• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 12

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 28/11/2020 Ngày giảng : 28/11/2020 Ngày duyệt : 01/12/2020

(2)

TUẦN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức  

Tuần 12

Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu

1. Kiên thức: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3

2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 3. Thái độ: giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy - học 

- GV :  Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Chữa bài trong vở bài tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới  (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng y/c HS tính và so sánh.

   

2) Quy tắc nhân một số với một tổng(6')

- Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.

- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5    

- HS thực hiện y/c.

- HS đặt vở bài tập lên bàn.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS tính sau đó so sánh.

      4 x (5 + 3)       4 x 5 + 4 x 3    = 4 x      8 = 32       = 20 +    12 = 32 - So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3 - HS nghe.

- HS sinh nêu quy tắc (SGK) - 3 HS nhắc lại quy tắc.

  a x (b + c) = a x b + a x c - 3 HS nêu công thức tổng quát.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

(3)

chính là tổng của các tích của số đó với từng số hạng của tổng.

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? - Gọi HS đọc quy tắc sgk.

+ Hy viết biểu thức: a x ( b+

c) theo quy tắc.

 

3.  Luyện tập (20')

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

       

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng 2 cách :  

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu).

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Y/c 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở.

         

 

a b c a x

(b + c)

a x b + a x c

4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- 2 HS lên bảng.

C1:  36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 C2:  36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3       =    252   +    108 = 360 C1:  207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 C2:  207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6

      =      414  +     1242 = 1656  

- HS đọc y/c.

 

- 2 HS lên bảng.

*    5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500      5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)       = 5 x      100    = 500

*     135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350       135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)

      = 135 x     10   = 1350

*   (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32     3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32

- Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.

 

- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) - Là tổng của 2 tích.

 

- Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) .

 

- Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- 3 HS nhắc lại quy tắc.

(4)

Tập đọc

"VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 1.

2. Kĩ năng:  - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: - giáo dục hs chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong học tập.

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học  

 

+ Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?

+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ?

+ Em có nhận xt gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?  

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở

     

- Nhận xét cho điểm.

3. Củng cố - dặn dị (5') - Nhận xét giờ học.

- Về học quy tắc và làm bài trong VBT.

 

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.

- Lần lượt 4 HS lên bảng,lớp làm vở.

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

      = 26 x 10 + 26 x 1  = 260 + 26 = 286   35 x 101 = 35 x (100 + 1)

       = 35 x 100 + 35 x 1        =     3500   +     35 = 3535 b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)

      = 213 x 10 + 213 x 1       = 2 130 + 213 = 2343   123 x 101 = 123 x (100 + 1)        = 123 x 100 + 123 x 1        = 12 300 + 123 = 12 423 - Nhận xét, đánh giá.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(5)

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc bài : “Có chí thì nên” 

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài chia thành mấy đoạn ? Nêu mỗi đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS : Bạch Thái Bưởi, quẩy, kinh doanh, diễn thuyết, ...

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD HS hiểu nghĩa các từ cuối bài.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1-> 2 cặp HS đọc bài.

C)  GV đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?  

   

+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?

 

- TCTV: Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định.

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?

Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm …

+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều  gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?

 

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

 

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

   

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong.

Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và cho ăn học.

- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...

 

- Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí ...

   

* Ý1:  Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiểm các đường sông miền Bắc.

- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến

(6)

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

   

+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì ?

   

+  Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng kinh tế” ?

 

+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

       

Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người…

+ Em hiều: “Người cùng thời” là gì ?  

+ Nội dung chính đoạn còn lại là gì ?

- GV: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.

Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh.

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

 

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm

+ Đọc toàn bài với giọng ntn ? - Gọi  HS đoạn nối tiếp đoạn.

 

- GV nhận xét, ghi điểm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn  trong bài “Bưởi mồ côi ... không nản chí”

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ

“Người ta thì đi tàu ta”.

- Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom.

- Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh.

- Là những người chiến thắng trên thương trường …

- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.

 

- Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông.

* Ý2:  Thành công của Bạch Thái Bưởi.

- HS lắng nghe

* Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng diễn cảm thể hiện lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi, phát hiện chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

   

- HS nêu.

(7)

Phòng học trải nghiệm

Bài 4: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Hs biết được đặc tính của động vật săn mồi, động vật trốn tránh kẻ săn mồi, từ đó nắm được các bước lắp ghép thiết bị mô tả động vật săn mồi, con mồi.

- Bước đầu Hs nắm được chính xác các bước lắp ghép thiết bị.

- GD lòng đam mê khoa học, tính sang tạo của HS.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo. Máy tính bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò (5') + Bài văn nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Vẽ trứng”.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Gv y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình, nhận đồ dung, Kt đồ dùng.

2. Bài mới (35’)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về “Cách thức để động vật săn mồi và trốn thoát khỏi loài săn mồi khác”.

*Bước 1: Khám phá

- GV giới thiệu bài học trên phần mềm và đặt câu hỏi thảo luận:

? Nêu tên các con vật chuyên săn mồi là các con vật khác

?

? Những con vật săn mồi đó có chung đặc điểm gì?

? Chúng săn mồi bằng những cách nào ?

? Con mồi có những cách nào để tránh kẻ săn mồi ?

? Mối quan hệ giữa động vật săn mồi và con mồi là gì?

+ ND cần truyền tải: Động vật săn mồi có sự liên quan chặt chẽ với con mồi của chúng. Động vật săn mồi đã phát triển và tiến hóa qua nhiều thế kỷ để thích nghi với công việc săn mồi. Điều này đã buộc con mồi cũng phải thích nghi để trốn tránh kẻ săn mồi và sống sót.

Bước 2: Lắp ghép

- Y/c các nhóm dựa vào HD trên MTB để lắp ghép sản  

- Các nhóm thực hiện.

   

- Các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra ý kiến.

   

- Hs xem video, thảo luận, trả lời câu hỏi

 

- Các nhóm thảo luận và trả

           

- Hs tạo ra một mô hình đ.vật ăn thịt hoặc con mồi để mô tả mqh giữa đ.vật

(8)

Ngày soạn: 22/11/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Chính tả (Nghe - viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục t­iêu

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác,

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ ngã 3.Thái độ: Chú ý viết đng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

- Phân tích vấn đề, thảo luận, luyện tập ...

III. Các hoạt động dạy - học phẩm.

 

3. Tổng kết tiết học (2’)

- Nhận xét tiết học, Y/c Hs sắp xếp lại các chi tiết của bộ thiết bị.

ăn thịt và con mồi của chúng.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết bài.

- GV nxét chữ viết của HS và cho điểm.

2. Bài mới (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* HD nghe, viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn trong sgk.

+ Đoạn văn viết về ai ?

+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động ?

 

* HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.

* Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

 

- 3 HS viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu ...

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy ứng.

- Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

 

- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy

(9)

Luyện từ và câu TÍNH TỪ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:  Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất.

2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được 1 số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặt với từ tìm được

3. Thái độ: giáo dục học sinh tự giác tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III - Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm bài, nxét.

* Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a) Gọi HS đọc y/c.

- GV gắn 3 tờ phiếu lên bảng.

- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.

- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

     

- Gọi HS đọc truyện: Ngư ông dời núi.

3. Củng cố - dặn dò (5P)

+ Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào ?

- Dặn HS về kể lại truyện “Ngư ông dời núi”

cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.

- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.

ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.

 

- HS gấp sgk, viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

 

- Các nhóm thi tiếp sức.

 

- Chữa bài.

 

- HS chữa bài (nếu sai)

Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi ...

- 2 HS đọc.

- Viết hoa những danh từ riêng.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :

- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?

- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa l ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?

   

- 2 em lên bảng.

- HS nhận xét.

 

(10)

2. Bài mới

* GT bài: Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

HĐ1:HDHS tìm hiểu bài Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đ cho.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời

- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.

   

+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?

HĐ2 : Nêu Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lịng  

HĐ3: Luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc BT1

- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhĩm, cc nhĩm cịn lại làm VT

- Giúp các nhóm yếu làm bài

- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm

   

- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn  

    Bài 2:

   

- Lắng nghe  

     

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời :

tính từ trắng : trung bình từ láy trăng trắng : thấp từ ghép trắng tinh : cao - HS nhận xét.

 

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.

thêm rất vào trước tính từ trắng Ò rất trắng

tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất Ò trắng hơn, trắng nhất

- 1 em trả lời.

- 2 em nhắc lại.

 

- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- 1 số em đọc thuộc lịng.

   

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất

- Dán phiếu lên bảng thơm đậm và ngọt bay đi rất xa

hoa cà phê thơm lắm trong ngà trắng ngọc trắng ngà ngọc

đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn

(11)

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU- tr67 I. Mục tiêu

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

Bài 1, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học 

- GV:  Bảng phụ viết BT1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Phương pháp

- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành … III. Các hoạt động dạy - học

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi v tìm từ.

Phát phiếu cho 2 nhóm

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng  

- Gọi nhóm khác bổ sung - KL từ đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đặt cu v trình by miệng - Gọi HS nhận xét

 

3. H Đ nối tiếp:

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài 25

 

- 1 em đọc.

- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.

- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.

- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có  

 

- 1 em đọc.

- 1 số em trình by : Quả ớt đỏ chót.

Cột cờ cao chót vót.

Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.

 

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ (5')

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30p)

1.1 Giới thiệu bài, ghi bảng      

- HS thực hiện y/c.

   

- 2 HS nêu.

 

(12)

(1')

1.2. Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.

   

+ So sánh giá tri của hai biểu thức ?

+ Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ? 2) Q tắc nhân một số với một hiệu (6')

- Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5)

- Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.

+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?  

+ Hy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc ?

1.3) Luyện tập 

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :

         

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.

   

- 1 HS nêu.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

- HS đọc và thực hiện.

3 x (7 – 5) = 3 x 2      3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15       =     6         =      6 - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.

- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5  

 

- HS nêu (SGK)  

- 3 HS nhắc lại.

   a x ( b – c ) = a x b – a x c.

- 3 HS nhắc lại công thức tổng quát.

 

- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.

 

a b c a x (b - c) a x b - a x c

3 7 3 3 x (7 - 3) = 12 3 x 7 – 3  x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 - 5) = 24 6 x 9 – 6  x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 - 2)  = 24 8 x 5 -  8 x 2 = 24  

- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

 

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 

a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1)

      = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423  24 x 99 = 24 x (100 – 1)

      = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24        =    2376 b) 138 x 9  = 138 x (10 – 1)

       = 138 x 10 - 138 x 1

(13)

                   

- Nhận xét cho điểm HS.

- GV nêu : Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.

* Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt 

Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng

      Đ bn : 10 gi trứng.

      Cịn lại : ... quả trứng ?

   

- Y/c HS nêu cách giải khác.

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tính và so sánh.

     

+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?  

- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố - dặn dị (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học quy tắc và làm bài trong VBT.

       =       1380 -      138 = 1242    123 x 99 = 123 x (100 – 1)

      = 123 x 100 – 123 x 1

      =       12300 –      123  = 12177 - Nhận xét bổ sung.

 

- HS đọc bài toán , tóm tắt và giải.

Bài giái

Số giá để trứng cịn lại sau khi bán là:

40 – 10 = 30 ( giá ) Số quả trứng cịn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả ) Đáp số: 5250 quả trứng  

- HS đọc y/c.

- Học sinh tính và so sánh.

(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6       7 x 3  – 5 x 3       =  21    –     15 = 6 - So sánh: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

- Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(14)

Ngày soạn: 23/11/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tập đọc

VẼ TRỨNG I. Mục tiêu

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2.2.  Luyện đọc

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

     

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

c) GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.

     

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- HS đọc.

 

- HS nêu.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.

. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

(15)

3.  Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ l gì ?

+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô-lác-đô cảm thấy chán ngán ?

+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ?

   

+ Theo em thì thầy V-rơ-ki-ơ cho trị vẽ trứng để lm gì ?

   

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?

         

Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào: hnh diện vì ơng

+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?

       

+ Nội dung đoạn 2 l gì ?  

+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?

+ Nội dung chính của bi l gì ?

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

- Vì theo thầy, trong hng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.

- Thầy cho trị vẽ trứng vì thầy muốn để trị biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

Ơng cịn l nh điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng.

   

- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:

+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.

+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.

+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

+ Ơng cĩ ý chí quyết tâm học vẽ.

Ý2: Sự thành công của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi.

- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.

 

* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công

(16)

 

Tập làm văn

Bài 23:  KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu

- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy - học  

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp  cả bài.

 

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dị (5P) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“ Người tìm đường ln cc vì sao”

 

rèn luyện của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đ trở thành danh hoạ nổi tiếng.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo di cch đọc.

- HS theo di tìm cch đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện ?

+ Mở bài trực tiếp là mở bài thế nào ? + Mở bài gián tiếp là mở bài như thế nào

?

- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

   

- HS thực hiện y/c.

 

- Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.

- HS trả lời.

 

- Nhận xét, bổ sung.

(17)

 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung (15')

* Bài tập 1, 2: Đọc truyện - Y/c 2 HS đọc truyện.

+ Tìm đoạn kết bài ?  

 

*Bài tập 3: Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài.

       

*Bài tập 4: So sánh hai cách kết bài trên.

             

- Tiểu kết, rút ra ghi nhớ.

3. Luyện tập (17')

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.

+ Cho biết 5 kết bài đó là những cách kết bài theo cách nào ?

 

* Bài 2: Tìm phần kết bài của các truyện sau. Đó là những kết bài theo cách nào ?  

           

* Bài 3: Viết kết bài của truyện: Một người chính trực hoặc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca theo cách kết bài mở

 

- Nhắc lại đầu bài.

   

- 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”.

+ Thế rồi vua mở khoa thi: Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Việt Nam ta.

- Đoạn kết bài mẫu:

+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền cĩ ý chí, nghị lực và ông đ thnh đạt.

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: Có chí thì nn.

 - Cách kết bài thứ nhất chỉ có kết cục của câu chuyện, khơng bình luận thêm là cách mở bài không mở rộng.

- Cách kết bài thứ hai, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xt bình luận thêm về câu chuyện là cách mở bài mở rộng.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

 

- 5 HS đọc nối tiếp 5 kết bài.

 

a) Là cách kết bài không mở rộng.

b, c, d, e là cách kết bài mở rộng.

- HS đọc y/c v tìm.

* Bài: Một người chính trực.

- Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường …. xin cử Trần Trung Tá.”

* Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

Nhưng An-đrây-ca không nhgĩ như vậy

…. Sống được ít năm nữa.

- Cả 2 kết bài đều kết bài không mở rộng.

- Đọc y/c của bài.

- HS làm bài.

- HS đọc, VD

* Bài Một người chính trực

(18)

Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số vớimột tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4  (chỉ tính chu vi) II. Đồ dùng dạy - học 

- GV:  Giáo án. 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy - học rộng.

- Y/c HS làm bài.

- Gọi HS đọc  

           

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dị (5') + Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học.

- dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.

Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi:

…..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu Người chính trực lm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt lợi ích của đất nước ln trn tình ring.

* Bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ...

   

- HS nêu.

- Ch ý  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5') - GV kiêm tra VBT của HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') 2.2. Nội dung

 1) Củng cố kiến thức đ học (5') 

- Gọi HS nêu các tính chất  đ học về phép nhân:

+ Tính chất giao hoán.

+ Tính chất kết hợp.

+ Một số nhân với một tổng ; một tổng nhân với một số.

   

- HS thực hiện y/c.

 

- HS chữa bài vào vở.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- HS nêu các tính chất và công thức tổng quát.

(19)

+ Một số nhân với một hiệu; một hiệu nhân với một số.

2) Luyện tập (27')

* Bài 1: Tính :

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

                       

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

   

b) Tính(theo mẫu):

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

               

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

Tóm tắt :

Chiều dài : 180m

- HS nêu: a x b = b x a

.  a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c .  a x (b + c) = a x b + a x c

.  (a + b) x c = a x c + b x c .  a x (b – c) = a x b – a x c .  (a – b) x c = a x c – b x c  

 

- HS lên bảng làm bài.

a)  135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3        =     2700  +    405        =    3105

     427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8        =    4 270   +    3416        =     7686

b)  642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6       =    19260  –    3852       =    15408

 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8        =    11480  –   2296        =  9184

- Nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc y/c.

a)     134 x 4 x 5       5 x 36 x 2     = 134 x   20          = 36 x (5 x 2)     =    2680       = 36 x    10 =   360  

- HS làm bài.

*  42 x 2 x 7 x 5       *   137 x 3 + 137 x 97

= (42 x 7) x (2 x 5)    = 137 x ( 3 + 97)

=     294   x    10        = 137  x     100

=     2940               = 13 700

* 94 x 12 + 94 x 88   * 428 x 12 – 428 x 2

= 94 x (12 + 88)        = 428 x (12 – 2)

= 94 x      100        = 428 x      10

=  9400        =  4280

(20)

KHOA HỌC

NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG        I. MỤC TIÊU :

 Sau bài học, HS  có khả năng :

- Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt:

- Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

+ Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 50 - 51 SGK

- Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ

- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Chiều rộng : = một nửa chiều dài.

Chu vi : ... m ? Diện tích: ... m2  ?  

   

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố - dặn dị (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các quy tắc đ học và làm bài.

 

- HS đọc.

- HS làm bài.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m)

Chu vi của sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16 200 (m2)

       Đáp số: 540m và 16200m2

Hoạt động của GV  

1. Bài cũ : (5p)

- Gọi HS vẽ sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình by

2. Bài mới: (25p)

HĐ1:15’ Tìm hiểu vai trị của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật

- Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được

- Giao việc cho từng nhóm

N1: Tìm hiểu v trình by về vai trị của nước đ/v cơ thể người

N2: Tìm hiểu v trình by về vai trị của  

- 2 em lên bảng.

   

- Nhóm 10 em  

- Nhóm trưởng thu và nộp GV.

 

- Các nhóm nhận lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan cùng với giấy, băng keo, bút dạ.

- Các nhóm thảo luận với các tư liệu và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình by trn giấy.

- 3 nhóm lần lượt trình by, cc nhĩm khc

(21)

Luyện từ và câu

       Bài 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu

Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng viết nội dung BT3, kẻ sẵn nội dung BT1 và bút dạ.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học nước đ/v động vật

N3: Tìm hiểu v trình by về vai trị của nước đ/v thực vật

- Gọi đại diện cc nhĩm ln trình by

- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK.

HĐ2: Tìm hiểu vai trị của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí

- GV nêu câu hỏi :

+ Con người cịn cần nước vào những việc gì khc ?

- GV ghi bảng.

- GV cùng HS thảo luận phân loại cc nhĩm ý kiến.

Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí

Con người sử dụng nước trong SXCN Con người sử dụng nước trong SXNN 3. Củng cố dặn dị (5p)

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét

- Chuẩn bị bài 25

nhận xét, bổ sung.

         

- Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến.

   

- HS thảo luận và phân chúng vào 4 nhóm.

- HS nêu ví dụ minh họa cho từng nhóm.

     

- 2 em đọc.

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài

   

- HS trả lời.

   

(22)

Tiết học này các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.

2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài.

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị ở mức độ cao nhất)

+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và TLCH - Gọi phát biểu và bổ sung.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ?

+ Có tính chất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì ?

* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

* Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của câu tục ngữ. 

a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả.

Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng.

b. … Từ Nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc nước xây nhà): Từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.

c. Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. 

- Nhận xét, kết luận.

 

- HS nghe.

     

- 1 học sinh đọc.

- 2 học sinh làm bài trên phiếu, lớp làm bài vào nháp.

+ Chí phải, lí chí, chí thân, chí tình, chí công.

+ Ý chí, chí khí, chí hưóng, quyết chí.

   

- 2 HS đọc.

- HS thảo luận N2, TLCH.

 

- Dòng b, … là đúng nghĩa của từ nghị lực.

- Là nghĩa của từ “kiên trì”

 

- Là nghĩa của từ “kiên cố”

- 1 học sinh đọc.

- Học sinh làm bài trên lớp, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh đọc.

 

- 1 HS đọc.

 

a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất thử thách con người giúp cho con người vững vàng cứng cỏi hơn.

b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu bằng hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Khuyên nguời ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt

(23)

Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020 Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ - tr 69 I. Mục tiêu

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.

- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

Bài 1 (a, b, c), bài 3  

II. Đồ dùng dạy - học  - GV :  Giáo án + SGK 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học  

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét tiết học.

- Y/c HS về học thuộc các từ tìm được và các câu thành ngữ.

- Chuẩn bị bài sau “ Tính từ”

 

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS - GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài  2.2. Hd nhân với số có hai chữ số a. Tìm cch tính

36 x 23 = ?

+ Hy viết: 36 x 23 dưới dạng một số nhân một tổng ?

 

b. Giới thiệu cách đặt tính:

=> Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện 2 phép nhân (36 x 3 ; 36 x 20) và một phép cộng: ( 720 + 108) để không phải tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại bằng cách đặt tính.

- Y/c HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.

 

- Một  HS đứng tại chỗ nêu bài.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)     = 36 x 20 + 36 x 3        = 720 + 108

       = 828  

       

- HS đặt tính ra nháp, 1 HS lên bảng làm.

(24)

         

- GV viết và hướng dẫn, giải thích 108 là tích của 36 và 3 ; 72 là tích của 36 và 2 chục vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108.

+ 108 là tích riêng thứ nhất; 72 là tích riêng thứ 2.

+ Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột vì nĩ l 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.

2.3. Luyện tập 

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu từng HS làm bài và nêu cách tính của mình.

                 

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

45 x a  Với a bằng 13; 26; 39

- Yêu cầu HS đặt tính ra nháp, ghi kết quả tính vào biểu thức.

   

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

       

      Tóm tắt :

              

         36      x       23

        108        36 x 3         72          36 x 2 chục         828        108 + 720  

               

- 3 HS lên bảng làm bài.

 

               

- HS đọc y/c.

 

- HS làm bài.

*   a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

*   a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

*   a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755

(25)

Tâp làm văn

Bài 24: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục đích yêu câu

- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).

- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).

II. Đồ dùng dạy - học

- HS: giấy, bút làm bài kiểm tra.

- Bảng phụ viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.

III. Các hoạt động dạy - học

KHOA HỌC

NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG        I. MỤC TIÊU :

       1 quyển : 48 trang        25 quyển : ... trang ?  

- Nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố - dặn dị (5’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

- Đọc bài toán, phân tích và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng giải.

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1200 (trang)

      Đáp số: 1200 trang - Lắng nghe

- Ghi nhớ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') 2. Nội dung (37')

- GV treo bảng phụ đề bài: Kể lại câu chuyện "Nỗ dằn vặt của An-đrây-ca"

bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.

* GV hướng dẫn HS nắm vững y/c của đề, gạch chân những từ trọng tâm.

+ Bài văn kể chuyện gôm mấy phần ? + Đó là những phần nào ?

- gọi HS đọc dn ý vắn tắt trên bảng.

* GV nhắc nhở HS kể với lời kể chân thực, tự nhiên.

- Y/c HS viết bài.

3. GV thu bài (2')

- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

   

- HS đọc đề bài.

       

- Gồm 3 phần.

- Mở bài , thân bài và kết bài.

- HS đọc.

- Lắng nghe.

 

- HS viết bài.

(26)

 Sau bài học, HS  có khả năng :

- Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt:

- Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

+ Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 50 - 51 SGK

- Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ

- Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV  

1. Bài cũ : (5p)

- Gọi HS vẽ sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình by

2. Bài mới: (25p)

HĐ1:15’ Tìm hiểu vai trị của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật

- Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được

- Giao việc cho từng nhóm

N1: Tìm hiểu v trình by về vai trị của nước đ/v cơ thể người

N2: Tìm hiểu v trình by về vai trị của nước đ/v động vật

N3: Tìm hiểu v trình by về vai trị của nước đ/v thực vật

- Gọi đại diện cc nhĩm ln trình by

- GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK.

HĐ2: Tìm hiểu vai trị của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí

- GV nêu câu hỏi :

+ Con người cịn cần nước vào những việc gì khc ?

- GV ghi bảng.

- GV cùng HS thảo luận phân loại cc nhĩm ý kiến.

 

- 2 em lên bảng.

   

- Nhóm 10 em  

- Nhóm trưởng thu và nộp GV.

 

- Các nhóm nhận lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan cùng với giấy, băng keo, bút dạ.

- Các nhóm thảo luận với các tư liệu và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình by trn giấy.

- 3 nhóm lần lượt trình by, cc nhĩm khc nhận xét, bổ sung.

         

- Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến.

   

- HS thảo luận và phân chúng vào 4 nhóm.

- HS nêu ví dụ minh họa cho từng nhóm.

     

(27)

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1 I . MỤC TIÊU

 - Giúp HS củng cố vè tính chất kết hợp của phép nhân và tính diện tích.

Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí

Con người sử dụng nước trong SXCN Con người sử dụng nước trong SXNN 3. Củng cố dặn dị (5p)

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét

- Chuẩn bị bài 25

- 2 em đọc.

- Lắng nghe

   

1.Giới thiệu bài (4’)  2 .Ôn tập   (32’)

GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, các bài tập sau.  

Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất 123 x 5 x 2

a.

2 x 34 x 5 2 x 3 x 4 x 5 a.

20 x 6 x 5 x 7

Bài tập 2: một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút. Hỏi:

7 ngày có bao nhiêu phút ? -

30 ngày có bao nhiêu phút ? -

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 5 d m 2       =  

…cm2       2 000 cm2     = … dm2

2 005 dm2 = …cm2                         10 500 cm2   = … dm2

30 dm2      = …cm2               30 000 cm2  = … dm2

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      1 m 2 3 5 d m 2    

=…dm2               234dm2  =…m2…dm2

      3 m 2 4 0 d m 2  

=…dm2               150dm2   =…m2…dm2

      2 m 2 3 0 d m 2  

Hs nghe -

           

HS thc hin -

               

1 HS lên làm bài -

     

2 hs lên thc hin -

           

(28)

-

- - - -

ĐỊA LÝ

Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ   I  -  Mục tiêu

Nêu c mt s c im tiêu biu v a hình, sông ngòi ca ng bng Bc B:

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.

Nhn bit v trí ca ng bng Bc B trên bn ( lt ) t nhiên Vit Nam.

Chỉ một số sông chính trên lược đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

Có ý thc tôn trng, bo v các thành qu lao ng ca con ngi.

II - Đồ dùng học tập Bn a lí t nhiên Vit Nam.

Tranh nh v ng bng Bc B, sông Hng, ê ven sông.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

=…cm2                      3 0 8 d m 2  

=…m2…dm2

 *)Bài tập dành cho HS khá giỏi Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  a ) 25 x 12 x 30 x 4                           b ) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 

 c ) 248 x 2005 -  2005 x 148   d ) 789 x 101 - 789 

Bài tập 2: Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp

531 x 1* = 5310         32 x 200 = 6***

43 x 3*   = 1290         50* x 5 =

*5*0       3. Củng cố dặn dò. (4’)

Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.

   

HS t thc hành -

                 

HS làm -

             

HS thc hành -

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ (5p)

- Chỉ bản đồ : dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-    

(29)

păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt - Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ ? 2.Bài mới: (25p)

Hoạt động1:  HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí  tự nhiên Việt Nam.

Hoạt động cả lớp

GV ch trên bn a lí t nhiên Vit Nam v trí ca ng bng Bc B.

-

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

GV ch bn và nói cho HS bit ng bng Bc B có dng hình tam giác vi nh Vit Trì & cnh áy là ng b bin.

-

Hoạt động 2: Biết đồng bằng Bắc Bộ có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ

Hoạt động nhóm

ng bng Bc B do phù sa nhng sông nào bi p nên?

-

ng bng có din tích ln th my trong các ng bng ca nc ta?

-

a hình (b mt) ca ng bng có c im gì?

-

GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân

 

Hoạt động 3: Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.

Làm việc cá nhân

-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.

-GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?

-Sông Hồng có đặc điểm gì?

-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng:

Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn

     

HS tr li -

HS nhn xét -

   

-    HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK

     

-HS trả lời các câu hỏi

của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

 

-HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.

-HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn

& mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành

& đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.

       

-HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.

- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng

   

(30)

Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020 trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.

-Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?

-Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?

-Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?

-GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân…

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm

-Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?

-Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

Tr li các câu hi tip theo mc 2, SGK.

-

-Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?

-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.

HĐ nối tiếp:

-GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi & hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và họat động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

Vd: mùa h ma nhiu à nc sông dâng lên rt nhanh àgây l lt à p ê ngn l

-

Cng c dn dò (5p) 1.

-Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

-Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình

             

Dâng lên -

HS da vào SGK tr li các câu hi.

-                  

HS da vào vic quan sát hình nh, kênh ch trong SGK, vn hiu bit ca bn thân tho lun theo gi ý.

-

- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng

(31)

- - TOÁN

Tiết 60: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:

Thc hin c nhân vi s có hai ch s.

Vn dng c vào gii toán có phép nhân vi s có hai ch s.

II - Đồ dùng học tập  Phiếu BT - SGK

II/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (5p) Nhân với số có hai chữ số - Gọi hs lên bảng trả lời : Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm sao?

  Tính:   75 x 25  Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: (30p)

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được củng cố về thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan

2) HD luyện tập:

Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện 

Bài 3:  Gọi HS đọc đề bài

- Y/c HS giải bài toán trong nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm)

 - Gọi hs dán phiếu và trình bày

- Nhận xét, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra  

 

Bài 2: Treo bảng (đã chuẩn bị) - Giải thích y/c

- Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C. Củng cố dặn dò (5p)

- Nhân với số có hai chữ số ta được mấy tích riêng? Viết như thế nào?

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

 

- Ta đặt tính sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái

  75 x 25 =  

 

- Lắng nghe  

     

a) 17 x 86 = 1462     b) 428 x 39 = 16692

c) 2057 x 23 = 47311 - 1 hs đọc to trước lớp - HS làm bài trong nhóm 4 - Dán phiếu và trình bày

  Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:

        75 x 60 = 4500 (lần)

 Trong 24 giờ, tim người đó đập số lần là:

        4500 x 24 = 10800 (lần)        Đáp số: 108000 lần

m 3 30

Mx78 234 2340

   

- Ta được 2 tích riêng , tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái 1 cột so với

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ nhân dân; biết một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ

   - Biết thêm một số từ ngữ núi về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ , đặt câu , viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ,

Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Tối

1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu

Kiến thức: Nắm được một số nghĩa của từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (Bài tập 1).. Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong