• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Biết đếm thêm 3.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

* HSKT: Thuộc được bảng nhân 3 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, thẻ chấm tròn.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:

Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =

- Nhận xét đánh giá HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 (10p)

- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

+ Ba chấm tròn được lấy mấy lần?

+ Ba được lấy mấy lần?

- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:

- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.

- 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg

- 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg

- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.

+ Ba chấm tròn được lấy 1 lần.

+ Ba được lấy 1 lần.

- HS đọc phép nhân 3 nhân 1 bằng 3.

- Quan sát thao tác của GV và

- Theo dõi

- Quan sát

- Quan sát

(2)

Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Vậy 3 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.

+ 3 nhân với 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.

- Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.

- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

2. HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài trực tiếp trên máy tính

- GV chiếu bài lên máy chiếu và y/c hs nhận xét

* Củng cố lại bảng nhân 3.

Bài 2: Giải toán

+ Một can có mấy lít nước mắm?

+ Hỏi 9 can có bao nhiêu lít nước mắm?

+ Để biết có tất cả bao nhiêu lít nước mắm ta làm phép tính gì?

trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.

+ 3 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 3 x 2 + 3 nhân 2 bằng 6.

- Ba nhân hai bằng sáu.

- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.

- Nghe giảng.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.

- Đọc bảng nhân.

- HS học thuộc lòng bảng nhân - HS nêu yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

3 x 2 = 6 3 x 1 = 3 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27

- HS đọc đầu bài

+ Một can có 3l nước mắm + 9 can có 27l

+ Ta làm phép tính 3 x 9 Tóm tắt

1 can: 3l nước mắm

- Lắng nghe

- Đọc cùng các bạn

- Theo dõi và làm.

- Theo dõi Làm bài.

(3)

- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét và đánh giá

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn có một phép tính trong bảng nhân 3.

Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viêt số thích hợp vào ô trồng.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

+ Tiếp sau đó là 3 số nào?

+ 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?

+ Tiếp sau số 6 là số nào?

+ 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?

- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.

- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

* Củng cố lại cách đếm thêm 3.

Bài 4: Số?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

9 can: . . . l nước mắm?

Bài giải

9 can có số lít nước mắm là:

3 x 9 = 27 (l)

Đáp số: 27 l mắm

- HS nêu yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

+ Số đầu tiên trong dãy số là số 3.

+ Tiếp sau số 3 là số 6.

+ 3 cộng thêm 3 bằng 6.

+ Tiếp sau số 6 là số 9.

+ 6 cộng thêm 3 bằng 9.

- Nghe giảng.

- Làm bài tập.

- HS đọc yêu cầu - HS tham gia trò chơi

- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

- Theo dõi Làm bài

- Theo dõi

- Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

(4)

- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

* QTE: Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (HĐ2)

* HSKT: Đọc được bài

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2, HĐ củng cố) - Giao tiếp ứng xử văn hoá.

- Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị - ƯDCNTT

IV. Hoạt động day học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.

- Nhận xét và đánh giá HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (33p) a. Đọc mẫu

b. Luyện đọc câu, phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài

- Yêu cầu HS đọc từng câu.

Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. Luyện đọc đoạn

+ Để đọc bài tập đọc này, có mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?

+ Bài tập đọc có mấy đoạn?

Các đoạn được phân chia như thế nào?

- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- núi, lăn quay, nổi giận, ăn năn, - Mỗi HS đọc nối tiếp một câu.

+ 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh.

- Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:

+ Đoạn 1: Ngày xưa … hoành hành. + Đoạn 2: Một hôm … ngạo

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Đọc nối tiếp

(5)

- Gọi HS đọc đoạn - Gọi HS đọc toàn bài d. Đọc nhóm

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

e. Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét, đánh giá.

g. Đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.

+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

+ Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?

+ Ngạo nghễ có nghĩa là gì?

- Kể việc làm của ông Mạnh chống

lại Thần Gió?

+ Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào?

- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.

+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?

+ Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?

+ Ăn năn có nghĩa là gì?

+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

* KNS: Vì sao ông Mạnh có thể

nghễ.

+ Đoạn 3: Từ đó … làm tường.

+ Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ ngôi nhà.

+ Đoạn 5: Phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn đọc - 1 HS đọc bài.

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- HS đọc.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã.

+ Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.

- HS trả lời + Nhiều HS kể

+ Là ngôi nhà chắc chắn, kiên cố, khó bị lung lay.

- 1 HS đọc đoạn 4, 5

+ Thần Gió đã không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh.

+ Thái độ ăn năn.

+ Ăn năn: hối hận về lỗi của mình.

+ Ông Mạnh đã an ủi và mời Thần

- Đọc đoạn 1 - Luyện đọc trong nhóm

- Theo dõi, lắng nghe

(6)

chiến thắng Thần Gió?

+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?

* QTE: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

2.4. Luyện đọc lại bài (15p) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Gọi HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần đọc, tuyên dương các nhóm đọc tốt.

3. Củng cố – Dặn dò (5p)

* KNS: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.

Chuẩn bị: Mùa xuân đến

Gió thỉnh thoảng tới chơi.

+ Nhờ có sự quyết tâm ông đã chiến thắng được Thần Gió.

+ Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh và sự quyết tâm của loài người; Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.

+ Câu chuyện cho ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng con người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.

- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.

+ Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió…

+ Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh…

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 6: NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giáo dục học sinh hiểu việc tha thứ và cảm thông khi bị bạn làm ngã..

2. Kĩ năng:

- Biết tha thứ và cảm thông khi bạn không cố ý làm mình ngã; biết bỏ qua, chia sẻ khi bạn đã nhận lỗi.

3. Thái độ:

(7)

- Có thái độ và hành vi cư xử đúng mực khi bạn mắc lỗi và biết nhận lỗi.

* HSKT: Biết tha thứ và cảm thông cho bạn II. Chuẩn bị:

- Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Hoạt động trải nghiệm: (5p)

+ Trong lớp, có bạn nào bị vấp ngã là do lỗi của người khác không?.

+ Khi bạn làm em ngã em sẽ cư xử như thế nào?

- GV nhận xét, giới thiệu vào bài.

2. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Có nên như thế không?” (10p)

- Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Phúc đi đâu và vì sao bị ngã?

Câu 2: Khi làm Phúc bị ngã, Toàn đã ứng xử như thế nào?

Câu 3: Toàn ứng xử như thế, Phúc đã làm gì?

Câu 4: Theo em, Phúc cư xử như thế có đúng không? Tại sao?

Câu 5: Nếu bạn vô ý làm em ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ tỏ thái độ thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

* GV Kết luận: Nếu bạn làm em ngã và bạn đã xin lỗi, em nên tha thứ và chia sẻ với bạn, không nên có thái độ hằn học hay gây sự lại với bạn

* GV chốt ý:

Khi bạn làm mình ngã Bạn cũng chẳng vui gì

- HS trả lời

- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận, trình bày.

- Phúc đi mua đồ ăn sáng, thì bị Toàn ...

- Khi làm Phúc bị ngã, Toàn đỡ Phúc dậy và xin lỗi Phúc, ……. tay chân cho sạch sẽ nhé!”.

- Phúc hất tay Toàn ra, tay trái Phúc nắm lấy cổ áo Toàn, … tao không tha đâu”.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe - 2 HS đọc

- Hs lắng nghe

- Thảo luận cùng các bạn

- Lắng nghe

(8)

Mình chớ phiền trách chi Nên thứ tha chia sẻ

3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (10p) - YC HS đọc bài tập: Nếu em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ chọn cách ứng xử nào?

+ Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh?

+ Theo em, việc làm nào nên? Việc làm nào không nên?

+ Khi em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ làm gì?

* GV Kết luận: Hãy luôn giữ bình tĩnh và hòa nhã với bạn khi em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi.

4. Hoạt động 3: Ứng dụng (10p)

- YC HS đọc bài tập: Em hãy viết tiếp đoạn đối thoại cho mẫu chuyện sau:

Em đi ra đầu hẻm để mua tờ báo cho ba.

Vừa ra khỏi nhà mấy bước, một bạn nam, có lẽ đang tập xe đạp, đi hướng ngược lại, chạy xe lảo đảo, rồi va vào em. Em bị ngã, rách cả áo. Bạn nam vội vã dựng xe đạp lên, đến bên em và hỏi:

………...

………

Em nhìn bạn ấy, rồi trả lời:

………

………

- Thảo luận nhóm bốn hoàn thành đoạn đối thoại.

- Đại diện mỗi nhóm đính bảng thảo luận và trình bày

- GV và HS nhận xét, bổ sung

* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

Khi tham gia giao thông, nếu không may bị người đi đường làm ngã hoặc va phải, chúng ta nên bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã,

- 1 HS đọc - HS nêu

- HS bày tỏ ý kiến của mình trước lớp.

- Nên làm: tranh 1, 3

- Không nên làm: tranh 2, 4 - HS trả lời

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc đoạn đối thoại - HS thảo luận

- Nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

- 3 HS nhắc lại ghi nhớ

- HS lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe

- Thảo luận cùng các bạn

(9)

lịch sự đối với họ.

C. Củng cố, dặn dò. (5p) - GV cùng HS hệ thống bài học

- GV dặn dò, nhận xét tiết học. Xem trước bài sau

*************************************

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Tập đọc

Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.

3. Thái độ

* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS yêu thích thiên nhiên, có ý thức về BVMT (HĐ2, HĐ củng cố).

* HSKT: Đọc được bài.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (20p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Luyện phát âm

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:

- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.

- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:

- Theo dõi

- Lắng nghe

(10)

+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r,…

trong bài.

+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng,…

- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu.

Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

c. Luyện đọc đoạn

- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua.

+ Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Yêu cầu HS đọc đoạn.

- GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn.

- Để thấy rõ vẻ đẹp của các loài hoa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc, chúng ta cần lưu ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng Qua.

- Yêu cầu HS đọc đoạn

- HS đọc chú giải từ: khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

- Yêu cầu HS nêu cách ngắt

+ Các từ đó là: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài,…

+ Các từ đó là: tàn, nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi sáng, nở,…

- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.

- HS đọc đoạn

- HS đọc bài.

- HS dùng bút chì gạch chân các từ này.

- Một số HS đọc bài cá nhân.

- Đọc phần chú giải trong sgk.

- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng

- Luyện đọc cùng các bạn

-HS đọc Đoạn.

(11)

giọng câu văn đầu tiên của đoạn.

- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.

d. Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét.

e. Cả lớp đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - GV đọc mẫu lại bài lần 2.

+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

* BVMT: Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?

+ Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.

+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?

+ Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?

+ Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

C. Củng cố – Dặn dò (4p) - Gọi 1 HS đọc lại bài

* BVMT: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?

câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.//

- Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

+ Hoa mận tàn Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về…

- HS nêu ý kiến - 1 vài HS kể

+ Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.

+ Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy…

+ Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.

- HS nêu

- Theo dõi

- Theo dõi

- Lắng nghe

(12)

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Mùa nước nổi

--- Toán

Tiết 97: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 3 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân 3. Thái độ: HS hứng thú với tiết học.

* HSKT: Làm được bài 1,2,3.

II. Chuẩn bị - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.

- Nhận xét và đánh giá HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: Số? (5p)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết lên bảng:

x 4

+ Chúng ta điền mấy vào ô trống?

Vì sao?

- Viết 12 vào ô trống trên bảng và yêu điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.

- Nhận xét và đánh giá HS.

* Bài tập củng cố lại bảng nhân 3 Bài 2: Số? (7p)

- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.

- HS nêu yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.

+ Điền 12 vào ô trống vì 3 x 4

= 12

- Làm bài và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu

- Lắng nghe

- Theo dõi và làm được 2 đến 3 phép tính

- Theo dõi

3

(13)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?

+ 3 nhân với mấy thì bằng 21?

+ Vậy chúng ta điền 3 vào chỗ chấm? Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này.

- Nhận xét HS.

* BT giúp chúng ta nhớ lại các thành phần trong phép nhân.

Bài 3: Giải toán (7p)

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét HS.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Số? (5p)

+ Bài tập yêu cầu điều gì?

- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.

+ Dãy số này có đặc điểm gì?

(Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)

+ Vậy số nào vào sau số 10? Vì sao?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.

- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp

+ Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân.

+ 3 nhân với 7 bằng 21

- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS đọc bài toán và phân tích đề bài.

- Làm bài theo yêu cầu:

Tóm tắt 1 đĩa : 3 quả cam 8 đĩa : . . .quả cam?

Bài giải

8 đĩa có số quả cam là:

3 x 8 = 24 (quả)

Đáp số: 24 quả cam

- HS nêu yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.

- 4; 6; 8; 10;....

+ Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.

+ Điền số 12 vì 10 + 2 = 12 - 2 HS làm bài trên bảng lớp.

Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước

Làm bài

- Theo dõi Làm bài

- Theo dõi

(14)

theo của mình.

- GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.

* Rèn kỹ năng đếm thêm 2, 3..

Bài 5: Số? (5p)

- Hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét

* Củng cố lại bảng cộng 3, bảng nhân 3.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân.

Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.

- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4.

cộng với 3 (đếm thêm 3).

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài và đọc kết quả

- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3

- Theo dõi

- Lắng nghe

--- Chính tả (Nghe viết)

Tiết 39: GIÓ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT(2)a,b hoặc BT(3)a,b.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.

3. Thái độ

* GDBVMT : Giúp học sinh thêm quý môi trường thiên nhiên (HĐ1).

* HSKT: Nhìn chép lại được bài chính tả đầy đủ chữ II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con.

III. Hoạt độngdạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Yêu cầu HS viết các từ sau:

chiếc lá, quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê,…

- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con

- HS dưới lớp nhận xét bài của các

- Viết bảng con

(15)

- GV nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả (23p)

a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi HS lần lượt đọc bài thơ.

- Bài thơ viết về ai?

* BVMT: Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.

b. Hướng dẫn cách trình bày + Bài viết có mấy khổ thơ?

Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ?

Mỗi câu thơ có mấy chữ?

+ Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?

c. Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ:

+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;

- HS viết vào bảng.

d. Viết bài

- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.

e. Soát lỗi

- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.

g. Nhận xét bài

- Thu và nhận xét một số bài.

Số bài còn lại để nhận xét sau.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm BT chính tả (6p)

Bài 1

- Gọi HS lên bảng làm bài

bạn trên bảng.

- 2 HS lần lượt đọc bài.

- Bài thơ viết về gió.

+ Gió thích chơi thân với mọi nhà:

gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ;

gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.

+ Bài viết có hai khổ thơ

+ HS nêu

+ gió, rất, rủ, ru, diều.

- HS viết bảng con - Viết bài.

- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

- HS nêu yêu cầu

- Lắng nghe

- Viết bảng con - Viết bài

- Theo dõi

(16)

- GV, HS nhận xét Bài 2

- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui:

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- HS chơi trò tìm từ.

--- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết xếp lại các tranh theo đùng trình tự nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý thiên nhiên.

* HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện II. Chuẩn bị

- Tranh sgk, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện

(10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của

- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Theo dõi và mở sgk trang 15.

- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh

- Lắng nghe

- Theo

(17)

bài tập 1.

- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?

+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?

+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?

+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?

+ Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?

+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.

- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.

2. HĐ2: Kể lại toàn truyện (13p)

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:

+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.

+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn

theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- Quan sát tranh.

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.

+ Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.

+ Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.

+ Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.

+ Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.

+ Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.

- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

+ Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.

- Các nhóm thi kể - HS nhận xét

dõi và lắng nghe bạn kể

- Theo dõi và lắng nghe bạn kể

(18)

chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.

3. HĐ3: Đặt tên khác cho câu chuyện (5p)

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.

- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra.

+ Yêu cầu HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau như thế nào? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh…

+ HS trả lời.

- Lắng nghe

**********************************

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Biết đếm thêm 4.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

* HSKT: Thuộc được bảng nhân 4 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, thẻ chấm tròn.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

(19)

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:

- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:

4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét HS.

- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn lập bảng nhân 4 (10p)

- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

+ Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?

+ Bốn được lấy mấy lần

- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng phép nhân này).

+ Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?

+ Vậy 4 được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.

+ 4 nhân 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.

- Đây là bảng nhân 4, các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:

4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20

- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.

+ 4 chấm tròn được lấy 1 lần.

+ 4 được lấy 1 lần

- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.

+ Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.+ 4 được lấy 2 lần

+ Đó là phép tính 4 x 2 + 4 nhân 2 bằng 8 + Bốn nhân hai bằng

- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.

- Nghe giảng.

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.

- Theo dõi

- Quan sát

- Lắng nghe

- Đọc to cùng các bạn

(20)

- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.

2. HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* Củng cố lại bảng nhân 4.

Bài 2: Giải toán

+ Có tất cả mấy con ngựa?

+ Mỗi con ngựa có mấy chân?

+ Vậy để biết 10 con ngựa có bao nhiêu chân ta làm thế nào?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- Chữa bài, nhận xét HS.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

+ Tiếp sau số 4 là số nào?

+ 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?

+ Tiếp sau số 8 là số nào?

+ 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?

- Đọc bảng nhân.

- HS nêu yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.4 x 5 = 20 4 x 1 = 4

4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 4 x 6 = 24 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 8 = 32.

- HS nêu yêu cầu + Có 10 con ngựa

+ Mỗi con ngựa có 4 chân.

+ Ta tính tích: 4 x 10 = 40 - HS làm bài

Tóm tắt 1 con : 4 chân 10 con: ... chân?

Bài giải

Mười con ngựa có số chân là:

4 x 10 = 40 (chân)

Đáp số: 40 chân ngựa

- HS nêu yêu cầu

+ BT yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

+ Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.

+ Tiếp theo 4 là số 8.

+ 4 cộng thêm 4 bằng 8.

+ Tiếp theo 8 là số 12.

+ 8 cộng thêm 4 bằng 12.

- Theo dõi và làm được ít nhất 2 phép tính

- Theo dõi làm bài

-Theo dõi làm bài

(21)

+ Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

* Củng cố lại cách đếm thêm 4.

Bài 4: Số?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- Nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 4.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

+ Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.

- Làm bài tập.

- HS đọc yêu cầu - HS chơi trò chơi

- Một số HS đọc thuộc lòng

theo yêu cầu. - Theo

dõi

--- Luyện từ và câu

Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT, TRẢ LỜI CÂU HỎI:

KHI NÀO?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa (BT1) 2. Kỹ năng

- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời gian địa điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).

3. Thái độ

* QTE: Quyền được vui chơi, giải trí (BT2)

* HSKT: Biết một số từ ngữ về thời tiết II. Chuẩn bị

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Kiểm tra 2 HS. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”

+ HS 1: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất?

+ HS 2: Tớ vui nhất khi được điểm

- Theo dõi

(22)

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: (9p)

- GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.

Bài 2: (15p)

- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.

- Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. có thể thay thế cụm từ khi nào hay không.

Các con cần chú ý, câu hỏi có từ khi nào là câu hỏi về thời điểm(lúc) xảy ra sự việc.

- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.

* QTE: Em thường được bố mẹ đưa đi chơi ở dâu và vào dịp nào?

- Nhận xét.

Bài 3: (5p)

- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét và chữa tốt.

- Đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai.

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc từng cụm từ.

- HS làm việc theo cặp.

Đáp án:

b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.

c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.

d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/

- Theo dõi và viết được một số từ chỉ thời tiết

- Theo dõi

- Theo dõi

(23)

bài.

- Khi nào ta dùng dấu chấm?

- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào?

- Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Trò chơi: GV nêu luật chơi:

Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.

VD: - Mùa xuân đẹp quá!

- Hôm nay, tôi được đi chơi.

- Tổng kết trò chơi.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.

- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.

Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.

- Đặt ở cuối câu kể.

- Ơ cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.

- Dấu chấm cảm.

- Dấu chấm.

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiên sthuwcs

- Điền được các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm x/ s. iêc/ iêt.

2. Kĩ năng

- Củng cố về dấu chấm, dấu chấm than..

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích tiếng việt. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.

* HSNK: Làm thêm bài 3b.

* HSKT: làm bài 1 (a), bài 3.

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ, vở TH toán và TV2- tr 10, 11, 12.

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

(24)

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới a. Giới thiệu bài

- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.

Bài 1. Điền vào chỗ trống:

a) s hoặc x

- Gọi HS làm đọc y/c.

- YCHS làm bài - YCHS chữa bài

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn.

b) iếc hoặc iêt làm tương tự phần a.

- Đoạn văn cho biết điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm than:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đọc lại bài.

Bài 3. Thay cụm từ khi nào trong các câu sau bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.

- HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại.

- 1HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào vở

- HS nhận xét bài bảng phụ - HS đọc lại bài

Gió xôn xao vòm lá Trời xanh làm tấm phông Sóng ru trưa lấp lóa Nắng hè trôi trên sông

….

- HS nêu.

- HS nêu yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài vào vở.

Hoa hông bám vào cành bưởi, đu đưa người lên. Từ trên cao, nó thấy cảnh vật thật đẹp. Nó reo lên:

- Ôi đẹp quá !

... Hồng. Hoa Hồng lả đi. Nó gọi Mặt Trời:

- Ông Mặt Trời ơi cứu cháu với ?

….

- 2 HS đọc.

- HS trả lời.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS đọc mẫu

- Lắng nghe - GV HD làm

- Lắng nghe

- LTheo dõi, lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe

(25)

- Gọi HS nêu yêu cầu. Gv hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu của đề, - Yêu cầu HS đọc mẫu

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi chữa bài

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài vào vở

a) Khi nào bạn về quê thăm ông bà?

+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà?

+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà?

+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà?

b) Khi nào bạn vẽ xong bức tranh này?

- Hs lắng nghe

Làm bài.

***********************************

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 Tập làm văn

Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) 2. Kỹ năng

- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về mùa hè (BT2).

3. Thái độ

* GDMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu thời tiết các mùa trong năm (BT2)

* HSKT: Biết theo dõi và lắng nghe, nói được 1 câu về mùa hè II. Chuẩn bị

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12 - Nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: (13p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV đọc đoạn văn lần 1.

- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- HS nêu yêu cầu - Theo dõi.

- Đọc đoạn văn sau và trả lời

- Lắng nghe

- Theo dõi

(26)

+ Bài văn miêu tả cảnh gì?

+ Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?

+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào?

+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.

Bài 2: (16p)

- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.

- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.

+ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?

+ Mặt trời mùa hè như thế nào?

+ Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào?

+ Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào?

+ Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?

+ Con có mong ước mùa hè đến không?

* BVMT: Con có thích mùa hè không? Mùa hè đến con sẽ làm gì?

- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.

câu hỏi

+ Mùa xuân đến.

+ Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp.

Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.

+ Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.

+ Nhìn và ngửi.

- HS đọc.

- HS nêu yêu cầu

+ Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.

+ Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.

+ Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm…

+ Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.

+ Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi…

+ Trả lời.

+ HS nêu ý kiến

+ Viết trong 5 đến 7 phút.

+ Nhiều HS được đọc và chữa bài.

- Theo dõi và nói được 1 câu về mùa hè

(27)

- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.

- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.

--- Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 4.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ

* HSKT: Làm được bài 1, 2, 3.

II. Chuẩn bị - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (9p)

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.

+ Hãy so sánh kết quả của 2 x 3

& 3 x 2

+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa

- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.

- HS nêu yêu cầu

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.

+ 2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6 + Khi đổi chỗ các thừa số thì tích

- Theo dõi

- Theo dõi và làm được 2 phép tính trở lên

(28)

số thì tích có thay đổi không?

+ Hãy giải thích tại sao 2 x 4 &

4 x 2 có kết quả bằng nhau.

- Nhận xét HS.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Tính (theo mẫu) (8p) + Viết: 4 x 5 + 10 =

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.

- Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng (cách 2 là sai).

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ

* Bài tập giúp các em biết cách tính biểu thức số có hai dấu phép nhân và phép cộng trong trường hợp đơn giản.

Bài 3: Giải toán (8p)

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.

* Bài đã giúp chúng ta nhớ lại cách giải toán có một phép nhân.

không thay đổi.

+ Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi.

a. 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32

4 x 7 = 28 4 x 2 = 8 4 x 6 = 24...

- HS nêu yêu cầu - Theo dõi.

- Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:

- Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.

4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30 a. 4 x 6 + 6 = 24 + 6 = 30 b. 4 x 7 + 12 = 28 + 12 = 40...

- HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Tóm tắt 1 bàn: 4 chân 6 bàn:...chân?

Bài giải

Sáu bàn ăn có số chân bàn là:

4 x 6 = 24 (chân)

Đáp số: 24 chân bàn

- Theo dõi

Làm bài.

- Theo dõi

Làm bài

(29)

Bài 4: Số? (4p)

- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức

- Nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.

- Tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị: Bảng nhân 5

- HS nêu yêu cầu - HS tham gia trò chơi

- Theo dõi các bạn chơi

--- Tập viết

CHỮ HOA: Q I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa Q; chữ và câu ứng dụng: Quê, Quê hương tươi đẹp.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quê hương mình.

* HSKT: Viết được chữ hoa Q đúng độ cao II. Chuẩn bị

- Mẫu chữ hoa Q, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) - Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: P

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: Phong cảnh hấp dẫn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (6p)

- Gắn mẫu chữ Q + Chữ Q cao mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang?

+ Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả:

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát + 5 li

+ 6 đường kẻ ngang.

+ 2 nét - HS quan sát

- Viết bảng con

- Quan sát

(30)

+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

2. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng (8p)

- Treo bảng phụ

+ Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.

+ Quan sát và nhận xét:

+ Nêu độ cao các chữ cái.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.

- HS viết bảng con - Viết: Quê

- GV nhận xét và uốn nắn.

3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào VTV (15p)

- GV nêu yêu cầu viết.

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu: Quê hương tươi đẹp

+ Q: 5 li + g, h: 2,5 li + t, đ, p: 2 li

+ u, e, ư, ơ, n, i: 1 li + Dấu nặng (.) dưới e + Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con

- Quan sát

- Viết bảng con

- Viết bảng con

- Viết vào

(31)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết

- HS viết vở vở tập

viết

*************************************

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 40: MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT(2)a,b.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.

3. Thái độ

- HS hiểu biết thêm về những cơn mưa.

* HSKT: Nhìn chép lại được bài chính tả đầy đủ chữ II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng viết: hoa sen, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung,...

- Nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả (23p)

a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.

- 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con.

- 1 HS đọc lại bài.

- HS trả lời

- Viết bảng con

- Lắng nghe

(32)

+ Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?

+ Em bé và cơn mưa cùng làm gì?

+ Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?

b. Hướng dẫn cách trình bày

+ Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?

+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?

+ Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?

+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.

d. Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

e. Soát lỗi g. Nhận xét bài

- Thu nhận xét bài viết.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (7p)

Bài 2

- GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.

C. Củng cố – Dặn dò (4p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.

- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.

+ Viết hoa.

+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

+ Để cách một dòng.

- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nghe – viết.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.

- Theo dõi

- Nhìn sách chép lại bài chính tả

- Theo dõi

(33)

--- Toán

Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết đếm thêm 5.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy

* HSKT: Học thuộc bảng nhân 5 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bìa 5 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài.

- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.

- GVNX, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn lập bảng nhân 5:

- GV đưa ra các tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi:

- Cô có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?

- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết:

- HS đọc cá nhân.

- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:

- 5 được lấy mấy lần?

- Vậy 5 x 2 = ?

* Tính:

4 x 3 + 18 = 4 x 7 + 22 =

- Bảng nhân 5.

- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.

- 5 x 1 = 5

- Năm nhân một bằng năm.

- 5 được lấy 2 lần.

- Theo dõi

- Quan sát và theo dõi

(34)

- GV ghi:

- Gọi HS đọc lại phép nhân.

- Tương tự yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa (mỗi tấm có 5 chấm tròn).

- Có bao nhiêu chấm tròn?

- Vậy 5 chấm tròn lấy 3 lần có phép nhân nào?

- Gọi HS đọc.

* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng nhân 5.

- Nhận xét các phép nhân trong bảng nhân 5?

- Đều có thừa số thứ nhất là 5.

Tích trước kém tích sau 5 đơn vị và ngược lại.

* Tổ chức HTL bảng nhân:

- GV cho HS đọc đồng thanh.

- GV xóa dần bảng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng – nhận xét.

3. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm:

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- Y/c hs nhận xét

- Dựa vào đâu để làm được BT này?

+ Đối chiếu bài bảng

=>GV: Vận dụng bảng nhân 5 để thực hiện tính nhẩm nhanh và cho kết quả dúng.

Bài 2: Bài toán.

- 5 x 2 = 5 + 5 = 10 5 x 2 = 10

- Năm nhân hai bằng mười.

- Có 15 chấm tròn.

5 x 3 = 15

- Năm nhân ba bằng mười năm.

5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50

- HS đọc

- HS nêu yêu cầu bài.

5x2=10 5x9=45 5x5=25 5x3=15 5x8=40 5x6=30 5x4=20 5x7=35 5x10=50

- 2 HS đọc bài toán

-HS đọc.

- Đọc đồng thanh cùng các bạn

- Theo dõi và làm được ít nhất 2 phép tính

- Theo dõi

(35)

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- GV kết hợp tóm tắt bảng.

- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Lớp làm bài vở - 1 HS làm bài bảng phụ

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm - Nêu câu lời giải khác?

=>GV: Lưu ý đọc kĩ yêu cầu bài lựa chọn câu trả lời và phép tính phù hợp với bài toán.

Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

- 1 HS làm bài bảng – lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

- Nhận xét về đặc điểm của dãy số?

=>GV: Các số lần lượt là kết quả của lần lượt các phép nhân trong bảng nhân 5, và hơn kém nhau 5 đơn vị.

Bài 4: Số? (4p)

- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi 3 - 4 HS đọc thuộc bảng nhân 5.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh học thuộc bảng nhân 5.

- HS trả lời

Tóm tắt

1 tuần học: 5 ngày 8 tuần học:...ngày?

Bài giải

8 tuần lễ em đi học số ngày là:

5 x 8=40 (ngày)

Đáp số: 40 ngày

- HS nêu y/c bài.

- HS làm vào vở - Nhận xét, chữa bài - Kết quả:

- 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50

- HS nêu yêu cầu - HS tham gia trò chơi

Làm bài

- Theo dõi Làm bài.

- Theo dõi

(36)

--- AN TOÀN GIAO THÔNG

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.

- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.

2. Kỹ năng:

- Biết tên các loại xe thường thấy.

- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm 3. Thái độ:

- Không đi bộ dưới lòng đường.

- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.

II. Nội dung an toàn giao thông:

- Phương tiện giao thông đường bộ gồm:

+ Phương tiện giao thông thô sơ: Không có động cơ như xe đạp, xích lô, xe bò…

+ Phương tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy.

* Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB) III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to

2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.

IV. Các hoạt động chính:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường - Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp…

Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ - Vài em nhắc lại

Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn.

Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Giáo viên ghi tên bài.

Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông a. Mục tiêu:

Giúp học sinh nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò b. Cách tiến hành:

(37)

- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng - Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh.

- Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng…

- Học sinh quan sát hình 1,2 - Hình 1: Xe cơ giới

- Hình 2: Xe thô sơ

- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn

- Xe thô sơ: Ngược lại c. Kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa

Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy…

Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm

Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm

Giáo viê

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC