• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 (15/9 – 19/10/2018)

NS: 08/10/2018

NG: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Củng cố về:

- Các đơn vị đo diện tích đã học - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán và đổi đơn vị đo diện tích thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động, biết vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐDDH: Phấn màu, VBT, bảng nhóm.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm BT 3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1: (VBT - 35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C.cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.

Bài 2: (VBT - 35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Gọi HS nêu các bước thực hiện.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.

? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

Bài 3:(VBT- 35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- T/c cho HSTL theo cặp rồi nêu k.quả của bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:(VBT-35) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ?

- HS lên bảng làm bài.

HS 1: 1hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 HS2 : 12m2 9 dm2 = 1209 dm2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 Luyện tập

Bài 1: * Kết quả:

a) 6m2 58dm2 = 6m2 +

100 58 m2 = 6

100 58 m2. b) 9cm258mm2 = 9cm2 +

100 58 cm2 = 9

100 58 cm2 Bài 2: * Kết quả:

71dam2 25m2 = 7125m2 12km25hm2 > 125hm2

- Hs làm bài và giải thích cách làm.

Bài 3: * Kết quả:

D. 10025.

Bài 4:

Bài giải

Diện tích một mảnh gỗ là:

(2)

+ Bài toán hỏi gì ?

- Cho HS làm bài, YC1 HS làm bài vào bảng nhóm.

- YC dán bảng nhóm , lớp NX, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

-GV gọi HS nhắc lại MQH giữa 2 ĐV đo DT -Củng cố: hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc hơn kém nhau) 100 lần .

Mỗi hàng đ.vị đo diện tích ứng với 2 chữ số - Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.

80 x 20 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là:

1600 x 200 = 320 000 (cm2) = 32 m2

Đáp số: 32 m2. - Trình bày kết quả.

- 1 em Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 11. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và Nd Nam Phi.

- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng, không phân biệt chủng tộc.

* GDQTE: Có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.

* GDQPAN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979 II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD lớp học thông minh.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi - li, con … và nêu ND chính của bài.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS đọc bài

- GV chia đoạn: 3 đoạn và HD chung cách cách đọc bài.

- Y/c 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + HD phát âm từ khó dễ lẫn

- 2-4 hs thực hiện

Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai - Hs thực hiện

+ Đoạn 1: Nam Phi... a-pác-thai + Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào

+ Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết - Hs thực hiện

+ a-pác-thai; Nen-xơn Man-đê- la; 1/5; 9/10/; 3/4.

- Hs thực hiện

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

(3)

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2

? Em hiểu thế nào là công lí?

? Đặt câu có từ công lí.

* HD đọc câu văn dài (slide 1)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

- Y/c Hs dùng MTB tìm các thông tin về đất nước Nam Phi và chia sẻ trước lớp.

- Gv đưa bản đồ thế giới để giới thiệu (slide 2)

* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2,3 - lớp đọc thầm.

- Gv t/c gửi tập tin cho HS, Hs nhận và gửi bài.

Câu 1. Dưới chế độ A - pác - thai, người da đen bị đối xử ntn ?

A. Được đối xử như với người da trắng.

B. Được đối xử tốt hơn người da trắng.

C. Sống hài hòa với những người da trắng D. Bị đối xử bất công, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.

Câu 2. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

A. Họ nhờ mọi người giúp đỡ.

B. Họ nhờ Liên hợp quốc can thiệp.

C. Họ đứng lên đấu tranh đòi quyền bình đẳng.

D. Họ đàm phán với người da trắng.

Đáp án: Câu 1: …. Câu 2: ….

- Gv nhận xét, chốt KT

+ Vì sao cuộc đấu tranh … được đông đảo mọi

+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội

+ Nhờ có công lí mà mọi người không bị thiệt thòi.

Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây / được toàn thế giới biết đến với tên gọi / a-pác-thai

- 2 H nêu

- 2-3 H đọc, nhận xét - Hs thực hiện

- H theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Lắng nghe.

- Hs thực hiện, chia sẻ.

1. Giới thiệu nước Nam Phi:

- Nam Phi: Cực Nam châu Phi S: 1219 000 km2; Dân số: 43 triệu người; Thủ đô: Prê - tô - ri - a

- Giàu khoáng sản

- Nổi tiếng ph.biệt chủng tộc.

