• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 13/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2018 Toán

Tiết 146: KI – LÔ - MÉT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị km và mét. Biết tính đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết khoảng cách các tỉnh trên bản đồ.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS điền số thích hợp vòa chỗ chấm.

….cm=1dm; ….cm=1 m; ……dm=1m - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng dài 1m - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài: km (10)

?Kể tên các đơn vị đo độ dài các con đã học?

- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét, đêximét, và mét. Để đo các khoảng cách lớn, ch¼ng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng 1 đơn vị đo lớn hơn là kilômét.

- GV viết lên bảng: Kilômét viết tắt là km.

1km = 1000m

- Gv hướng dẫn HS cách viết và đọc:

- Một km có độ dài bằng 1000m 1km = 1000 m.

- Yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành

Bài 1 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Hãy nêu mối liên hệ giữa các đơn vị km,

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe - HS kể - HS nghe

- HS đọc, viết

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

1km = 1000m 1000m = 1km 1m = 10dm 10 dm = 1m 1m = 100cm 10 cm = 1dm - Nhận xét

(2)

m, dm, cm?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:

- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.

a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômét?

b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét?

c. Quãng đườngtừ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét?

- GV nhận xét Bài 3 (4)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km

- Yêu cầu HS quan sát và làm bài - Nhận xét

Bài 4 (4)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?

- Vì sao em biết được điều đó?

- Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?

- Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?

- Quãng đường nào ngắn hơn: TP HCM - Cần Thơ hay TP HCM - Cà Mau?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Số cần điền vào chỗ chấm:

1km = .... m

A. 10m B. 100m C. 1000m - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Các số có 3 chữ số

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - HS trả lời miệng.

- 23km.

- 90km.

- 45km - Nhận xét

- HS đọc - Quan sát

- 1HS l m b ng, l p l m VBTà ả ớ à

Quãng đường Dài

Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn Hà Nội - Hải phòng Hà Nội - Vinh Vinh - Huế

TP HCM - Cần Thơ TP HCM - Cà Mau

285 km 169 km 102 km 308 km 368 km 174 km 354 km - Nhận xét

- HS trả lời.

- Cao Bằng - Trả lời - Hải Phòng - Vinh – Huế

- TP HCM - Cần Thơ - Nhận xét

- Trả lời

- HS nghe

(3)

Tâp đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng ngời kể với giọng các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải.

- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào, Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi, thiếu nhi phải thật thà dũng cảm.

2. Kĩ năng: Hs đọc lưu loát, biết nhấn giọng 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

* Liện hệ giáo dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi tật thà, dũng cảm khi nhận lỗi.

* Giao dục học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: HS hiểu được Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn,ở, học tập thế nào.Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Tự nhận thức:Xác định giá trị bản thân là biết chăm ngoan nghe lời thầy cô ,biết dũng cảm nhận lỗi khi có tội

-Ra quyết định:biết mình chưa ngoan tự giác không nhận kẹo Bác cho.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK, bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ti t 1ế 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi Hs đọc bài

- GV nhận xét- đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Luyện đọc:(35’)

+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

+ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài

- 2 HS lên bảng đọc bài

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây đa quê hương

- HS nhận xét

- H nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Hs đọc từ khó

Quây quanh, reo lên, non nớt,..

-HS đọc nối tiếp lần 2

- 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

(4)

- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.( giọng rụ rè)

- Cháu biết nhận lỗi, thế là ngoan lắm!

Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn.

(giọng ân cần, động viên) -Giải nghĩa từ.

- Đặt câu vói từ : mừng rỡ

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Hướng dẫn đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn

- Nhận xét đánh giá

- HS phát hiện cách đọc - 5 HS luyện đọc câu

- HS đọc chú giải SGK.

- HS đặt câu

- Từng HS trong nhóm đọc - Đại diện nhóm thi đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

-1 HS đọc toàn bài.

Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(17’)

- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

1. Bác Hồ đến thăm trại thiếu nhi -Bác hỏi các em học sinh những gì?

2. Bác Hồ trò chuyện với các cháu

-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?

-Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?

-Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?

3.Bác Hồ chia quà

*Giaó dục học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: HS hiểu được Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn,ở, học tập thế nào.Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

d. Luyện đọc lại:(20’) -Gv đọc mẫu hướng dẫn - GV hướng dẫn đọc phân vai.

- Hướng dẫn đọc thi - Nhận xét đánh giá

-Hs đọc thầm đoạn 1

- Bác đi thăm phòng ngủ, nhà ăn, nhà bếp và nơi tắm rửa.

- HS đọc đoạn 2

Các cháu chơi có vui không?

Các cháu ăn có no không?

Các cô có mắng phạt các cháu không?

Các cháu có thích kẹo không?

- HS đọc đoạn 3:

Chia kẹo cho các bạn ngoan, bạn nào không ngoan thì không được ăn kẹo.

Vì bạn Tộ không vâng lời cô.

Bạn biết dũng cảm nhận lỗi.

- 1 HS đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai đọc . - 3 nhóm đọc thi.

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ?

(5)

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi tật thà, dũng cảm khi nhận lỗi.

- 1 HS đọc 5 điều Bác dạy.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS sưu tầm các câu chuyện về Bác

_______________________________________

Ngày soạn: 13/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2018 .Toán

Tiết 147: MI – LI - MÉT I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mm và các đơn vị cm, mét. Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết dơn vị mm và đổi đơn vị đo độ dài.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, thước kẻ dài có chia vạch mm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5) - GV yêu cầu HS so sánh:

267km … 276km 324km … 322km 278km … 278km

- Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm (10) - GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS và hỏi: Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và cho HS biết độ dài của một phần chính là 1 milimét.

- GV hỏi: Qua việc quan sát được, em cho biết 1cm bằng bao nhiêu milimét?

- GV viết lên bảng. 1cm = 10mm - GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu milimét?

- GV viết lên bảng. 1m = 1000mm

- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh

3. Thực hành

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS quan sát.

- HS trả lời: 10 phần bằng nhau - Lớp nhận xét.

- HS theo dõi.

- 10mm.

- 1000mm

- HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.

1cm =10mm 1m = 1000mm

(6)

Bài 1 (4)

- GV yờu cầu HS nờu đề bài - GV yờu cầu HS làm bài

- GV tuyờn dương những em làm đỳng - Hóy nờu mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo độ dài?

Bài 2 (5)

? Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ?

- Mỗi đoạn thẳng dưới đõy là bao nhiờu milimột?

- GV cho HS trả lời miệng.

- Nhận xột Bài 3 (5)

- Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ?

- Yờu cầu HS tự làm bài tập

- Yờu cầu HS nhận xột bài bài trờn bảng - GV nhận xột - chữa bài.

- Muốn tớnh chu vi hỡnh tam giỏc ta làm thế nào?

Bài 4 (4)

- Gọi HS đọc yờu cầu

- Yờu cầu HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xột

C. Củng cố - dặn dũ (5)

- 1m = ... mm. Số thớch hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 10 B. 1000 C. 100 - Nhận xột tiết học.

- Dặn dũ về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 1cm = 10mm 1000mm = 1m 1m = 100cm 10mm = 1cm 5cm = 50mm 3cm = 30mm - Nhận xột

- HS đọc

- HS xem SGK và trả lời miệng.

+ MN : 60mm.

+ AB : 30mm.

+ CD : 70mm.

- Nhận xột

- Tớnh chu vi hỡnh tam giỏc cú độ dài cỏc cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Chu vi hỡnh tam giỏc là.

24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đỏp số: 68 mm - Nhận xột

- HS đọc

- HS tự làm bài - Lần lượt đọc a) … khoảng 10mm

b) … thước kẻ dẹt là 2mm c) … chiếc bỳt bi là 15cm - Nhận xột

- HS trả lời - Lắng nghe

___________________________________

Kể chuyện

Ai ngoan sẽ đợc thởng I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn truyện.

- Kể lại đợc toàn bộ truyện.

- Biết kể lại đoạn cuối của truyện bằng lời nhân vật Tộ.

- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.

2. Kĩ năng: H kể diễn cảm lưu loỏt, giọng điệu phự hợp với từng nhõn vật.

(7)

3. Thỏi độ: H say xưa với mụn học.

II. Các kỹ năng sống đợc giáo dục trong bài

-Tự nhận thức:Xác định giá trị bản thân là biết chăm ngoan nghe lời thầy cô ,biết dũng cảm nhận lỗi khi có tội

-Ra quyết định:biết mình cha ngoan tự giác không nhận kẹo Bác cho III. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện.

IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi Hs kể chuyện

Em thích nhân vật nào trong truyện?

Vì sao?

- GV nhận xét - đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hớng dẫn HS kể chuyện:

* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện “Ai ngoan sẽ đợc thởng”

(12’)

- Hớng dẫn kể theo nhóm - Hớng dẫn kể trớc lớp - GV nhận xét.

* Kể lại toàn bộ câu chuyện: (10’) - Hớng dẫn

- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét.

* Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời bạn Tộ: (10’)

- GV hớng dẫn: Các em phải tởng tợng mình là Tộ.Khi kể xng “tôi” , “em”

- GV nhận xét khuyến khích HS khen ngợi HS kể có sáng tạo

- 3 HS nối tiếp nhau kể - Những quả

đào.

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.

- HS kể chuyện theo nhóm 4 HS.

- 3 đại diện của 3 nhóm nối tiếp thi kể 3 đoạn. - HS nhận xét

Tranh 1: Bác đến thăm trại nhi đồng.

Tranh 2: Bác trò chuyện, hỏi han các em.

Tranh 3: Bác khen và thởng kẹo cho Tộ.

1 HS nêu yêu cầu - 1 HS kể mẫu.

- Nhiều HS kể trớc lớp.

- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện

- HS nhận xét 1 HS nêu yêu cầu 1 HS kể mẫu.

- Nhiều HS kể trớc lớp.

Nhận xét đánh giá bạn 3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Qua câu chuyện em học đợc gì từ bạn Tộ?

- GV nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục HS….

- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.

Chính tả ( Nghe- viết) Ai ngoan sẽ đợc thởng I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài

“Ai ngoan sẽ đợc thởng”.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập phân biệt: tr/ch

(8)

3. Thỏi độ: Hs có ý thức giữ vở sạch và viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc : xuất sắc, sóng biển. xanh xao, xô đẩy.

- GV nhận xét- đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hớng dẫn tập chép:(19’) - GV đọc đoạn văn 1 lần - Đoạn văn kể về việc gì?

- Tìm các từ viết hoa?

- HS luyện viết bảng con.

- Nhận xét sửa sai

- GV uốn nắn t thế ngồi, cách cầm bút.

- GV đọc bài

- Đọc lại bài HS soát lỗi

- GV thu nhận xét rút kinh nghiệm.

c. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:(12’) Bài tập 2a:

- Hớng dẫn làm bài

(chúc, trúc): cây trúc, chúc mừng

-(chở, trở): trở lại.che chở - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

-2 HS viết bài trên bảng.

- Dới lớp viết vào nháp và nhận xét

- 2 HS đọc lại

- Bác đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi đồng.

- Bác Hồ, Bác.

- Hs viết bảng con những chữ dễ lẫn ùa tới, quây quanh, Bác Hồ.

- HS viết bài

- HS chữa lỗi bằng bút chì.

- Đổi chéo bài để soát lại lỗi - 1 HS nêu yêu cầu

- Lớp làm bài vào vở bài tập - 2 HS chữa bài trên bảng lớp - 2 HS đọc lại bài làm

3. Củng cố, dặn dò:(3’) -Nêu cách trình bày bài văn ? - GV nhận xét chung bài viết

- Dặn H về nhà luyện viết lại những chữ viết sai lỗi chớnh tả.

Ngày soạn: 15/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2018 Toỏn

Tiết 148: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phộp tớnh, giải bài toỏn liờn quan đến cỏc số đo theo đơn vị đo độ dài đó học.

2, Kĩ năng: Rốn kĩ năng hiện phộp tớnh, giải bài toỏn liờn quan đến cỏc số đo theo đơn vị đo độ dài đó học.

3, Thỏi độ: HS cú tớnh cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yờu cầu HS lờn bảng làm bài tập 1 cm = mm 1m = m

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nhỏp.

(9)

10 cm = mm 50mm = cm - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(7)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm bình thường như tính nhẩm để được kết qủa. Sau đó ghép đơn vị km vào sau số.

- GV nhận xét tuyên dương

Bài 2(7)

- Gọi HS đọc bài toán?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào?

- Nhận xét

Bài 3 (7)

- Nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn khoanh đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Ta cần khoanh vào số nào?

- Nhận xét

Bài 4: (7)

- Gọi HS đọc bài toán

- GV cho HS dùng thước của mình đo độ dài các cạnh.

- Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Nhận xét

- Nhận xét

- HS đọc số

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 13m + 15m = 28m

66km – 24km = 42km 23mm + 42mm = 65mm 5km x 2 = 10km

18m : 3 = 6m 25mm : 5 = 5mm - HS nhận xét : - HS đọc

- Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Quãng đường người đó đi được là.

18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30 km - Nhận xét

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Trả lời

- Ta thực hiện phép chia 15 : 5 - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Để may 1 bộ quần áo cần số mét vải là:

15 : 5 = 3 (m) Đáp số: 3m - Khoanh vào C

- Nhận xét - HS đọc

- HS đo độ dài hình tam giác - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là.

3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét

(10)

C. Củng cố - dặn dò (5) 25m : 5 = ...

Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 5 B. 6 C. 7 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- HS trả lời - Lắng nghe

Tập đọc

Tiết 90: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (Trả lời được câu hỏi trong 1, 3, 4 SGK). Thuộc 6 dòng thơ đầu.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giiọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và nhớ ơn Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS đọc bài: Ai ngoan sẽ được thưởng và trả lời các câu hỏi:

? Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?

? Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trang trại nhi đồng?

? Bác Hồ hỏi các em HS những gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- GV: cho HS quan sát tranh (chiếu trên sile)

- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiÓu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để hiểu thêm về điều đó.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc từng câu (6)

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK

(11)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: Ô Lâu, bâng khuâng, chòm râu, bấy lâu

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 2 đoạn +Đ1: 8 khổ thơ đầu.

+Đ2: 6 câu thơ cuối

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/

Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ//

Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/

Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//

Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/

Ôm hôm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,//

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6)

- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?

- Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu: Ô Lâu là con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế: khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm 2 miền thì vùng này là vùng bị giặc tạm chiếm.

- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác.

- Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm nhân dân ta treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do.

- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?

- Qua câu chuyện của 1 bạn nhỏ sống trong vùng tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc) - 1,2 HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

- HS đọc thể hiện đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét đọc của bạn.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đồng thanh.

- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu

- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.

- Nghe giảng.

- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.

- Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- Thiếu nhi vùng tạm chiến nói riêng

(12)

Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thếu nhi đối với Bác Hồ?

- Nếu còn thời gian, GV có thể kể cho HS nghe thêm về câu chuyện Bức tranh cụ già ngồi câu cá để HS hiểu thêm tình cảm của dân ta đối với Bác Hồ.

4. Luyện đọc lại (8)

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.

- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét khen ngợi C. Củng cố (5)

- Câu truyện nói về nội dung gì?

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn

và thiếu nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ

- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ.

- 2, 3 HS đọc thuộc lòng

- Trả lời - Lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1, 2.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về Bác Hồ

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết các từ chỉ bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (9)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu

- HS làm theo yêu cầu của GV - Cả lớp theo dõi nhận xét

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.

(13)

+ Nhúm 1, 2 tỡm từ theo yờu cầu a + Nhúm 3, 4 tỡm từ theo yờu cầu b

- Sau 5 phỳt thảo luận, gọi cỏc nhúm lờn trỡnh bày kết quả họat động.

- Nhận xột, chốt lại cỏc từ đỳng. Tuyờn dương nhúm tỡm được nhiều từ đỳng, hay.

- Nhận xột.

Bài tập 2 (9)

- Gọi HS đọc yờu cầu.

- Gọi HS đặt cõu dựa vào cỏc từ trờn bảng.

Khụng nhất thiết phải là Bỏc Hồ với thiếu nhi mà cú thể đặt cõu núi về cỏc mối quan hệ khỏc.

- GV nhận xột, tuyờn dương những em làm đỳng

Bài tập 3 (10)

- Gọi HS nờu yờu cầu

- Cho HS quan sỏt và tự đặt cõu.

- Gọi HS trỡnh bày làm của mỡnh . GV cú thể ghi bảng cỏc cõu hay.

- GV nhận xột

C. Củng cố - dặn dũ (5)

- Từ nào núi lờn tỡnh cảm của thiếu nhi đối với Bỏc Hồ:

A. Chăm lo B. Kớnh yờu C. Chăm súc - GV nhận xột tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- Đại diện cỏc nhúm lờn dỏn giấy lờn bảng, sau đú đọc to cỏc từ tỡm được.

Vớ dụ :

a) Yờu, thương, yờu quý, quý mến, quan tõm, săn súc, chăm chỳt, chăm lo, …

b) Kớnh yờu, kớnh trọng, tụn kớnh, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,

- Nhận xột

- Đặt cõu với mỗi từ em tỡm được ở BT1

- HS nối tiếp nhau đọc cõu của mỡnh (khoảng 20 HS). Vớ dụ:

+ Em rất yờu thương cỏc em nhỏ. Bà em săn súc chỳng em rất chu đỏo.

+ Bỏc Hồ là một vị lónh tụ muụn vàn kớnh yờu của dõn tộc ta …

- Nhận xột

- Đọc yờu cầu trong SGK - HS làm bài cỏ nhõn.

- Tranh 1: Cỏc chỏu thiếu nhi vào lăng viếng Bỏc. / Cỏc bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bỏc.

- Tranh 2: Cỏc bạn thiếu nhi dõng hoa trước tượng đài Bỏc Hồ./ Cỏc bạn thiếu nhi kớnh can dõng hoa trước tượng Bỏc Hồ.

- Tranh 3: Cỏc bạn thiếu nhi trồng cõy nhớ ơn Bỏc./ Cỏc bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cõy.

- Nhận xột - Trả lời

- Lắng nghe

Đạo đức

Bảo vệ loài vật có ích ( tiết 1) I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: HS hiểu

- Ích lợi của 1 số loài vật đối với cuộc sống con người.

- Cần phải bảo vệ loài vật cú ớch để giữ gỡn mụI trường trong lành.

- Biết bảo vệ loài vật cú ớch trong cuộc sống hằng ngày.

(14)

2. Kĩ năng: HS phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích.

3. Thái độ: HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ các loài vật có ích ; không đồng tình với những người không biết bảo vệ các loài vật có ích.

*GD Bảo vệ môi trường: Tham gia nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái.

*GDBVbiển đảo: Bảo vệ cỏc loài vật có ích, quý hiếm trờn các vùng biển, đảo Việt Nam(Cỏt Bà, Cô tô, Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo.

- Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trong các vùng có biển, đảo II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ nang đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Em hãy kể 1 số việc làm có thể giúp đỡ người khuyết tật?

- GV nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giơí thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1: (8’)Trò chơi đố vui: Đoán xem con gì?.

- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.

- GV giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài vật như: trâu, bò, cá, heo, ong, voi, ngựa, lợn, gà, chó, mèo, cừu,và yêu cầu HS trả lời:

- Đó là con gì?

- Nó có ích lợi gì cho con người?

- GV kết hợp ghi tóm tắt ích lợi của mỗi vật lên bảng.

- GVkết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.

*GD Bảo vệ môi trường: Tham gia nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái.

c. Hoạt động 2: (8’)Thảo luận nhóm:

-GV chia nhóm và nêu câu hỏi:

- Em biết những con vật có ích nào?

- Hãy kể những ích lợi của chúng?

- Cần làm gì để bảo vệ chúng?

+ GVKết luận: Cuộc sống con người không thể thiếu các lời vật có ích. Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết thêm nhiều

- Hs nghe và trả lời tổ nào có nhiều câu thảo luận nhanh đúng là thắng

-Nx đánh giá

-Hs ngồi theo nhóm- Thảo luận - Đại diện nhóm trả lời

- Con trâu, con bò, con chó, con mèo, cá, chim, lợn,

- Cần phải bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được cuộc sống trong môi trường trong lành.

- HS phát biểu ý kiến – Nhận xét.

+ Tranh 1: Tịnh đang chăn trâu.

+ Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.

+ Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn.

+ Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn.

(15)

điều kì diệu.

*Quyền trẻ em: trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

*Giáo dục bảo vệ môi trường biển

đảo:chúng ta cần làn gì để môi trường biển đảo luôn sạch đẹp?

d. Hoạt động 3: (15’)Hoạt động cả lớp:

Nhận xét Đúng - Sai

- GV đưa các tranh nhỏ và yêu cầu HS quan sát và phân biệt các việc làm Đúng - Sai : + GVkết luận : Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật có ích.

Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích.

*Giỏo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả: Bảo vệ loài vật có ích là 1 trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.

-Trẻ em có quyền được sống trong môi trường cân bằng sinh thái.

Quyền được tham gia phù hợp vào các công việc bảo vệ và nhắc nhở mọi người cùng bảo vệ loài vật có ích.

-Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam(Cát Bà, Cô tô, Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo.

- H thực hiện theo yêu cầu.

3. Củng cố , dặn dò(3’)

- Nêu 1 số loài vật có ích và cách bảo vệ chúng?

* GD học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Lúc sinh thời, Bác rất yêu loài vật. Qua bài học, các em cùng nên yêu thương và bảo vệ các loài vật có ích hơn.

- Nhận xét tiết học.

______________________________________

Ngµy so¹n: 16/ 4/ 2018

Ngµy gi¶ng: Thø 5 ngµy 19 th¸ng 4 n¨m 2018 Toán

Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng các số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

(16)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:

35m + 24m = 46 km - 14km = 13mm + 62mm = 24 m : 4 = - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Ôn thứ tự các số: (5)

- GV cho HS đếm miệng. GV nhận xét.

+Từ 201 đến 210.

+Từ 321 đến 332.

+Từ 461 đến 472.

+Từ 591 đến 600.

+Từ 991 đến 1000.

3. Hướng dẫn chung: (8)

- GV đặt vấn đề vào bài mới: Viết số 357 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

- GV hướng dẫn viết số thành tổng.

- Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Ghi số 357 lên bảng và gợi ý HS phân tích số:

+ Số 357 gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- GV nêu 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị

- Viết thành tổng:

357 = 300 + 50 + 7 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3

- GV cho đọc lại các số đã viết thành tổng 2. Bài tập

Bài 1: (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- 2 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- HS đếm miệng.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc.

- Viết theo mẫu

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

+ 389: 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9 + 237: 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị 237 = 200 + 30 + 7 + 164: 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4 + 352: 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị 352 = 300 + 50 + 2 + 658: 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị

(17)

Bài 2: (5)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

- Nhận xét Bài 3: (5)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Số 689 được viết thành tổng nào?

A. 600 +80 + 9 B. 680 + 8 + 90 C. 600 + 80 + 90 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

658 = 600 + 50 + 8 - Nhận xét

- Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

271 = 200 + 70 + 1 987 = 900 + 80 + 7

835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9

- HS đọc - HS nhận xét.

- Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng nào

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 975 = 900 + 70 + 5

731 = 700 + 30 + 1 980 = 900 + 80 505 = 500 + 5 632 = 600 +30 + 2 842 = 800 + 40 + 2 - Nhận xét

- HS trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

Tập viết

Tiết 30: CHỮ HOA M (Kiểu 2) I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);

chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Mắt sáng như sao (3 lần) 2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ M (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ao - 2 HS viết bảng

(18)

liền ruộng cả

- Yêu cầu HS lên bảng viết: A, Ao - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu M (kiểu 2) treo lên bảng - Chữ M hoa cao mấy li , gồm mấy nét, là những nét nào ?

- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ.

+Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong) DB ở ĐK 2.

+Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1, lia bút lên đoạn nét congowr ĐK 5, viết tiếp với nét móc xuôi trái, DB ở ĐK 1

+Nét 3: Từ điểm DB ở nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK 1

- GV viết chữ M (kiểu 2) trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái M - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Mắt sáng như sao - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.

- Cụm từ Mắt sáng như sao có mấy chữ, là những chữ nào?

- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ M hoa và cao mấy li?

- Các chữ còn lại cao mấy li?

- Khi viết chữ Mắt ta viết nét nối giữa chữ M và ă như thế nào?

- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?

- Cả lớp viết bảng con: Ao - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Chữ M hoa cao 5li, gồm có 3 nét là một nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Mắt, sáng, như, sao

- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.

- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên điểm đầu của chữ ă và viết chữ ă sao cho lòng chữ ă chạm vào điểm cuối

(19)

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- GV yêu cầu HS viết chữ Mắt vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2)?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa N (kiểu 2)

của chữ V.

- Dấu sắc đặt trên chữ ă, a - Bằng 1 con chữ o.

- HS tập viết chữ Mắt 2,3 lượt.

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

_____________________________________________________________

Chính tả

Tiết 58: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. Làm được BT 2a / b.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần êt, êch.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. HD HS nghe viết chính tả (8) - GV đọc 6 dòng thơ cuối.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?

- Đoạn thơ có mầy dòng.

- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe - Theo dõi.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ của miền Nam đối với Bác Hồ.

- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- Đoạn thơ có 6 dòng.

- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.

(20)

- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?

- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?

- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

bâng khuâng, gởi xem, chòm râu - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (13)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở , nhận xét

4. HD HS làm bài tập chính tả (7) Bài 2:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c của bài) - GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác.

- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.

- Tổng kết trò chơi.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Câu thành ngữ, tục ngữ nào có lỗi chính tả ?

A. Con châu là đầu cơ nghiệp

B. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.

- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.

- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.

- 2, 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở(cuối bài)

- 1 HS đọc thành tiếng,

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập TV 2, tập 2.

a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.

b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.

- Nhận xét

- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

- Đọc các câu vừa tìm được

- Trả lời - HS nghe

Thể dục

(21)

BÀI 59: TÂNG CẦU - TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”

I. MỤC TIÊU

- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Tung bóng vào đích”.

II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút)

- Nhận lớp

- Khởi động các khớp

- Chạy nhẹ nhàng trên sân tập

- Ôn 4 động tác tay,chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.

2. Phần cơ bản ( 24 phút) - Tâng cầu: 6- 8 phút

- Trò chơi “Tung bóng vào đích”: 8- 10’

3. Phần kết thúc ( 5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố - Nhận xét - Dặn dò.

- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Cán sự lớp hô nhịp.

- GV chỉ huy

- Cán sự điều khiển

- GV nêu tên trò chơi, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lí của tổ trưởng. GV quan sát nhắc nhở HS tập luyện.

* Lần cuối thi đua cả lớp xem ai tâng được lâu nhất.

- GV nêu tên trò chơi, làm mẫu và giải thích cách chơi, luật chơi. HS chơi thử 1 lần GV nhận xét sửa sai.

Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhóm.

GV đi giúp đỡ sửa sai cho HS.

- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS + GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà.

HS về ôn bài thể dục, chơi trò chơi mà mình thích.

Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY ( tiết 2) I. MỤC TIÊU

1,Kiến thức: Biết cách làm vòng đeo tay.

- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp phẳng thẳng, đều.

2,Kĩ năng:Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau .Các nếp gấp phẳng.

Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.

(22)

* Với HS khéo tay:

3,Thái độ:Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

II. CHUẨN BỊ

- GV •- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.

- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.

- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.

- HS - Giấy thủ công, vở.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : (5)

- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.

- Nhận xét, đánh giá.

- Làm vòngđeo tay (tiết 1).

- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.

- Nhận xét.

2. Bài mới :

a)Giới thiệu bài. Làm vòng đeo tay (t2) - Nghe – nhắc lại b)Hướng dẫn các hoạt động

Hoạt động 1 :(7)

- Cho HS nêu quy trình làm vòng đeo tay.

- Củng cố lại các bước gấp.

+ Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

+ Bước 2 : Dán nối các nan giấy.

+ Bước 3 : Gấp các nan giấy.

+ Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .

- HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.

 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

 Bước 2 : Dán nối các nan giấy

 Bước 3 : Gấp các nan giấy.

 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.

Hoạt động 2 : Thực hành.(18) - Tổ chức thực hành theo nhóm.

- Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Thực hành làm vòng đeo tay theo nhóm.

- Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. - Trưng bày sản phẩm 3. Nhận xét – Dặn dò.(5)

Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả ht Ngµy so¹n: 16/ 4/ 2018

Ngµy gi¶ng: Thø 6 ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2018 Toán

Tiết 150: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.

(23)

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS viết các số sau thành tổng:

592, 673, 124 - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Cộng các số có 3 chữ số: (10)

- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ? - GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình vuông 3 thẻ, thẻ chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông và hỏi.

- Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ chục và 3 ô vuông và hỏi.

- Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

+ Đặt tính rồi tính.

- GV hướng dẫn viết phép tính(viết sang bên phải hình)

+ Thực hiện phép tính.

+GV hướng dẫn: HS nêu +GV viết lên bảng

- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.

Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.

3. Luyện tập Bài 1(6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài 2 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Muốn đặt tính ta làm thế nào?

- HS viết bảng

- Cả lớp viết ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS theo dõi và trả lời.

- 326

- 253

- Lớp theo dõi.

Chú ý, sau đó một số em nêu

Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

 Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 (GV viết)

 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

- HS đọc

- 4 HS làm bảng, lớp làm VBT 235 367 503 + + + 451 132 354 686 499 857 -1 HS nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

(24)

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 3 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Thế nào là tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Kết quả của phép tính 325 + 34 = ? A. 359 B. 395 C. 358 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 832 + 152 257 + 321 832 257 + + 152 321 984 578 - 1 HS nhận xét.

- Tính nhẩm - Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 500 + 100 = 600 200 + 200 = 400 300 + 100 = 400 500 + 300 = 800 600 + 300 = 900 800 + 100 = 900 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000 - Nhận xét

- HS trả lời - HS nghe

Tập làm văn

Tiết 30: NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1, 2.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(14)

- GV treo bức tranh - GV kÓ chuyÖn lÇn 1

- HS kể và trả lời câu hỏi - Nhận xét

- Nghe

- Quan sát.

- Lắng nghe nội dung truyện.

(25)

Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.

- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.

- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi : a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?

c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến sĩ làm gì?

d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?

- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

Bài 2 (13)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.

- Yêu càu HS tự viết vào vở.

- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì ?

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- Bác và các chiến sĩ đi công tác.

- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.

- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.

- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người.

Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.

- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.

HS 1: Đọc câu hỏi; HS 2: Trả lời câu hỏi.

- 1 HS kể lại.

- Đọc đề bài trong SGK.

+HS 1: Đọc câu hỏi.

+HS 2: Trả lời câu hỏi.

- HS tự làm.

- 5 HS trình bày

- Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm việc gì cũng nghĩ đến người khác.

- Lắng nghe

____________________________________________

Thể dục

BÀI 60: TÂNG CẦU - TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”

I. MỤC TIÊU

- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Tung bóng vào đích”.

II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện

(26)

- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu( 6 phút)

- Nhận lớp

- Khởi động các khớp

- Chạy nhẹ nhàng trên sân tập

- Ôn 4 động tác tay,chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung

* Kiểm tra bài cũ : Tâng cầu cá nhân 2. Phần cơ bản (24 phút)

- Tâng cầu: 6- 8 phút

- Trò chơi “Tung bóng vào đích”: 8- 10’

CB GH

x x x x x x 

x x x x x x 1,5 – 2,5 m  3. Phần kết thúc (5 phút )

- Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố - Nhận xét - Dặn dò.

- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Cán sự lớp hô nhịp.

- GV chỉ huy

- Cán sự điều khiển

* 2 HS lên tâng cầu trước lớp.

- GV chia tổ để HS tự tâng cầu theo sự quản lí của tổ trưởng. GV quan sát nhắc nhở HS tập luyện.

* Lần cuối thi đua cả lớp xem ai tâng được nhiều lần nhất.

- GV nêu tên trò chơi, cho HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. HS chơi thử 1 lần GV nhận xét sửa sai.

Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhóm.

GV làm trọng tài cuộc chơi.

- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS + GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà.

HS về ôn bài thể dục, chơi trò chơi mà mình thích.

\ Tự nhiên và xã hội

NHẬN BẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Sau bài học, học sinh biết:

+ Nêu được tên một số cây,con vật sống trên cạn,dưới nước.

*Chú ý.Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối( thường đứng im tại chỗ, có rễ,thân, lá, hoa)và con vật (di chuyển đợc có đầu,mình chân,một số loài có cánh).

2. Kĩ năng: Phân biệt được một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các con vật và cây cối.

II.CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh các cây cối và các con vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Em hãy kể tên một số loài vật sống

dưới nước và ích lợi của chúng? - H thực hiện theo yờu cầu

(27)

- Gv nx 2. Bài mới

- HS nx Hoạt động1:(15’) Làm việc với sgk

Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát tranh 62,63 - Hãy chỉ và nói : Cây nào sống trên cạn,

cây nào sống dưới nước ?

+ Cây phượng (trên cạn) + Cây súng (dưới nước) - Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống

dưới nước ?

+ Cây rau muống (vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước )

- Các con vật sống ở đâu ? + Cá sống dưới nước

+ Sóc, Sư Tử, sống trên cạn

+ Rùa: vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.

+ Vẹt: bay lượn trên không.

+ ếch vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.

+ Rắn sống trên cạn.

Hoạt động 2: (15’)Triển lãm

Bước 1: - Chia lớp 6 nhóm :

- Nhóm 1 + Thu thập và trình bày trớc lớp các

cây cối các con vật sống trên cạn.

- Nhóm 2 + Trình bày tranh ảnh các cây cối và

các con vật sống dưới nước.

- Nhóm 3 + Trình bày tranh ảnh các cây cối và

các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.

- Nhóm 4 + Trình bày các tranh ảnh, con vật

cây cối sống trên không.

* Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm.

+ Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời.

3. Củng cố - dặn dò:(4’) - Nhận xét tiết học

- Khen ngợi các tuyên dương những nhóm làm tốt.

__________________________________

Thực hành kiến thức(Tiếng việt) ÔN TẬP

I. Môc tiªu:

(28)

1. Kiến thức: -HS quan sỏt tranh và viết được 4-5 cõu về một cõy mà em yờu thớch, được trồng ở trường em hoặc gần nơi em ở.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng viết đoạn văn ngắn.

3. Thỏi độ: -Hs yờu thớch Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, tranh

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS đọc bài tập 2

- Yờu cầu HS kiểm tra lẫn nhau BT2 ở nhà.

- GV nhận xột . 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1’) : Trực tiếp b. Hướng dẫn HS làm bài tập(30’) - Hướng dẫn HS hiểu yờu cầu

-Yờu cầu HS làm việc nhúm đụi -GV quan sỏt giỳp đỡ cỏc nhúm -Yờu cầu HS trỡnh bày

- GV nhận xột, tuyờn dương HS làm bài tốt, dựng từ đặt cõu hay.

Gợi ý:

-Cõy mà em yờu thớch là cõy gỡ -Cõy trồng ở đõu?

-Hỡnh dỏng cõy như thế nào?

-Cõy cú ớch lợi gỡ ?

- 2 HS đọc.

- HS kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xột.

- HS đọc yờu cầu đề bài.

-2 HS đọc gợi ý

- HS làm việc theo nhúm.

- Đại diện nhúm trỡnh bày miệng.

- HS nhận xột bổ sung.

- HS viết bài vào vở, đọc bài làm, nhận xột bổ sung.

3.Củng cố dặn dũ : ( 4’)

-Khi tả về cõy cối con cần lưu ý điều gỡ ? - Nhận xột giờ học.

- Về nhà tả cõy mà em yờu thớch

Kỹ năng sống

Bài 13 : ĐỘNG VIấN, CHĂM SểC I. MỤC TIấU:

- Hiểu được ý nghĩa của sự động viờn, chăm súc.

- Rốn luyện thúi quen động viờn chăm súc người khỏc.

II. ĐỒ DÙNG:

- Sỏch bài tập thực hành KNS lớp 2.

(29)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: (2)

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:(16)

Hoạt động 1:

- GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Hoa chu đáo”.

- Nêu câu hỏi:

+ Vì sao bố Hoa lại vui và tự hào về Hoa?

+ Theo em những việc làm nào thể hiện sự động viên, chăm sóc ?

Hoạt động 2:

- GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

Hoạt động 4: Tự đánh giá - GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò(2)

- Lớp hát bài “ Làm anh ”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày.

* Hành động thể hiện sự động viên, chăm sóc:

+ Gọi điện hỏi thăm ông bà.

+ Giúp bạn.

+ Giúp đỡ ba, mẹ.

* HS nối hình ảnh với việc làm cho đúng.

- HS nêu những việc làm thể hiện sự động viên, chăm sóc:

+ Khen ngợi, động viên người khác.

+ Hỏi thăm người thân, bạn bè.

+ Biết lắng nghe.

+ Giúp đỡ những người xung quanh.

- Những điều nên tránh:

+ Không quan tâm đến người thân.

+ Giận dỗi ba mẹ.

+ Nghịch ngợm, phá phách.

+ Cười nhạo người khuyết tật.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc mình quan tâm chăm sóc người thân và hiểu ý nghĩa của nó như thế nào.

Sinh hoạt

(30)

NHẬN XÉT TUẦN 30 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Những ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần :đảm bảo không có HS đi học muộn, nghỉ học . - Ôn bài: Đã đi vào nề nếp, HS tự giác khi ôn bài.

- Thể dục vệ sinh:Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn tuy nhiên các động tác tập chưa đều, vệ sinh lớp học sạch sẽ bàn ghế kê ngay ngắn không có hiện tượng ăn quà vặt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Việc mặc đồng phục khi đến trường thực hiện nghiêm túc.

*Học tập.

- Một số HS có ý thức tốt: Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác tích cực trong học tập, bên cạnh đó có một số HS còn làm việc riêng trong giờ học.

* Các hoạt động khác:

- Lao động: thực hiện tốt việc chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công.

- Không có HS mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.không có HS mắc dịch b

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào.. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào.. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

1 UNICEF , báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.. 2 Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi

b)Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1 a) Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi... b) Bố

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu. trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

-> Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ? b) Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.. -> Ai là những chủ nhân tương lai