h á p học th eo quan điếm C h ứ c n ăn g H ệ th ố n g khắng đ ịn h "Thức" là m ộ t p h ạ m trù ngôn n g ữ học rô ràn g tổn tại cấu th à n h chức n ăn g liên nhâri; m ộ t trong ba siêu chức n ăn g (m ctafunctions) cúa cú biến vị (hay h ữ u định). T rong các cuốn sách N gôn n g ữ học chức n ăn g (- H ệ thống), thức được đ ịn h nghĩa rất rõ ràng.

ĩì) T rong minn (D ân N g ừ p h áp rhiVr năng) [11] - ''A n In tro d u ctio n to Functional G ram m ar" cù a M.A.K. H alliday [12] yếu tố th ứ c (m ood elem ent) đ ư ợ c m ô tà rõ nét trong m ộ t p h ẩn của ch ư ơ n g 4 (phẩn 4.2). Theo ông, các câu trẩn th u ậ t và nghi vấn (m à sau này đ ư ợ c n h ấn m ạ n h là cú trẩn th u ậ t và cú nghi váh) đư ợ c biểu thị m ộ t cách đ iến hinh bang m ộ t kiểu b iêh th iên đ ặc thù v ề n g ữ pháp (p articu lar kind of g ram m atical variation).

Thức b ao gổm hai th à n h tô' câU thành: đó là chủ n g ữ (th ư ờ n g đ ư ợ c biếu thị bằng m ộ t ngữ d a n h tỉn h - n o m in al g ro u p ) v à tác từ hừu đ ịn h (finite o p e rato r) n am tro n g n g ữ động tính). H allid ay cung q u an niệm ràn h m ạch rằn g th ứ c cù n g với p h ẩn d ư (residue) lâ hai p h ẫn k h ô n g th ể thiếu d ư ợ c cùa b ất kỳ m ộ t cú h ữ u đừ ih nào.

(6)

172 T.H . M íp ứ t, T T . T V â n ỉ T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 ( 2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ĩ 7 9

b) P hát triến, giải thích rõ hơ n n h ữ n g khái niệm có ỉính ch at trư ờ n g ph ái/x u h ư ớ n g của H alliday, J.R. M artin e t al [13] đ ã n êu lẽn m ộ t sô' luận giải d ư ó i đây:

1. H ệ Ihống thức th u ộ c v ể siêu chức n ăn g liên nhân cúa ngôn ngữ. Thức bao gổm thức trẩn thuật nghi vấn, và mệnh lệnh, lâ cội nguổn ngữ pháp để hiện thực hoá một bưóc tư ơ n g tác (interactive m ove) (trao đ áp ) trong hội ỉhoại.

2. T hành ỉố th ú c kh iêh cho cú trò thành có th ể thư ơng th u y ế t đ ư ợ c (negotiable) và bao gổm các y ế u tố cấu thành: H ữ u định (biến vị) chú n g ữ và cả các p h ụ n g ữ tình thái.

3. T hức là m ộ t cội n g u ổ n liên n h â n ờ cằp đ ộ cú đ ế cấu lạo n ên cú đ ó dư ớ i vai trò m ột m ệ n h đ ể lỏgíc hay m ộ t đ ể xuâ't đ ế th ư ơ n g th u y ê t trong hội thoại. T hức là s ự n g ữ p h á p h oá đ ôì với h ệ th ố n g n g ử n g h ĩa của chức n ăn g lời nói (gram m ad calizatio n of the sem antic system of speech function) g an lien với đ ộ n g ỉhái nôì tiếp n h au tro n g đ ôì thoại [14].

c) T rong m ộ t cuốn sách n ữ a v ể N g ự p h á p C hứ c n ăn g - "In tro d u c in g Functional G ram m a r" (Dan n h ậ p N g ữ p h á p ch ứ c năng) G T h o m p so n (1996) đ ă m iêu tà khá cặn k ẽ sự xuà'l hiựn cùà Ihửc cùng vởi phẴỉk D ư (residue) trong các kiểu cú đ ơ n (clause sim plexes và cú p h ứ c (clause com plexes) đ ư ợ c p h â n định theo b ố n loại cú (tư ơ ng ứ n g vói b ố n kiếư câu tro n g NPTT): cú trẩ n Ihuật, cú n g h i vàh, cú cảm th á n v à cú m ệ n h lệnh.

nào (qua khẩu n g ữ h ay b ú t ngữ), người nói/

viêt đ ể u tỏ rõ thái đ ộ của m ìn h đôì với ngữ liệu m à người đ ó đ a n g sử d ụ n g (chì trừ n h ừ n g trưcm g h ợ p lời nói vô cảm trong n h ữ n g hoàn cản h n h ấ t định). N h ư vậy, thức là một phạm trù tãì yều của mọi ngôn ngừ thẽ hiện thái độ của người nói đôỉ với người sừ dụng.

3.2. K hi xem xét v ể th ứ c tâ khòng n ên đơ n th u á n xét th eo q u a n điếm tru y ề n th ô n g là d ự a trên hình thái của đ ộ n g từ. Thức chu yêu đ ư ọ c xác đ ịn h q u a đ ộ n g từ đ ư ọ c sử dụng, íhông q u a p h ép b iêh hình cù a đ ộ n g từ chính (đ ộ n g từ th ự c ng h ĩa chi h àn h đ ộ n g hay trạng thải) và, p h ổ biến hơ n, q u a việc sử d ụ n g trọ đ ộ n g từ với đ ộ n g từ chinh. N h ư n g đ ổ n g thòi nêu q u a n niệm chi cỏ đ ộ n g từ đư ợ c sử d ụ n g d ã q u y ế t đ ịn h th ứ c thì ch ư a đu, Thái độ của người nói ở đây đôi với n g ủ tiệu (cú hoặc câu) phái th ể hiện ở cả chủ ngữ được sỉV dụng cùng với động từ làm v ị ngữ trong cú hữu định (finite) hay định v ị (gro u n d ed ). Việc xác đ ịn h các th à n h tô^ tạo nên th ứ c củ a các n hà n g ữ p h á p học C hứ c n ă n g - H ệ th ô n g là hoàn toàn chính xác. Rõ ràng, q ua đ ịn h ng h ĩa của họ, th ứ c là khái aiẽm p h ổ q u á t cho m oi n g ô n n g ữ , ke rẢ các n g ô n n g ữ A n A u củ n g n h ư các n g ô n n g ử đ ơ n lập đ a n g s ử d ụ n g p h ố biến ò ch âu Á (phưcm g Đ ông). C h ú n g ta sẽ xem xét kỹ hơn nh ữ n g lập luận này trong các p h ần tiếp ửkeo vẽ m ặt hình thức v à nội d u n g cúa khái niệm này.

3. N h ữ n g dễ xu ất củ a các tác g iá (q u a n đ iểm của c h ủ n g toi) v é th ứ c

3.1- Khi nghiên a h i n g ô n n g ữ học v à đặc biệt N g ữ p h á p học, xéi v ể chức n ă n g giao tiếp ứxẽ h iện q u a hai m ặt tru y ế n tải v à tư ơ n g tác, ta có th ê th ấy tro n g b ằ t kỳ trư ờ n g h ợ p giao tiêp

3.3. Xét vể m ặt hình thức, chúng tôi thấy có the kẽt hợ p định nghĩa v ể thức trong hai cuôn từ điêh đẵ nêu với công thức th ể hiện sự h ử u định (biêh vị/định vị) của đ ộ n g từ (kè\ hợ p cả N g ữ p h áp truyển thống với Tạo sinh - Cải biên và C hức năng - H ệ thôVig) đư ợ c sử d ụ n g cùng với chủ n g ữ theo so đ ổ d u ó i đây:

(7)

T . H . M m i K T X T V â ĩt / T ạ p c h i K h o a h ợ c Đ H Q C H K N g o ạ i n g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ư 9 173

Mood *

Subject (often present occasionally understood)

Finite

V (base)+

internally

externally;

v - s V - c d l

aux V..

mod

á o , have

So do 2a. Đặc điếm hinh thái của thức liếng A nh (Morphological features of English mood)

(V ể m ặ t hinh thái)

Chủ ngừ (thường hiộn

Thức * diện và dôi khí vảng m ặt) + V ị tô

không đánh dẳu

đảnh dấu;

Động từ L Làm vị ngữ

Tỉnh từ J

‘dâ'u hiộu tình thái + Động từ

thi; thể... (phụ từ)

Sơ đỗ 2b- Thức trong tiếng Việt

(8)
(9)
(10)

176 T .H . M ợ ĩih , T .T T . V â f! / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i u g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) U 7 ' 1 7 9

3.4. Kẽ\ hợp hììĩh thúc và nội durt^

Bảng I và b ản g 2 tóm tắ t cách h‘m h th àn h thức và phãn d ư . tứ c là cấu trú c toàn bộ của cả cú trong tiếng Anh v à tíeng Việt. C ú ở đây đư ợ c phân th eo chức năng giao tiếp (và vẫn m ư ợ n của các th u ậ t n g u NPTT) song hành với các khái niệm tro n g d ụ n g học (repre • sentatìves, expressives, directive, ...)‘ Bảng 1 cho thây ba cách phân loại ỉheo hình ỉhái nêu lên trong (sơ đ ổ 2a) vói ba công ỉhức co bàn n h ư n g lại d ẫ n đ ê h hai n h ỏ m / trư ờ n g hợp:

hoà kếì TH ỨC và D ư và lách biột TH Ứ C và D ư . Còn trong tiêhg V iệt có hai cách phản theo hình thái (so đ ổ 2a) v à hai n h ó m trư ờ ng h ọ p hoàn toàn trù n g k h ớ p nhau. Do đ ó trong tiếng Việt không cãn dịch m ộ t sô' trư ờ n g h ọ p (vì không có s ự biến hình cú a đ ộ n g từ theo ngôi và sô), v à cỏ cách s ử d ụ n g II v à I cho hoà kê't và tách biệt.

Có th ế nêu lên m ột sô' nhận xét co bản sau đây:

1) T ương ứng với 5 h ìn h thải biến đối của đ ộ n g từ chính Hếng A n h (V, V-s, V -ed l, V- ing, V-ed2) chi có m òt hình thải đ ộ n g từ tiếng Việt không đổi.

2) T rong tiẽhg A nh, các trọ đ ộ n g từ tình ihải, chi ihè, đdỉig và ngoại lai (d u m m y "do") đ ư ợ c s ử d ự n g đ ế b ỗ su n g cho khái niệm thức, còn trong tìẻhg V iệt chi có p h ụ từ (đấu hiệu tình thái, thê^ dạng...) v à k h ô n g có phụ từ tư ơ n g đ ư ơ n g với "đo".

3) Cả trong hai n g ô n n g ử , v à cỏ lẽ cũ n g là chung cho m ọi n g ô n ngữ, p h i n lởn các cú ỉrần th u ậ t và cảm th ả n đ ề u có ý nghĩa chân nguỵ, và các cú m ệ n h lệnh n g h iên g v ể ý nghĩa chức phận. T rư ờ n g h ọ p ng o ại lệ là trong các củ trấn th u ậ t nếu có s ự xu ất hiện cùa các trọ đ ộ n g từ: n eed , m ust, o u g h t to.

sh o u ld v à have to (tíêhg A nh) tư ơ n g đ ư ơ n g vói: can, phải, nên, cẩn p h ải, lẽ ra phải...

(tiẻhg Việt) thì ý n g h ĩa chức p h ậ n của cú là hiển nhiên.

4) C ác ví d ụ (44 v à 45) là đ ặc trư n g của tiêhg Việt.

3.5. Nịỉhỉa ỉiẽìí nhãn niỊOài thức: D ư hay NỂN^

Theo ý c h ú n g iôi tro n g tiến g Việt Ihuậl n g ừ D ư k h ỏ n g b a o h àm đ ư ọ c các bộ phận củâ cú còn lại ngoài thức. Nẻ'u th e o các vi dụ d ằ p h ân tich (hì p h ẩn th ứ c là p h ẩn nối b ật Ihê hiện thái đ ộ củâ n gư ờ i nói (không khác nào p h ần b o nổi lẻn trcn sữa), còn nội d u n g chú yêìi cùa cú th ố hiện q ua đ ộ n g từ làm vị ngủ và các p h ẩn đ i kèm với nó (được q u y ê t định bời loại đ ộ n g từ đư ợ c s ử dụng: nội hay ngoại đ ộ n g lừ h ay q u a n h ệ từ, hoặc lín h từ làm vị n g ữ của cú. C h ú n g tói gợi ý việc sứ d ụ n g th u ậ t n g ữ N EN , với tư ơ n g đ u ơ n g tiến g Anh và BA CK-GROUND thì nội d u n g ch ín h của củ đ ư ọ c th ế hiện rõ hơ n. Ta có th ê xél Ihèm các ví d ụ tư ơ n g đ ư ơ n g A nh - V iệt sau đây:

(46a) You ộ + kn o w him , d o n ’t you?

M B M

(46b) A n h biếl anh ta p h ải không?

(47a) You + a re n 't a teacher, are you?

M (p lu r + Be);B M

(47b) A nh k h ô n g phài là g iáo viên, hả (phải không)?

T rong các câu tiêhg A nh, th ứ c x u ất hiện cả trong cú chính và cú láy/đuôi (trong NPTT gọi là q u estio n tag), còn tro n g tiêh g V iệt p h á n láy k h ò n g cố chú n g ứ n èn có th è hiéu la th ứ c tìn h lược. D o v ậy th eo c h ú n g tôi việc sử d ụ n g th u ậ t n g ữ th ứ c v à N ển m a n g tín h châ'ỉ p h ố q u ả t h o n (n h ữ n g ví d ụ p h â n tích thức tro n g đ ơ n Ihế cú tiêh g A nh v à tiêh g V iệt trên đây càn g m in h h oạ rõ h ơ n cho n h ận định này. N ển b ao g ổ m vị tố + b ố lô).

3.6. Thức trong phíỉc hợp cú (clause complexes) Biếu 3A v à 3B (Ir. 13 và 14) đ ã ch o th ây sự x u ấl h iện củ a T h ứ c v à N ể n tro n g các p h ú c h ợ p cú ’ tro n g các p h é p xạ á n h đ ẳ n g iập (XAĐL) và ch ín h p h ụ (CP) h ay tồ h ọ p cả XAĐL v à C P tro n g tìêhg A n h v à tiến g Việt.

Cỏ th ế n h ậ n đ ịn h c h u n g là tro n g các p h ứ c h ọ p cú này, các kiếu TH Ư C v à N Ề N tro n g đ ơ n th ể cú (nêu tro n g Biểu 1 + 2 ) đ ư ợ c sừ

(11)

T .H . M ạ n h , T . T T . V â n / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q C H N , N g o ạ i n g ừ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ĩ 7 9 177

d ụ n g h oà trộ n với n h au chú ỵ ế ư d ự a theo các p h ép xa ảnh. Ý ng h ĩa tìn h thái cùa nó củ n g đư ợ c q u y đ ịn h n h ư đô ì vói đ ơ n th ế cú p h ứ c th ế cú trãn th u ậ t và cảm th án có ý n g h ĩa chân n g u ỵ , p h ứ c th ể cú m ện h lệnh:

chức phận.

3.7. C òn cú n g h i vâVi^ cà đ o n Ih ể và p h ứ c th ể c ù n g có th ế nói là n g h iên g v ể ch ân nguỵ, bởi lẽ nó thè hiện sự nghi n g ò (câu hòi Yes - No) hay ư óc m u ố n tìm hiểu ử iêm th ô n g tin d ự a th eo việc sử d ụ n g các từ đ ế hòi (wh- w o rd s - w ho, w hich, w h a t w here, w h en , how , w hy, tro n g tiếng A nh = ai, cái gì. cái nào, ở đảu,

khi nào, th ê 'n à o , vì sa o tro n g tiêh g Việt). Mà sự n g h i n g ò hay th iêu th ô n g tín n ày đ ểu d ự a trê n tiển già đ ịn h là s ự tìn h có xảy ra hoặc k h ô n g xảy ra.

3.8. Sự p h ân đ ịn h ch ân n g u ỵ và chức phận, xét v ể sâu xa hơ n, có liên q u a n đ ê h thực tiễn, hiện th ự c v à ghi h iện thực: chức p h ận thưcmg là đ iẽ u chưa xảy ra tro n g thực t ế mà theo người nỏi điểu đó cần phải xáy ra (necessity obligation). Đ iều n à y kéo theo việc xem xét các ví d ụ sa u đ â y m à N PTT s ù d ụ n g th u ật n g ữ T hức giả đ ịn h đ ể p h ân đ ịn h ( a “ tìêhg A nh, b = tiêhg Việt).

Hình thái Ý nghĩa

(48)1 a « v Cĩod qiieen Mong mỏi, cẩu chúc (pray, wish)

b Đ Cẩii rhna phit hộ cho Ni7 hf>àrif»

(49) aịV Lonp. live our cooperation {Nl'^l i: ỉormulaic sub)unctivo)

b Đ Sự hợp tár nja rhnriR bã> Hiột

(50) a ộ V Wí? domanded ỉohn bo released (Giả định thoo công thửc) (I đòi hòi, yỏu b Đ Chnnp; fôi VÔII rẩu Giôn được tha bốn}> clu (demand mandative subjunctive)

(51) a lf I wero you, 1 would help him Hoàn toàn thực hiện

b Nêu tôi là anh, tôi sẽ pmo anh ta (moda) past « quá khử tinh thái)

Các ví d ụ (48) v à (49) có h ìn h thái không đ á n h dấu, n h ư n g v ế ý n g h ĩa có Ih ế coi là tlu ợ c d an h d a u (m arked). Vi d ụ (bU) cho tháy trợ đ ộ n g từ bị đ ộ n g "be" d ư ợ c sừ d ụ n g và th ú c ờ cú trự c th u ộ c b ao gổm John + b e (xem thèm ví d ụ (2). C òn ỏ ví d ụ (51 a) tro n g cú trự c th u ộ c b a o gổm 1 w ere

M (// B)

M ang ý nghĩa già thiết k h ô n g cỏ thực (unreal co n d itio n /su p p o sitio n ) còn thức Irong các chính th ứ c lại lâ I w o u ld m a n g ý ng h ĩa hệ q u ả k h ô n g có thực. Đ iêu này đư ợ c lưu tâm đ ẩy đ ù sẽ d ẫ n đ ế n việc d ịch V iệt - A nh chính xác hai trư ờ n g h ợ p s ừ d ụ n g N G H ĨA LÀ (• m ean) sa u đây:

(52) NêU thi sĩ N G H ĨA LÀ d u với gió.

(k h ô n g thực)

» If being â p o et m e a n t m ak in g a journey w ith th e w ind...

(53) Là thi sĩ N G H ĨA LÀ hổn cao khiết (th ự c tiễn)

= Being a p o et m ean s h a v in g a p u re and lofty so u l..

4. K ế t lu ậ n

4.1. TH Ứ C là m ộ t p h ạm trù n g ữ p h áp cẩn p h ải xem xét khi n g hiên cứ u các ngôn ngữ A n Au v à cả các n g ô n n g ữ th u ộ c n g ữ hệ khác. N ó ỉà p h ạ m trù tấ t y ếu và p h ồ q u át cho đ a s ố các n g ô n ngử, th ể hiện thái đ ộ cùa n g ư ò i nói đ ôi với cả p h á t ngôn.

4.2. N g ữ p h á p C h ứ c n ảiìg - H ệ th ố n g cho ta đ ịn h ng h ĩa đ á y đ ú n h ấ t v ể thức. N ó bao gõm chú n g ư + đ ộ n g từ h ữ u đ ịn h (hay biến vị hay đ ịn h vị) tro n g tiến g A n h (Subject +

(12)

178 T .H - M ọ ĩ i ĩ i T . T . T . V â n / T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q C l i N , N ỊỊo ạ i n g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) Ỉ6 7 - 1 7 9

F in ite/G ro u n d ed v erb clau se) v à chú n g ữ + đ ộ n g từ /tín h từ làm vị n g ữ tro n g tiến g Việt.

4.3. Thức đ ư ợ c th ế hiện b ằ n g h ìn h thái và cấu trú c d ư ó i d ạ n g b iến h ìn h c ú a đ ộ n g từ (tiếng A nh) g ắn liến v ói T H Ì v à T H Ê có th ế p h â n biệt th eo u n m a rk e d (k h ô n g d ấ u h iệ u - V) hoặc internally m a rk e d (có d ấ u h iệu nộ i tại - V 'sA '-ed l), v à ex tern a lly m a rk e d {cỏ đ ấ u h iệu từ b èn n g oài - trọ đ ộ n g tù + V chính) cù n g vói chủ n g ữ tro n g đ ỏ c h ủ n g ử q u y êt đ ịn h sự p h ù h ọ p (A g reem en t) chủ - vị. N h ư vậy trong tiến g A n h có th ể có 3 trư ờ n g hợ p đ ả nêu (sơ đ ổ 2a). C ò n tro n g tiê h g Việt, cỏ hai trưcmg h ọ p c h ín h (sơ đ ổ 2b).

4.4. V ẽ m ặt ý n ghĩa, th ử c đ ư ợ c th ế h iện q ua các loại đơ n th ể cú (h o ặc cú đ ơ n ) v à p h ứ c th ể cú được p h â n ch ia th à n h bô'n tiểu n h ó m b ao gom cú trẩn th u ậ t (chi đ ịn h ), cú cảm th á n , cú nghi v ấn v à cú m ệ n h lện h , đ ô i v ói các ý ng h ĩa tình thái; b a tiế u n h ó m đ â u m a n g ý ng h ĩa chân n g u ỵ v à tiếu n h ó m cu ô ì - chức p h ận với s ự xác đ ịn h tư ơ n g đ ổ ỉ. Đ ổ n g thời chú ỷ p h ân đ jn h ý n g h ĩa h iệ n th ự c v a p hi h iện th ự c củ a n h ữ n g trư ờ n g h ợ p cụ th ế đặc Ỷhxi (HẲng 1 .7 ).

4.5. Theo chúng tôi, siêu chức năng liên liên nhân đư ợ c p h â n đ ịn h th e o h ai th à n h tô' chú yếu: TH Ứ C (chú n g ử + h ữ u đ ịn h /đ ịn h vị) và N Ẽ N (vị tố + các y ế u tô 'đ i k èm - b ố tô ) - th u ậ t n g ữ NEN m a n g n ội h à m đ ẵ y đ ú hơn.

4.6. G iữa tiến g A n h v à tiê n g Việt... n g ô n n g ử Ấn Âu p h â n tích tín h cao đ ộ v à n g ô n n g ữ

N am Á đ ơ n lậ p - có th ế th ấ y s ự khác biệt iớn v ẽ h ìn h th ái đ ộ n g tử v à trậ t tự tù; s ự hoà kết T H Ứ C v à N Ề N ; v à p h é p s ừ d ụ n g trọ đ ộ n g từ (tiêh g A nh) v ói các p h ụ từ d â u hiệu tương đ ư o n g (tiến g Việt).

T à i liệ u th a m k h ả o

[1| I n te r n a tio n ứ ỉ E n n /c io p iu d ia o f L in g u is tic s 4 (1992)

145.

[2] R- Q u irk , et a], A G r a m m a r o f C o n tm \x > ra ry E n g lis h , Long m an, 1972.

[3] R. Q u irk , ct al, A C o m p r e h e n s iv t G r a m n m o f ỉhệ E n g lis h L a n g u a g e L ũ n g m a n . 1985.

[4] B.A. Ilyish, T h e S tr u c tu r e o f M o d e r n E n g lish - L e n in g r a d , 1965.

[5] R. R à ó í o r á , T r a n s p r m a tio n a l C ra m m a r: A Fist C o u rse , C U P . 1997.

[6| R. H uddleston, I n tr o d u c tio n to th e c ^ ú m n u tr o f E n g iis h , C U P , 1995.

[7) R.D. V a n V alin , R.J. LdPolla, S y n t a xS tr u c tu r e , M oaning an d Function, C U P , 1999.

[8) E. Finegan, l a n g u a g e : i t s S tr ĩỉc tu r e a n d Use, C U P , 2004,

[9ị I.A . Sag, et al, S y n t a c ti c T h eo ry, A Formal

Introduction, 2nd cd CSLI, Caliiomia, 2003.

(10| J.R- Taylor. C o g n itiv e G r a m r m r - O U P , 2002.

(11| H o àn g V ă n V ân, D ẩ n tu ậ n N g ừ p h á p c h ứ c n â n g ,

"Aix inUiKỈuctkuu lu I*unvlioỉìdl

G ram m ar" của H a lìid a y 1994, NXB Dại học Quổc gia H à N ộ i, 2003.

(12| M .A .K , H a llid a y , A n I n tr o d u c tio n to F u n c tio n a l G r a m m a r , A rn o ld , 1994.

[13) j.R . M a rtin , et al, W o r k in g w ith F u n c tio n a l G r a m m a r , A rn o ld , 1997.

(14| N g ô Đ ìn h Phương, K hảo sảt phương tiộn Biểu hiộn ý nghía Liên nhân trong tiếng A nh và tỉcng V iệ t - Luận án TS Ngữ vân • Đại học

Vinh, 2004.

(13)

The concept of mood m English and Vietnamese (some comments m ửie light of systemic functional)

Tran H uu M anh, Tran Thi Thanh Van

Department o f English - American Language and Culture, College o f Foreign Languages, Vietnam National University, Hanoi, Pham Van Dong Street, Cau d a y , Hanoi, Vietnam

T he article p re se n ts an o v e rv ie w of a b asic g ram m a ỉical c a te g o ry - m o o d . T his concept w as first exam ined ch ro n o lo g ic ally in recen t g ra m m a r books. W hile so m e a u th o rs c o n sid e r th a t only m odalit)’ is a w o rth y c o n c e p t in g ra m m a r, o th ers, p artic u la rly fu n ctìo n al* sy stem ic gram m arians, co n ten d th at m o o d is an im p o rta n t lin g u istic concept- A cco rd in g to functional system ic gram m arians, m o o d - a g ra m m a tic a l categ o ry e x p re ssin g th e m e ta fu n c tio n of interp erso n al of clauses - is th e g ra m m a tic a liz a tio n o f th e se m a n tic sy stem of sp e e c h fu n ctio n . In the light of functional sy stem ic g ra m m a r, w e p ro p o se lh a t m o o d is n o t o n ly id e n tifie d in th e verb p h rase but also in the subject w h ic h a c c o m p a n ie s th e v erb in th e p re d ica te o f fin ite o r g ro u n d e d clauses. We also propose a n ew te rm in V ietnam cso, BA CKGROUND, to rep lace th e te rm resid u e in m ood analysis because th e term re sid u e in V ietn am ese d o es n o t in clu d e th e p a rts 0Í th e clause apart from m ood. Based o n th is n e w co n cep t, w e exam ine [he mcK>d in d iffe re n t ty p e s of clauses in English and V ietnam ese.

T . l i . M m ứ ì. T .T .T - V ã n / Tạp c h i W io fl h ọ c Đ H Q C H N . N g o ạ i n ị Ị Ù 2 3 ( 2 0 0 7 ) 1 6 7 - Ĩ7 9 179

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Caây ngoâ ñaõ duøng nöôùc, caùc chaát khoaùng, khí caùc- boâ-níc, aùnh saùng ñeå taïo thaønh caùc chaát dinh döôõng nhö chaát boät ñöôøng, chaát ñaïm,…?. -

NỹUỊ/ền Thị Minh Tăm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN... Ịiỉla wondered iflwhether she was dreaming

Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và CD... Gọi AE, AF là các đường phân giác trong của ∆ ACD và ∆ SAB.

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong

Thanh định thần nhìn rõ: con mèo già của bà chàng, con mèo Thanh định thần nhìn rõ: con mèo già của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép

Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch

Nếu hai đường thẳng a và b chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng () chứa đường này và () vuông

hoạt động văn hóa xã hội hay các hoạt động hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nước ngòai cần được bổ sung cho nội dung của thành phần / yếu tố đa thức (ảnh, video