2.Sự tàn bạo, bất công dưới chế độ A-pác-thai:

+ Bị đối xử bất công, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.

3. Sự sụp đổ của chế độ A-pác- thai:

+ Họ đứng lên đấu tranh đòi quyền bình đẳng.

+ Vì chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh…

- Hs thực hiện.

- Hs theo dõi

(4)

người trên thế giới ủng hộ ?

- Y/c Hs tìm các thông tin về tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-de-la, sau đó chia sẻ trước lớp

- Cho Hs xem hình ảnh ông Nen-xơn Man-de- la (slide 3), giới thiệu về ông.

? Nêu nội dung chính của bài? (slide 4)

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Gọi 2 HS nêu giọng đọc bài văn

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 (slide 5) - Gọi 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- GDQPAN: Em hãy lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979?

- Chuẩn bị tiết sau.

- Gửi cho hs bài hát Tiếng chuông hòa bình

* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ ngữ: Bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do

- h/s đọc diễn cảm đoạn văn - H/s thi đọc diễn cảm

- Lắng nghe, nêu ý kiến.

+ Giết hại dã man không chỉ người Campuchia mà còn cả người nước ngoài ở Campuchia và người Việt Nam sống gần biên giới với nước này. Bọn chúng đã thi hành chính sách diệt chủng đối với trí thức, người thành thị, người dân tộc thiểu số, và kể cả nhiều đảng viên, công chức và binh lính của chế độ Khmer Đỏ vừa dìm nhân dân Campuchia trong bể máu vừa tiến hành thanh trừng nội bộ một cách tàn bạo.

--- CHÍNH TẢ (nhớ - viết) Tiết 6: Ê - MI - LI, CON … I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ; nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ: GD ý thức viết chữ đẹp cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DH :VBT, phông chiếu làn bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

(5)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết - GV, lớp nhận xét, B. Bài mới:

1- GTB: nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn HS viết: (18’)

- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4. Lớp đọc thầm chú ý các dấu câu, tên riêng

- Y/c HS viết từ khó.

- Y/c HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết - GV chấm chữa bài, nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập Slide 1 - Gọi 2 HS nêu y/cầu

+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ cuối

+ Nhận xét cách ghi dấu thanh - Y/c HS nêu ý kiến

- Chiếu một số bài lên bảng nhận xét, GV chốt kiến thức

- Gọi 2HS nêu yêu cầu, ND bài tập.

- GV giúp HS hoàn thành bài tập và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ - T/c cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống ND bài.

- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, TN.

Viết những tiếng có nguyên âm đôi uô /ua.

Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh

Ê - mi - li, con…

- 2-3 Hs đọc thuộc lòng.

+ Oa- sinh- tơn; sáng loà ; nói giùm.

- Hs tập viết ra bảng con - Hs nhớ và viết.

Bài 2: Tìm tiếng chứa ưa, ươ trong 2 khổ thơ. Nêu nh.xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó:

- Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa, giữa, nước, tươi, ngược.

+ Tiếng không có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính

+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính

Bài 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ tục ngữ:

- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ao ước, mong muốn.

- Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

:

-

Củng cố cho HS đọc, viết các đơn vị đo diện tích

- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích thành thạo.

- HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, vở thực hành toán và tiếng việt III. C C H DH:Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài (30p)

(6)

Bài 1/44.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV HD lại bài mẫu

4m2 75dm2 = 4m2100 75

m2 = 4100

75

m2 - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 2/44

- Gọi HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập

3 ha = ...m2 4 km2 = ...m2

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3/44

- Gọi HS nêu YC của bài tập.

? Muốn điền dấu được vào ô trống chúng ta phải làm gì trước.

- HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét và chữa bài.

Bài 4/44

Gọi HS đọc đề bài tập HD HS cách giải bài tập.

- HS tự giải .

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải, HS khác làm bài vào VBT.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- Tự làm bài tập vào vở.

2 HS lên bảng chữ bài - NX và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS nêu YC bài tập.

- Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 hs lên bảng làm.

--- TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Viếng Lê - nin”.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập II. ĐỒ DÙNG DH: VTH, tranh về Bác Hồ, bác Lê-nin.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “ Viếng Lê- nin”.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- HS nối tiếp - Nhận xét

(7)

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-c ; 5-a ; 6-c ; 7-a ; 8- b ; 9-c ; 10-c.

- GV nhận xét

Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa, từ đồng âm

- GV chữa bài

3. Củng cố – dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

HS nêu và thực hành làm BT còn lại

--- NS: 8/10/2018

NG: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 27: HÉC - TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét vuông và héc - ta.

- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài toán có liên quan.

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.

3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV đánh giá, nhận xét.

? Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?

(km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 ) - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới 1. GTB (1 phút). Trực tiếp 2. Giảng bài (8 phút)

a. Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.

- GV:thông thường khi đo S ruộng đất người ta dùng ĐV héc – ta.

+ Héc - ta viết tắt là ha.

*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã học, hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng đơn vị đo diện tích tính đơn vị lớn đến đơn vị bé ? ? Ha đứng ở vị trí thứ mấy ?

? 1ha bằng bao nhiêu m2 ?

? Vì sao 1ha bằng 10000 m2 ?

? 1 ha bằng bao nhiêu km2 ? Vì sao ?

+ HS1 : 8dam2 = 800m2 5cm2 = 500mm2 + HS2: 13km2 = 130000dam2 8000dm2 = 80m2

- HS theo dõi, nhận xét.

Héc -ta

+ 1ha = 1hm2

+ Vị trí thứ 2 + 1ha = 10000m2

+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

+ 1ha = 1/100 km2. Vì mỗi ĐV đo S bằng 1/100 ĐV lớn hơn tiếp liền.

(8)

*Áp dụng : 7 ha = 70.000 m2 34.000 ha = 340 km2 20 ha = 2.000 dam2 b.Thực hành ( 25 phút )

Bài 1: (VBT-36) - Gọi 1HS nêu y/cầu

? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b ntn ?

- Y/c HS làm bài cá nhân

- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét ? Vì sao 7 ha = 70000 m2 ?

? Vì sao 1/10 ha = 1000 m2 ? Bài 2: (VBT-36) Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi 1HS nêu y/cầu

- Y/c HS tự làm bài

- Gọi HS đọc kq và giải thích cách làm.

Bài 3.(VBT-36)- Hs năng khiếu

? Xác định dạng toán.

- Tổ chức HS làm bài.

3- Củng cố, dặn dò (3’) - GV tóm tắt ý chính của bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn HS CB giờ sau.

- Hs làm trên bảng con, 1 Hs làm trên bảng.

Bài 1:

+Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.

Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.

+ Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

+ Vì 1/10 ha x 10000 = 1000m2 1 ha = 10000 m2

Bài 2:

a. 7ha =70000m2 ha

10

1 = 100 m2

16ha =160000 m2 4

1

ha = 250 m2 Bài 3:

- HS làm bài cá nhân.

- Đổi vở KT chéo.

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU

1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.

2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.

3. Giáo dục tinh thần hữu nghị - hợp tác cho học sinh

*GDHS về quyềnđược mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

* GT: bỏ bài tập 4.

II. ĐỒ DÙNG DH :Từ điển HS.Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia, UƯDPHTM (BT1, 2)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra:

- Gọi 2HS đọc bài tập tiết trước.

- Nh.xét B. Bài mới:

1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học 2- HD HS làm bài tập:

Bài 1: (10’) ( SD phân phối và thu

Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm

Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a

(9)

thập tập tin)

- Gọi 1 HS nêu y/cầu

- Gửi bài cho HS, YC HS làm bài và nộp bài

- Gọi đại diện 2-3 nhóm nộp bài để chiếu lên bảng, nhận xét.

- Sử dụng Lấy học viên làm mẫu để NX và chữa bài

- GV nhận xét

Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1

Bài 3 (7’) - GV nêu y/cầu bài 3

- Y/c mỗi Hs đặt 2 câu với từ ở BT1, BT2

- Gọi một số HS đọc các câu văn vừa đặt

- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa.

- Cho Hs xem các tranh ảnh nói về tình hữu nghị …

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Về chuẩn bị bài sau.

và b:

- Nhận bài làm và gửi lại cho GV - Quan sát bảng.

*Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng hữu.

*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu dụng, hữu tình.

Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng “hợp”

thành 2 nhóm (a,b)

*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:

hợp tác, hợp nhất, hợp lực.

*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, đòi hỏi:

phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..

Bài 3: Đặt câu.

VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn nhau.

- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.

- hs làm bài cá nhân.

- Hs quan sát

Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- YC HS kể lại truyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

2. Bài mới

- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện.

(10)

a) GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’)

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề - GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.(ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh)

- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu chuyện đó.

c) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện (22’).

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể hay, chính xác, kể tự nhiên.

3. Củng cố, dặn dò (3’).

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau

- 2 HS đọc đề phân tích đề.

- HS kể cho nhau nghe về câu chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

--- NS: 09/10/2018

NG: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : VBT.

III. C C H DHÁ Đ  

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì?

1 ha = . . . hm2 1 ha = . . . m2 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập: (30’) Bài 1 (VBT-37)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu.

Bài 1: * Kết quả : a) 12ha = 120000m2 b) 2500dm2 = 25m2

(11)

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT-37)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Gọi 1HS lên bảng làm bài, giải thích cách làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:(VBT-37) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc-ta em làm thế nào?

- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

? Nêu cách đổi đơn vị đo S từ lớn sang nhỏ và ngược lại?

- Nhận xét giờ học.

c) 8m2 26dm2 = 8

100 26 m2...

Bài 2: * Kết quả : 4cm2 7mm2 > 47mm2 5dm2 9cm2 < 590cm2...

Bài 3:

Bài giải

Chiều rộng của khu rừng là:

3000 : 2 = 1500(m) Diện tích của khu rừng là:

3000 x 1500 = 4500000(m2) = 450ha

Đáp số: 4500000m2; 450ha.

- 2 Hs nêu

--- TÂP ĐỌC

Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài;

đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.

II. ĐÒ DÙNG DH: Tranh minh họa trong SGK III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài

- GV GT tóm tắt nội dung câu chuyện 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv Chia đoạn: 3 đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời Đoạn 3: đoạn còn lại

+ Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen-ten.

Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.

(12)

- Y/c H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD

- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ ? + Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?

+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp ?

- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?

* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ? + Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? GV bình luận

- Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài - H+G nhận xét - chốt lại.

c) Đọc diễn cảm (10’)

- Gọi HS đọc nối tiếp, mỗi em một đoạn

+ Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở Pa- ri, thủ đô nước Pháp.

- Hs nêu cách ngắt, nghỉ

- HS thi đọc - nhận xét

- H theo dõi và nh.xét, bình chọn - Lắng nghe

1. Sự bất bình của ông cụ người Pháp đối với tên sỹ quan Đức:

- Tên phát xít giơ thẳng tay, hô to

- Cụ đáp lời một cách lạnh lùng, không đáp lời bằng tiếng Đức

2. Sự đánh giá nhà văn Đức Si-le của ông cụ người Pháp:

- Si - le là nhà văn quốc tế.

3.Thái độ của ông cụ người Pháp đối với bọn phát - xít, người Đức, tiếng Đức:

- Căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.

- Không ghét người Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức.

+ Xem các người là kẻ cướp.

- Si le :+ Các người là bọn cướp.

+ Các người không xứng đáng với Si - le.

* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn phát - xít Đức và dạy cho tên sỹ quan hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- 3 em đọc

(13)

- Gọi 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật trong bài

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn, bài

- T/c cho HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Gv hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện. Chuẩn bị bài sau.

- Ông già mỉm cười trả lời:

- Có chứ Si - le đó dành cho các ngài vở Những tên cướp

2 HS nêu Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ ( 5p)

- YC HS kể lại truyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

2. Bài mới.

a) GTB (1’). GV nêu MĐYC của tiết học.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’).

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề .

- GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.(ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh)

- GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu chuyện đó.

c) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (22’).

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện.

2 HS đọc đề phân tích đề.

- HS kể cho nhau nghe về câu chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- HS xung phong kể chuyện

(14)

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể hay, chính xác, kể tự nhiên.

3. Củng cố, dặn dò (3’).

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau

và nêu ý nghĩa câu chuyện.

Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

--- NS: 09/10/2018

NG: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:

- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo DT.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 30.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1: (VBT-38) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính số viên gạch để lát kín phòng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT-38) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính DT của khu đất ta làm thế nào?

? Muốn tính được số tấn mía trên khu đất ta làm thế nào.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải:

Diện tích nền căn phòng là:

8  8 = 64 (m2) = 640 000 cm2 Diện tích 1 mảnh gỗ là:

80  20 = 1600 (cm2)

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)

Đáp số: 400 mảnh gỗ.

Bài 2:

Bài giải:

a) Chiều dài của khu đất là:

130 + 70 = 200 (m) Diện tích của khu đất là:

200  130 = 26000 (m2)

b) 1m2 thu hoạch được số kilogam mía là:

300 : 100 = 3 (kg)

Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:

(15)

bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT- 38) (Hs học tốt) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Y/cầu HS về nhà ôn bài và CB bài sau.

26000  3 = 78000 (kg) = 78 tấn.

Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.

Bài 3:

Bài giải

Chiều dài thực của sân vận động là:

3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m) Chiều rộng thực của sân vận động là:

3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m) Diện tích của sân vận động đó là:

180  90 = 16200 (m2) Đáp số: 16200 m2. Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đơn

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh

* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.

II. CÁC KNSCB: Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam.

III. ĐỒ DÙNG DH : ƯDCNTT

- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (TV 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội TNTP Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.

- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra vở của HS - Nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC 2- Hướng dẫn luyện tập

- Gọi 1 HS đọc toàn bài “Thần chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm + Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người ?

Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết số 1

Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang bẩy sắc cầu vồng:

a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mòn và khô cằn đất.

- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho người nhiễm độc vào con cái…

8 cm 8 cm 12 cm

8 cm 8 cm

1 2

3 8 cm

8 cm 12 cm

8 cm 8 cm

1 2

3 8 cm

(16)

+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân ? - GV giới thiệu những tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra (slide 1)

- Gọi 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn

- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn

Lớp và GV nhận xét:

+ thể thức đơn + Trình bày

+ Lí do nguyện vọng

- GV chấm (5 - 7 em) nhận xét về khả năng viết đơn của HS

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học

- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2 - Chuẩn bị bài sau

70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300 nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.

b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ - Sáng tác thơ, tranh ảnh…

- Gây quỹ ủng hộ

Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...ngày...tháng...năm 200...

ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM

Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ Trường Tiểu Xuân Sơn

Tên em là: ....

Sinh ngày: ...

Học sinh lớp: 5A.

Lí đo viết đơn:

HS lí do viết đơn

Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động của đội.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12: ÔN TẬP MRVT: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.

II. ĐD DẠY HỌC: Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 - HS có từ điển Tiếng Việt,

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa và đặt câu để phân biệt.

2. Bài mới.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

(17)

HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) Bài tập 1. Gọi HS đọc y/c của bài tập 1và tự làm.

- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..

Bài tập 2. Y/c HS đọc đề bài.

- y/c làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kq

- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3.- Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài. Nêu các việc phải làm.

- GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở mỗi bài 1 và 2.

- GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách dùng từ đặt câu của HS.

3. Củng cố, dặn dò. (3’)

Liên hệ QTE - Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

- GV n.xét, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.

- HS làm việc cá nhân. (Dùng từ điển để hiểu nghĩa của các từ đó và sắp xếp cho hợp lí. HS đọc kết quả bài làm.

- 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.

- HS làm theo cặp dựa vào từ điển để hiểu nghĩa của các từ và đại diện viết vào phiếu. 2 em làm phiếu to để chữa bài.

- HS làm việc cá nhân vào vở,

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

KẾT BẠN CÙNG TIẾN

I.MỤC TIÊU

Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường.

II. Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN

Sưu tầm những câu chuyện về “Đô bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internets.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

HĐ của GV HĐ của HS

1,Chuẩn bị( 15p)

-Trước 1 tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến”

-Nêu các yêu cầu chuẩn bị cho buổi ra mắt” Đôi bạn cùng tiến” vào buổi sinh hoạt lớp.

+Sưu tầm câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến”

+Chọn bạn kết “Đôi bạn cùng tiến”

-HS chú ý chuẩn bị như yêu cầu của giáo viên.

(18)

+Đôi bạn chuẩn bị nội dung chương trình cùng nhau phấn đấu, giúp đỡ nhau cùng tiến trong năm học.

-Một số tiết mục văn nghệ chủ đề tình bạn.

2, Ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”( 16p) - Tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình.

-Giới thiệu kết “Đôi bạn cùng tiến”

-Biểu diễn văn nghệ xen kẽ chúc mừng buổi ra mắt.

3, Nhận xét, đánh giá( 2p)

-GV khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”.Chúc các đôi bạn cùng tiến trong lớp đạt được các chỉ tiêu phấn đấu đề ra.

-MC tuyên bố lý do, chương trình -Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hương phấn đấu, giúp đỡ nhau của mình.

-HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.

-Cả lớp hoan hô buổi lễ thành công tốt đẹp.

---

NS: 09/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.

- Giải BT có liên quan đến tìm PS của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ như SGK III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK trang 31.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1: (VBT_40)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_40)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1: * Kết quả : a) 25

23 ;

25 12 ;

25 9 ;

25 7 ;

25 4 . b) 8

7 ;

9 7 ;

10 7 ;

11 7 ;

15 7 . Bài 2: * Kết quả:

a) 4 1 +

8 3 +

16 5 =

16 4 +

16 6 +

16 5 =

16 15

(19)

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT_40) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? (Tìm phân số của 1 số)

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

b) 5 3 -

3 1 -

6 1 =

30 18-

30 10 -

30 5 =

10 1Bài 3: Giải toán.

Bài giải 6 ha = 60 000 m2 Diện tích trồng nhãn là:

60 000 :

5

3 = 100 000 (m2) Đáp số: 100 000 m2.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.

- Biết lập dàn ý cho bài văn MT cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý

3. Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc phần a + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ? + Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên

Cả lớp

Luyện tập tả cảnh

Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và TLCH.

- Thay đổi màu sắc của mặt biển - Bầu trời

- Mặt biển

(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng nhạt, trời âm u,…)

- Chuyện của người ngẫm nghĩ về

(20)

tưởng thú vị như thế nào?

- GV bình luận

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn b

+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?

+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?

+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?

Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài

- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài văn miêu tả dòng sông Đà

- GV cho HS quan sát ảnh sông Đà - Y/c HS viết đoạn thân bài

- Gọi 3, 4 HS đọc bài viết - Lớp nhận xét, GV chấm bài

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

chuyện của mình.

- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.

- Quan sát bằng thị giác, xúc giác - Giúp người đọc hình dung được cái nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh động, gây ấn tượng.

Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước (1 vùng biển, 1 dòng sông, 1 con suối, hay 1 hồ nước)

* Ví dụ :

- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy thành phố Hoà Bình.

- Hồ nước lưng chừng núi.

- Nước ngoan ngoãn chảy qua 8 tổ máy.

- Sông Đà có lượng nước thay đổi theo mùa.

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS so sánh, cộng, trừ, nhân, chia phân số; giải toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.

- Rèn kĩ năng so sánh, cộng, trừ, nhân, chia PS; giải toán.

- HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài( 2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài (30p) Bài 1/ 45. Xếp theo thứ tự ...

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a) 59 57 53 47

; ; ;

60 60 60 60 b) 4 4 11 12; ; ;

3 5 15 30

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

Bài 2/ 46. Tính.

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- Tự làm bài tập vào vở.

2 HS lên bảng chữ bài - NX và chữa bài.

(21)

- HD HS làm bài tập

a) 4 2 28 20 18 28 2

9 5 45  45 45 45 9

b) 24 8 10: 24 15 10 2

75 15 9x 75 8x x 9 3

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3/ 46. Giải toán.

- Gọi HS đọc bài toán và nêu tóm tắt.

Bài giải

Chiều dài của khu đất đó là:

400 : (3-1)x 3 = 600 (m) Chiều rộng của khu đất đó là:

600 – 400 = 200 (m) Diện tích của khu đất đó là:

600 x 200 = 120000 (m2) = 12 ha.

Đáp số: 12 ha.

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, HS khác làm bài vào VBT.

3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Hs làm bài cá nhân – 1 Hs lên bảng làm.

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 6 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 7 1. Nhận xét tuần 6:

* Ưu điểm:

..

*Tồn tại: ………...……….………..…………..

*Tuyên dương: ………..………..

*Nhắc nhở: ………

2. Phương hướng tuần 7:

- Cả lớp đeo khăn quàng đầy đủ.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học, không ra khu vực trường đang xây dựng.

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

(22)

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số..

Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ lớn lớn đến bé?. đến

[r]

Các em về nhà ôn lại bài và xem trước bài. diện tích hình chữ

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.