• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

Toán

Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu:

- Lập bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS làm bài:

2 x 6 = 2 x 7 = 2 x 3 = 2 x 10 = - Gọi Hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Gv nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Giới thiệu bảng nhân 3.

* GV đưa các tấm bìa có 3 chấm tròn + Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?

+ Ta lấy 1 tấm bìa tức là ta lấy mấy chấm tròn?

+ Ba chấm tròn được lấy mấy lần?

- GV: 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 3 x 1= 3, ta viết: 3 x 1 = 3.

* GV Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng

+ 3 chấm tròn được lấy mấy lần?

+ Vậy 3 được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép nhân tương ứng với 3 được lấy 2 lần?

+ Để tìm được tích 3 x 2 ta làm như thế nào?

* Tương tự như vậy với 3 được lấy 3 lần - Cho hs lập bảng nhân 3 theo nhóm bàn

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 3 hs đọc bảng nhân 2 - Nhận xét

- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn - ...tức là 3 chấm tròn.

- Được lấy 1 lần

- HS đọc nối tiếp 3 x 1 = 3,

- 3 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 3 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 3 x 2

- Ta chuyển từ tích sang tổng 3 x 2 = 3 + 3 = 6, vậy 3 x 2 = 6 - Các nhóm làm việc

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

(2)

5’

- GV nhận xét, chốt, ghi bảng - Gọi hs đọc lại bảng nhân 3

* Học thuộc bảng nhân 3:

- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng - Gọi hs đọc thuộc trước lớp

- Gv nhận xét, tuyên dương HS.

2.3. Thực hành:

* Bài 1:Tính nhẩm

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yều cầu hs tự làm bài, HS lên bảng làm bài.

- Cho HS đọc bài làm, nhận xét

- Nhận xét, chữa bài trên bảng

+ Dựa vào đâu em làm được bài tập 1?

*Bài 2:

- Gv yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn tìm được 10 nhóm có bao nhiêu học sinh em làm thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng

- GV theo dõi, hướng dẫn hs chậm - Nhận xét, chữa bài

+ Nêu lời giải khác?

*Bài 3:

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào?

+ Tiếp sau số 3 là số nào?

+ 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?

+ Tiếp sau số 6 là số nào?

+ 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài làm

- Gv yêu cầu HS đọc lại dãy số xuôi->

ngược.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS đọc bảng nhân 3

+ Trong bảng nhân 3 tích của 2 thừa số liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?

- Gv hệ thống bài

- 3 em đọc

- HS đọc thuộc trước lớp - Nhận xét bạn đọc

- Tính nhẩm

- HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

- HS đổi chéo vở, đọc bài làm, nhận xét

3 x 3= 9 3x 8=24 3x 1 = 3 3 x 5= 15 3x 4 =12 3x 6 = 18 3 x 9= 27 3 x 2=6 3 x10= 30 - Dựa vào bảng nhân 3

- 2 HS đọc bài toán - Mỗi nhóm có: 3 hs - 10 nhóm có : .... hs ? - Lấy 3x10

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

- Đọc bài làm, nhận xét.

Đáp số: 30 học sinh - HS nêu

- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Là số 3 - số 6

- 3 cộng thêm 3 bằng 6 - là số 9

- 6 cộng thêm 3 thì bằng 9

- HS tự điền vào các ô trống còn lại - HS báo cáo kết quả.

- 2 HS đọc lại: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.

- 3 - 4 em đọc - ... 3 đơn vị

(3)

- Về nhà làm bài và học bài ở VBT.

Tập đọc

TIẾT 58+59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ quyết tâm và lao động, nhưng con người cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, sgk )

- GD tình yêu thiên nhiên

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Ra quyết định: ứng phó giải quyết vấn đề.

- Kiên định.

III. Đồ dùng dạy - học:

Bài giảng điện tử

IV. Các hoạt động dạy - học:

Tiết 1

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

3’

30

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc bài Thư Trung thu + Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

+ Bác khuyên các cháu làm những việc gì?

- Gv nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- GV yc hs quan sát tranh trên phông chiếu trả lời câu hỏi:

- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đọc và tìm hiểu xem tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.

2.2. Luyện đọc:

a) GV đọc mẫu toàn bài:

- Chú ý giọng đọc chậm rãi.

b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- Đọc từ khó: hoành hành, lăn quay,

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh

- Gắng học hành chăm chỉ....

- Hs nhận xét

- Quan sát

- Tranh vẽ ông Mạnh và thần Gió.

- Hs theo dõi

- Hs đọc nối tiếp câu trong đoạn - Hs đọc từng từ

(4)

18

ngạo ngỡ, ngào ngạt.

Gv kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

* Đọc nt đoạn - GV chia đoạn

- Gv yêu cầu HS đọc nt đoạn lần 1 - GV hướng dẫn đọc câu khó:

+ GV đưa câu khó

- Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng

nhà.//Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//

- Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà.//

+ GV đọc mẫu

+ Nêu cách ngắt nghỉ các câu văn trên?

+ Gọi hs đọc thể hiện

+ GV và HS nhận xét - Cho hs đọc nt đoạn lần 2 - Gv giúp Hs giải nghĩa từ khó c) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Gv chia nhóm: 2 Hs/bàn / nhóm - Gv yêu cầu thời gian đọc.

d) Thi đọc giữa các nhóm:

- Gv yêu cầu 2 nhóm thi đọc đoạn 4,5 - Gv nhận xét cách đọc của hai nhóm, tuyên dương.

- Cho 1 HS đọc lại cả bài e) Đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3

Tiết 2 2.3. Tìm hiểu bài:

* Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

=> GV tiểu kết, chuyển ý

* Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?

=> GV tiểu kết, chuyển ý

* Đọc đoạn 4 - trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?

- 1- 2 Hs đọc lại các từ khó - Hs đọc đồng thanh các từ khó

- HS đánh dấu vào SGK - HS đọc nt

- Lắng nghe

- Nêu cách ngắt nghỉ

- Hs đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

- HS đọc

- HS đọc chú giải để giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc to cả bài.

- HS đọc đồng thanh

- HS đọc thầm đoạn 1, 2:

- Gặp Ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn ra. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.

- 1 HS đọc to, líp theo dâi.

- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây ngôi nhà vững chãi...

- Lớp đọc lướt đoạn 4:

- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững ->Thần Gió giận dữ, lồng lộn ...

(5)

17

5’

=> GV tiểu kết, chuyển ý

* Đoạn 5 - trả lời câu hỏi:

+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

+ Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào?

+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai?

+ Thần Gió tượng trưng cho cái gì?

+ Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?

2.4. Luyện đọc lại:

+ 5 hs đọc 5 đoạn của bài

- Gv hướng dẫn HS hoạt động nhóm phân vai đọc theo lời các nhân vật.

- Gv nhận xét nhóm đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò:

*KNS: ? Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?

+ Địa phương em có bị thiên tai hoành hành không?

+ Mọi người và bản thân em đã làm gì để chống bão lũ?

+ Nêu những việc em làm bảo vệ môi trường?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và nhớ nội dung của truyện để giờ sau kể chuyện.

- 1 HS đọc to, dưới lớp theo dõi.

- Khi Ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi.

- Ông Mạnh là người nhân hậu, biết tha thứ. Ông Mạnh là người khôn ngoan, biết sống thân thiện víi thiên nhiên…

- Ông Mạnh tượng trưng cho con người - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ ...

- HS hoạt động theo nhóm

- Các nhóm thi đọc truyện theo vai - HS nhận xét .

- HS trả lời.

- HS nêu - HS nêu - HS nêu

Ngày soạn: Ngày 9 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày19 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 97: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(6)

5’

30’

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS làm bài

- Gọi Hs đọc thuộc bảng nhân 3 - Gv nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Thực hành:

* Bài 1: Số ?

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia lớp thành 3 dãy, để thi đua làm bài tập. Mỗi dãy thực hiện 2 phép tính, dãy nào làm nhanh đúng, dãy đó sẽ thắng

- GV nhận xét, tuyên dương dãy làm đúng nhanh

* Bài 3

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng

- Chữa bài

? Nêu lời giải khác?

? Cách trình bày bài giải?

*Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tiến hành tương tự bài 3

3. Củng cố, dặn dò:

+ Đọc thuộc bảng nhân 3 ?

+ Trong bảng nhân 3 tích của 2 thừa số liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị ?

- Nhận xét tiết học. Về học và làm bài, chuẩn bị tiết: Bảng nhân 4

- 2 em lên bảng làm bài

3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18 - 2 HS đọc

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu: Điền số - HS lên bảng thi đua điền số x 3

...

- HS đọc đề bài - 1 can đựng: 3 l dầu - 5 can đựng: .... l dầu?

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- Đọc bài làm, nhận xét

- Nhận xét, chữa bài trên bảng Đáp số: 15 l dầu - HS nêu

- HS nêu

- HS đọc đề bài

- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở - Đọc bài làm, nhận xét

Bài giải

8 túi có số ki lô gam gạo là:

3 x 8 = 24 (kg)

Đáp số: 24 kg gạo - 3 em đọc

- ... 3 đơn vị

3 9

(7)

Kể chuyện

Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện.

- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.

- HS có năng khiếu biết kể lại được toàn bộ câu chuyện; đặt tên khác cho câu chuyện.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Ra quyết định: ứng phó giải quyết vấn đề.

- Kiên định.

III. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa.

IV. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS lên kể lại câu chuyện

“Chuyện bốn mùa”

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn kể chuyện:

a) Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện:

- Để xếp lại thứ tự 4 tranh trong SGK theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung câu chuyện.

- GV cho 4 HS lên bảng, mỗi em cầm một bức tranh để trước ngực rồi quay xuống lớp theo đúng thứ tự từ trái qua phải phù hợp với nội dung bức tranh - GV và HS nhận xét

b, Kể lại từng đoạn theo tranh đã sắp xếp và toàn bộ câu chuyện. (HS có năng khiếu)

+ Câu chuyện này có mấy nhân vật?

- 4 HS kể chuyện trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Mua nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng, mùa nào cũng có ích.

- HS đọc yêu cầu - HS quan sát

- 4 HS lên bảng thực hiện.

+ T1: Thần Gió xô ngã ông Mạnh + T2: ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.

+ T3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của Ông Mạnh

+ T4: Thần Gió trò chuyện cùng Ông Mạnh.

- Có 3 nhân vật: người dẫn chuyện,

(8)

5’

- Yêu cầu hs kể từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi giúp đỡ hs

- Gọi đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét, chọn bạn kể hay

- GV gọi HS có năng khiếu lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương c) Đặt thêm tên cho câu chuyện.

- GV có thể tổ chức cho HS thi đua trò chơi “Đặt tên khác cho câu chuyện”

- GV nhận xét ,tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:

*KNS: ? Câu chuyện nói nên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.

ông Mạnh, Thần Gió.

- Các nhóm kể, từng cá nhân kể trong nhóm

- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh

- Nhận xét, chọn nhóm kể hay - 2 HS lên kể

- Các HS có năng khiếu thi đua đặt tên khác cho câu chuyện.

- Nhận xét

- Con người có thể chiến thắng thiên nhiên....

Chính tả (Nghe - viết) TIẾT 39: GIÓ I. Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: s/x; iêt/iêc.

* GDBVMT: HS thấy được tính cách thật đáng yêu của Gió. Từ đó giúp các em thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gv đọc cho HS viết bảng lớp các từ:

nặng nề, lo lắng, xứng, lê la.

- Nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Gv đọc mẫu bài thơ

+ Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người.

Hãy nêu những ý thích và hoạt động

- 2 Hs viết bảng, lớp viết nháp.

- Nhận xét

- 2, 3 HS đọc lại bài thơ.

- Gió thích chơi thân với mọi nhà...

(9)

5’

ấy?

+ Em thấy Gió như thế nào ?

* GDBVMT: Gió có những tính cách thật đáng yêu như con người. Vì vậy các em phải biết yêu quý môi trường thiên nhiên

b/ Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ?

+ Khi viết thể thơ 7 chữ lùi vào mấy ô ly? Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

+ Những chữ nào bắt đầu bằng r/d/gi ? + Những chữ nào có dấu hỏi/ dấu ngã?

c/ Luyện viết từ khó

- Gv chọn đọc từ khó: khe khẽ, cánh diều,...

- Gv nhận xét, sửa sai cho Hs d/ Hs nghe - viết bài vào vở:

- Gv nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV đọc cho HS viết

- Gv lưu ý cho Hs khi nghe câu dài, cụm từ để viết bài.

c) Chữa bài:

- Gv đọc lần 2 cho HS soát lỗi.

- Gv thu 3-4 bài

- Nhận xét, chữa lỗi sai cho hs.

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 2 a:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gv yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV theo dõi hướng dẫn hs yếu - Gv chữa bài và chốt nội dung:

*Bài tập 3: (a)

Tổ chức trò chơi: Thi tiếp sức”

- Gv chọn phần a và hướng dẫn đề bài.

- Gv hướng ta dẫn cách chơi.

- Cho HS chơi

- Gv chữa bài, sửa chữa và chốt:

3. Củng cố, dặn dò:

? Nêu cách trình bày bài thơ 7 chữ ? - Gv nhận xét, hệ thống nội dung bài.

- đáng yêu

- Bài thơ có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.

- Lùi vào 1 ô ly

- Viết hoa những chữ cái đầu dòng thơ.

- gió, rất, rủ, ru, diều

- ở, khẽ, rủ, bảy, ngủ, quả, bưởi.

-2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS ngồi đúng tư thế viết - HS nghe viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở - Hs đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2 em lên bảng, lớp làm vào VBT - Đọc bài, nhận xét, chữa bài + hoa sen, xen lẫn

+ hoa súng, xúng xính - HS đọc yêu cầu bài

- Mỗi dãy cử 2 cặp HS đại diện thi tìm 1 HS đọc câu hỏi, HS kia trả lời.

- xuân, sương

- HS nêu

(10)

- Chuẩn bị bài sau:

Đạo đức

Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

2. Kĩ năng

- Trả lại của rơi khi nhặt được.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

III. Phương pháp dạy học tích cực:

- Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

IV. Chuẩn bị

- GV: Phiếu học tập.

- HS: Vở bài tập.

V. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ (5p)

- Nhặt được của rơi cần làm gì?

- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu:

b. Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)

Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5p) - Đại diện nhóm đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.

- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.

- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.

- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.

- Liên hệ KNS

 Hoạt động 2: Thi “ứng xử nhanh”

- GV phổ biến luật thi:

+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình

- HS nêu. Bạn nhận xét.

- HS đọc trước lớp.

- Các nhóm HS thảo luận, giải quyết các tình huống và trình bày kết quả trước lớp.

- Đại diện một số HS lên trình bày.

- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các tình huống.

- HS nghe, ghi nhớ.

(11)

huống, một câu chuyện, tầm gương về những người thật thà, không tham của rơi.

Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm lên trình bày. Ban giám khảo (là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào hay.

- Ban giám khảo nhận xét.

- GV nhận xét HS chơi.

- Phát phần thưởng cho nhóm hay, thắng cuộc.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm - Trình bày trước lớp

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày9 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán BẢNG NHÂN 4 I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng này.

2. Kĩ năng

- Thực hành nhân 4.

- Giải toán và đếm thêm 4.

3. Thái độ

HS yêu thích môn học II. Đồ dùng

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ:5' - 2HS lên bảng làm bài.

- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- HSNX – GVNX, tuyên dương.

2/ Bài mới: 30'

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn lập bảng nhân 4:

- GV đưa ra các tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:

* Tính:

3 x 4 = 12 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27

(12)

? Cô có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?

- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết:

- HS đọc cá nhân.

- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:

? 4 được lấy mấy lần?

? Vậy 4 x 2 = ? - GV ghi:

- Gọi HS đọc lại phép nhân.

- Tương tự y/c HS lấy 3 tấm bìa (mỗi tấm có 4 chấm tròn).

? Có bao nhiêu chấm tròn?

? Vậy 4 chấm tròn lấy 3 lần có phép nhân nào?

- Gọi HS đọc.

* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng nhân 4.

? Nhận xét các phép nhân trong bảng nhân 4?

- Đều có thừa số thứ nhất là 4. Tích trước kém tích sau 4 đơn vị và ngược lại.

* Tổ chức HTL bảng nhân.

- GV cho HS đọc cá nhân.

- GV xóa dần bảng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng – nhận xét.

3. Thực hành:

- HS nêu y/c bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

? Dựa vào đâu để làm được BT này?

+ Đối chiếu bà bảng

=>GV : Thuộc và vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm nhanh và cho

- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

4 x 1 = 4

- Bốn nhân một bằng bốn.

- 4 được lấy 2 lần - 4 x 2 = 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8

- Bốn nhân hai bằng tám.

- Có 12 chấm tròn.

4 x 3 = 12

- Bốn nhân ba bằng mười hai.

4 x 4 = 16 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 10 = 40

Bài 1: Tính nhẩm:

4 x 5 = 20 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 4 x 6 = 24 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 8 = 32

(13)

kết quả đúng.

- 2HS đọc bài toán.

? BT cho biết gì?

? BT hỏi gì?

- GV kết hợp tóm tắt bảng.

- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- 1 HS làm bài bảng, lớp làm bài vào.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

+ Giải thích cách làm

? Nêu câu lời giải khác?

+ HS chấm bài theo biểu điểm

=>GV:Đọc kĩ bài. Vận dụng dạng toán gấp lên một số lần. Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù hợp, cách trình bày.

- HS nêu y/c bài.

- 1 HS làm bài bảng – lớp làm vào vở - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai.

? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?

+ Đổi chéo bài KT

=>GV: Các số lần lượt là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 4 và mỗi số liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị.

3. Củng cố, dặn dò:5'

- Gọi 3 - 4 HS đọc thuộc bảng nhân 4.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh làm bài tập 4 SGK và học thuộc bảng nhân 4.

Bài 2: Bài toán:

Tóm tắt

Mỗi con ngựa: 4 chân 10 con ngựa : …chân?

Bài giải

Số chân của 10 con ngựa là:

4 x 10 = 40 (chân)

Đáp số: 40 chân.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

4 8 12 1 20 24 28 32 36

Tập đọc

Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.

3. Thái độ

(14)

* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS yêu thích thiên nhiên, có ý thức về BVMT (HĐ2, HĐ củng cố).

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (20p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Luyện phát âm

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:

+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r,… trong bài.

+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng,…

- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.

(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

c. Luyện đọc đoạn

- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua.

+ Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Yêu cầu HS đọc đoạn.

- GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn.

- Để thấy rõ vẻ đẹp của các loài hoa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc, chúng ta

- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.

- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:

+ Các từ đó là: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài,…

+ Các từ đó là: tàn, nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi sáng, nở,…

- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.

- HS đọc đoạn

- HS khá đọc bài.

- HS dùng bút chì gạch chân các từ này.

(15)

cần lưu ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như:

ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng Qua.

- Yêu cầu HS đọc đoạn

- HS đọc chú giải từ: khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn.

- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.

d. Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét.

e. Cả lớp đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - GV đọc mẫu lại bài lần 2.

+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

* BVMT: Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?

+ Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.

+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?

+ Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?

+ Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

C. Củng cố – Dặn dò (4p) - Gọi 1 HS đọc lại bài

* BVMT: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Mùa nước nổi

- Một số HS đọc bài cá nhân.

- 1 HS khá đọc bài.

- Đọc phần chú giải trong sgk.

- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.//

- Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- Lớp đọc đồng thanh

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

+ Hoa mận tàn Hoa đào, hoa mai nở.

Trời ấm hơn. Chim én bay về…

- HS nêu ý kiến - 1 vài HS kể

+ Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.

+ Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy…

+ Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.

- HS nêu

- HS lắng nghe

Chiều

Tự nhiên và Xã hội

Bài 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu:

(16)

- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.

- Thực hiện đúng quy định khi đi các phương tiện giao thông.

* GDATGT: HS biết các loại phương tiện giao thông, một số biển báo giao thông, các phương tiện giao thông để có ý thức khi tham gia giao thông an toàn.

* GDBVTNMTBĐ: ( Liên hệ) Khi đi trên biển bằng tàu, thuyền … cần đảm bảo an toàn Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,... khi tàu, xe đang chạy,..

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng ra quyết định: Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông. Kĩ năng làm chủ bản thân:

III. Đồ dùng dạy - học:

- Hình vẽ trong SGK.

IV. Các hoạt động dạy – học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Có mấy loại đường giao thông? Hãy kể tên?

+ Hãy nêu những loại phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1:

Thảo luận tình huống - Cho hs quan sát tranh 1, 2, 3 - Mỗi tranh là một tình huống

- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận tình huống để trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Điều gì có thể xảy?

+ Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó chưa?

+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?

- Nhận xét.

=>Kết luận: §ảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy, tàu hoả, thuyền bè khi tàu, xe đang chạy.

* Hoạt động 2: Quan sát tranh.

Bước 1: Làm việc theo cặp.

+ Ở hình 4, hành khách đang làm gì? Ở

- Có 3 loại đường giao thông, đường bộ, đường thủy, đường hàng không

- xe máy, ô tô, tàu, thuyền, máy bay

- HS nhận xét bạn trả lời.

- Quan sát

- Các nhóm thảo luận tình huống của nhóm và trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 43 và trả lời câu hỏi với bạn.

(17)

5’

đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?

+ Ở hình 5, hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?

+ Ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?

+ Ở hình 7, hành khách đang làm gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV nhận xét.

=> Kết luận: về an toàn khi đi xe buýt hoặc xe khách

* Hoạt động 3: Vẽ tranh.

- Yêu cầu HS vẽ một phương tiện giao thông

+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.

+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?

+ Những điều cần lưu ý khi đi trên loại phương tiện giao thông đó?

- Nhận xét, khen hs 3. Củng cố, dặn dò:

* MTBĐ: ? Khi đi trên biển bằng tàu, thuyền,... em cần lưu ý điều gì?

*KNS: ? Khi ngồi trên các phương tiện giao thông em cần lưu ý điều gì?

* GDATGT: Để đảm bảo ATGT khi đi trên các phương tiện giao thông em cần làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Cuộc sống xung quanh

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- HS nêu những điểm cần lưu ý khi lên xe buýt, xe khách.

- HS nhận xét.

- HS tự vẽ một loại phương tiện giao thông mà mình thích.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau về tranh mà mình vừa vẽ theo gợi ý của GV.

- HS trình bày trước lớp.

-... cần đảm bảo an toàn....

- ....chấp hành đúng luật giao thông

- HS trả lời.

Luyện Toán

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3, NHÂN 4 I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 3.

- Rèn kĩ năng vận dụng bảng nhân 3 vào làm bài tập.

- HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(18)

1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới

* GT bài :

- Giới thiệu, nêu mục tiêu Bài 1 Tính nhẩm

- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét- chữa bài.

Bài 2 Số ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm theo nhóm 2

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.

- GV nhận xét- chữa bài.

4 Củng cố, Dặn dò

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- Theo dõi

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi

4 x 2 = 4 x 6 = 4 x 4 = 4 x 7 = 4 x 8 = 4 x 9 = 4 x 1 = 4 x 5 =

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 3 x ... = 15 3 x ... = 21 3 x ... = 30 3 x ... = 12 3 x ... = 9 3 x ... = 18 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

Bài toán : Một nhóm có 3 học sinh.

Hỏi 4 nhóm như vậy có bao nhiêu học sinh ?

- HS nghe, ghi nhớ.

Đạo đức

Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

2. Kĩ năng

- Trả lại của rơi khi nhặt được.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

III. Phương pháp dạy học tích cực:

- Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

IV. Chuẩn bị

- GV: Phiếu học tập.

- HS: Vở bài tập.

(19)

V. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ (5p)

- Nhặt được của rơi cần làm gì?

- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu:

b. Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)

Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5p) - Đại diện nhóm đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.

- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.

- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.

- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.

- Liên hệ KNS

 Hoạt động 2: Thi “ứng xử nhanh”

- GV phổ biến luật thi:

+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, một câu chuyện, tầm gương về những người thật thà, không tham của rơi.

Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm lên trình bày. Ban giám khảo (là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào hay.

- Ban giám khảo nhận xét.

- GV nhận xét HS chơi.

- Phát phần thưởng cho nhóm hay, thắng cuộc.

3. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

- HS nêu. Bạn nhận xét.

- HS đọc trước lớp.

- Các nhóm HS thảo luận, giải quyết các tình huống và trình bày kết quả trước lớp.

- Đại diện một số HS lên trình bày.

- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các tình huống.

- HS nghe, ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm - Trình bày trước lớp

- HS lắng nghe Ngày soạn: Ngày 9 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 4.

(20)

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ, vở ô ly

III. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS làm bài:

- Gọi HS đọc bảng nhân 4

- Gv Nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Thực hành: SGK/100

*Bài 1: Tính nhẩm (a) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm bài và nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài

+ Dựa vào đâu em tính nhẩm được bài 1?

- Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 4

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gv hướng dẫn mầu: 4 x 3 + 8 + 4 x 3 bằng bao nhiêu?

+ 12 cộng 8 bằng bao nhiêu?

- Cho HS tự làm các phần còn lại.

- Gọi HS đọc bài làm, nhận xét - Nhận xét, chữa bài trên bảng

+ Em có nhận xét gì về các phép tính trên?

+ Đó là những dấu phép tính nào?

+ Khi thực hiện ta thực hiện ntn?

+ Gv chốt cách làm tính đúng: Thực hiện nhân trước, công sau.

- 2 HS làm bài.

4 x 3 = 12 4 x 7 = 28 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 - 3 em đọc bảng nhân 4

- Hs nhận xét bài.

- HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS đổi chéo bài kiểm tra - HS nhận xét.

4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 8 = 32 4 x 3 = 12 - Dựa vào bảng nhân 4

- 1 HS đọc lại bảng nhân 4.

- HS nêu yêu cầu - HS chú ý theo dõi 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20

- HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS đọc bài làm, nhận xét - HS nhận xét.

4x8+10 = 32+10 4x9 +14 = 36+14 = 42 = 50 4 x 10 + 60 = 40 + 60

= 100

- Các phép trên có hai dấu phép tính.

- Phép nhân và phép cộng

- Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

(21)

5’

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì?

+ Vậy để biết 5 HS được mượn bao nhiêu quyển ta làm như thế nào?

Tóm tắt 1 học sinh: 4 quyển 5 học sinh;...quyển?

+ Nêu lời giải khác của bài?

3. Củng cố, dặn dò:

- Gv yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4

- Gv hệ thống bài. Nhận xét - Về nhà làm bài và học bài.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 HS: 4 quyển - 5 HS : ... quyển?

- Ta tính tích 4 x 5

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Chữa bài trên bảng.

Bài giải

5 học sinh được mượn số quyển là:

4 x 5 = 20 (quyển)

Đáp số : 20 quyển sách - HS nêu

- 2 HS đọc

Luyện từ và câu

MRVT: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I.Mục tiêu

1.Kiến thức:Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?

- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.

3.Thái độ:

-HS chú ý lắng nghe cô giáo.

II.Đồ dùng dạy học

-GV: SGK, file powerpoint,máy tính -HS: VBT TV

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1.Kiểm tra bài cũ

-Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Khi nào?

Khi nào em đi học?

Mùa hè bắt đầu vào tháng 6.

2.Dạy bài mới

*giới thiệu bài:trực tiếp

HĐ 1: Từ ngữ về thời tiết

Vào buổi trưa em đi học.

Mùa hè bắt đầu khi nào?

(22)

5’

-Đọc yêu cầu -Đọc lại các từ

-Giải thích từ chưa hiểu

HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

-Đọc yêu cầu bài 2

-Câu hỏi có cụm từ Khi nào hỏi về điều gì?

** Ta có thể thay thế bằng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.

-Đọc mẫu

-Cụm từ Khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào?

Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.

-Làm bài vào vở

** Lưu ý: Bạn làm bài tập này mấy giờ? chỉ khoảng thời gian làm bài chứ không phải chỉ thời điểm

HĐ 3: Dấu chấm; dấu chấm than -Đọc yêu cầu

-Ta đặt dấu chấm ở đâu?

-Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào?

-Đọc câu -Làm bài -Sửa bài

3.Nhận xét - Dặn dò

-Xem trước bài “Mở rộng vốn từ: từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?”

- Đọc to, rõ

-nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng

-Giải thích:

 Mưa phùn gió bấc: mưa nhỏ nhưng nhiều hạt, có kèm gió lạnh

 Se se lạnh: hơi lạnh

 Oi nồng: thời tiết rất nóng và ẩm, gây khó chịu

-Làm đúng:

+Mùa xuân: ấm áp.

+ Mùa hạ: nóng bức, oi nồng.

+Mùa thu: se se lạnh.

+Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh.

- Đọc to, rõ

-Câu hỏi có cụm từ Khi nào hỏi về thời điểm lúc xảy ra sự việc

- Đọc to, rõ

- Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.

-Làm đúng

b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.

c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.

d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.

- Đọc to, rõ

- Ta đặt dấu chấm ở cuối câu kể.

- Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.

- Đọc to, rõ -Làm đúng

-Thật độc ác! / Mở cửa ra! / Không! / Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.

-Lắng nghe

(23)

Tập viết

Tiết 20: CHỮ HOA Q I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HĐ của Thầy HĐ của Trò

A. KTBC:(5') Yêu cầu HS viết chữ hoa P và từ Phong cảnh.

B. bài mới:

* GTB: Nêu mục tiêu bài học.(1') Hđ1(7’): Viết chữ hoa.

- Gắn bảng chữ mẫu.

Hướng dẫn HS nêu cấu tạo, cách viết chữ Q

- GV viết mẫu chữ Q và nêu cách viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Q.

- Nhận xét uốn nắn.

Hđ2(7’): viết cụm từ ứng dụng.

- Yêu cầu 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Yêu cầu HS nêu cách hiểu cụm từ.

- Yêu cầu HS nêu độ cao các chữ cái.

- Nêu cách đặt dấu thanh khoảng cách.

- Viết mẫu chữ Quê.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Quê.

- Nhận xét sửa sai.

Hđ3(18’): HS viết bài:

- GV nêu yêu cầu viết.

Lưu ý HS tư thế ngồi.

- GV thu một số bài nhận xét trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò: (2') Nhận xét giờ học.

- yc hs về nhà viết bài.

- 2 HS lên bảng viết - Nhận xét.

- HS quan sát.

- Cao 5 li, 2 nét.

Nét 1 viết như chữ O. Nét 2 từ DB của nét 1 lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ lòng chữ ra ngoài.

- HS viết chữ Q 2 lần.

- Quê hương tươi đẹp.

- Ca ngợi vẻ đẹp quê hương.

- Q,h,g: 2,5li, d,p: 2li, t: 1,5li, còn lại 1 li.

Dấu nặng dưới chữ e, khoảng cách

= chữ o.

- HS quan sát.

- Viết 2 lần.

- Viết theo yêu cầu.

- Lắng nghe Nghe nhận xét

Ngày soạn: Ngày 9 tháng 1 năm 2021

(24)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ) - Biết đếm thêm 5.

II. Đồ dùng dạy - học:

- ƯDPHTM

III. Các hoạt động dạy - học:

T L

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS làm bài

- Cho Hs dưới lớp đọc bảng nhân 4 - Gv Nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Giới thiệu bảng nhân 5.

* GV giới thiệu các tấm bìa...

+ Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?

+ Ta lấy 1 tấm bìa tức là ta lấy mấy chấm tròn?

+ Năm chấm tròn được lấy mấy lần?

- GV: 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 5 x 1 = 5, ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm).

* GV gắn 2 tấm bìa...

+ 5 chấm tròn được lấy mấy lần?

+ Vậy 5 được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép nhân tương ứng với 5 được lấy 2 lần?

+ Để tìm được tích 5 x 2 ta làm như thế nào?

- Gv: 5 được lấy 2 lần, và viết được: 5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy 5 x 2 = 10, rồi viết tiếp 5 x 2 = 10 ngay dưới 5 x 1 = 5.

- Tương tự như 5 x 2 = 10, GV hướng dẫn HS đọc tiếp 5 x 3 = 15; ; 5 x 10 = 50

4 x 6 + 6 = 24 + 6

= 30 4 x 7 + 12 = 28 + 12

= 40 - 2 HS đọc

- HS nhận xét bài

- HS theo dõi và thực hiện theo.

- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn - Ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 (chấm tròn)

- 5 được lấy 1 lần

- HS đọc nối tiếp 5 x 1 = 5

- 5 chấm tròn được lấy 2 lần.

- 5 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 5 x 2

- Ta chuyển từ tích sang tổng 5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy 5 x 2=10 - HS đọc: 5 x 1=5, 5 x 2 = 10 - Lần lượt HS đọc tiếp: 5 x 3 = 15...

- HS khác nhận xét.

- Hai tích liên tiếp nhau thì hơn kém

(25)

5’

- Yêu cầu HS nhận xét về 2 tích liên tiếp nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

* Học thuộc bảng nhân 5:

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 5.

2.3. Thực hành

*Bµi 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài, 2 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm, nhận xét - Nhận xét, chốt

* Bµi 2:

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn biết 4 tuần mẹ đi làm bao nhiêu ngày em làm thế nào ?

- Yêu cầu hs làm bài

- GV theo dõi hướng dẫn hs chậm - Nhận xét, chữa

* Bài 3: Số?

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

+ Tiếp sau số 5 là số nào?

+ 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?

+ Tiếp sau số 10 là số nào?

+ 10 cộng thêm mấy thì bằng 15?

- Gv giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 5.

- Yêu cầu HS tự điền vào các ô còn lại.

- Chữa bài

- Cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gv yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

*ƯDPHTM:

Kết quả của phép tính 5 x 7 – 10 là:

A. 15 B.25 C.35

nhau 5 đơn vị.

- HS luyện đọc thuộc bảng nhân 5.

- HS xung phong đọc cá nhân.

- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu - Hs làm bài, chữa bài

5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 - HS đọc lại bảng nhân 5

- 1 HS đọc bài toán - 1 tuần làm: 5 ngày - 4 tuần làm: ....ngày ? - HS trả lời

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- HS đọc bài làm, nhận xét - Nhận xét, chữa bài trên bảng

Đáp số: 20 ngày

- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào....

- Là số 5 - số 10

- 5 cộng thêm 5 bằng 10 - là số 15

- 10 cộng thêm 5 thì bằng 15

- HS tự điền vào các ô trống còn lại - HS báo cáo kết quả.

5, 10, 15, 20, 25....

- 1 em đọc

- HS thưch hiện

(26)

- Về nhà làm bài và học bài ở SGK.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

Chính tả (nghe-viết) TIẾT 40: MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu:

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 và các dấu câu trong bài.

- Tiếp tục luyện đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; iêt/iêc.

- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ và VBT

III. Các hoạt động dạy học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gv đọc: hoa sen,cây xoan,con sáo, giọt sương.

- Gv Nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2.Hướng dẫn HS nghe-viết:

a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Gv đọc mẫu đoạn viết

+ Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?

+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ?

+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?

b/ Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?

+ Khi trình bày thể thơ 5 chữ ta trình bày như thế nào?

+ Tìm các chữ có vần ươi/ướt; oang/

ay?

c/ Hướng dẫn viết từ khó

* HS tập viết chữ ghi tiếng khó:

- GV đọc: Thoáng, cười, tay, dung dăng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho Hs d/ HS nghe - viết bài vào vở:

- Gv nhắc nhở HS cách cầm bút, để

- 2 HS viÕt b¶ng líp, líp viÕt ra nh¸p.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2, 3 HS đọc lại đoạn viết.

- Mưa bóng mây

- Thoáng qua rồi tạnh ngay...

- Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn.

Mưa giống như bé làm....cười.

- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.

- Lùi vào 3 ô ly - cười, thoáng, tay

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ra nháp - HS nhận xét.

- HS làm theo yêu cầu của giáo viên

(27)

5’

vở, tư thế ngồi, cách viết...

- Đọc cho HS viết

- Gv theo dõi giúp đỡ HS chậm.

e/ Chữa bài:

- Gv đọc lần 2 cho HS soát lỗi.

- Gv thu 3 - 4 bài nhận xét bài viết.

- Chữa lỗi chung

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 2: Điền vào chỗ chấm ...

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv yêu cầu HS quan sát tranh, làm bài.

- Gv chữa bài và thống nhất đáp án

3. Củng cố, dặn dò:

+ Nêu cách trình bày một bài thơ 5 chữ ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở.

- Hs đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.

- HS đọc bài làm, nhận xét - Chữa bài trên bảng

a) sương mù, cây xương rồng

b) đất phù sa, đường xa, thiếu sót, xót xa.

- HS trả lời

Tập làm văn

Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu:

- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.

- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu nói về mùa hè.

* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh, ảnh về mùa hè.

III. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS thực hành đáp lời chào:

Tình huống: Bạn ở nhà. Có chú thợ mộc đến, gõ cửa tự giới thiệu mình là thợ mộc đến theo yêu cầu của bố để sửa cho nhà cái bàn.

- GV: Nhận xét, đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu có.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài tập 1:

- 2 HS lên thực hành đối đáp Lời chào – lời tự giới thiệu - Cả lớp nhận xét.

(28)

5’

- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn.

- Cho HS trao đổi cặp đôi để trả lời câu hỏi:

+ Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?

+ Em thấy mùa xuân là mùa như thế nào

+ Em cần làm gì để có được mùa xuân đẹp như thế ?

=> GV chốt: Mùa xuân đến thật là tuyệt đẹp...

* Bài tập 2: Viết - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- GV nhắc HS viết theo 4 câu hỏi gợi ý (SGK)

- GV theo dõi, sửa chữa.

- Gọi HS đọc bài viết của mình - Gọi nhận xét, chữa bài trên bảng - GV nhận xét, đánh giá

=>GV: Qua các đoạn viết của HS.

Cho các em thấy được vẻ đẹp của mùa hè, đó chính là tình yêu thiên nhiên của các em.

- Cho hs quan sát tranh ảnh về mùa hè 3. Củng cố, dặn dò:

+ Hôm nay chúng ta được nói - viết về nội dung gì?

*GDBVMT: ? Em cần làm gì để môi trường sạch đẹp?

- Gv hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà viết lại đoạn văn tả mùa hè, đọc cho người thân nghe.

- Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc đoạn văn

- HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời:

+ Trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa: hoa hồng, hoa huệ + Không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.

+ Cây cối thay áo mới: Cây hồng bì cởi bỏ hết những chiếc lá già đen thủi; các mầm cây đều lấm tấm mầm xanh cành xoan đang trổ lá, toả những tán hoa...

rặng râm bụt sắp có nụ.

- Mũi: ngửi, mắt: nhìn - Mùa xuân thật là đẹp

- Bảo vệ thiên nhiên, trồng cây,...

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm - HS viết vào vở bài tập, 2 HS viết bảng phụ

- Đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét - Lớp nhận xét bài viết trên bảng phụ (về nội dung, cách viết câu, dùng từ...)

- Được nói viết về bốn mùa - Không vứt rác bừa bãi,...

(29)

SINH HOẠT TUẦN 20 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Sinh hoạt theo chủ điểm

CHỦ ĐIỀM: NGÀY XUÂN VÀ NÉT ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG Thời điểm : Tháng 1

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I.MỤC TIÊU:

- GDHS hiểu phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, của dân tộc.

(30)

- Tự hào về quê hương, càng thêm yêu và gắn bó với quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngày xuân và nét đẹp truyền thống quê hương

- GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận .

- Các tổ thảo luận.

- Thư ký ghi chép ý kiến .

- Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

- HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề mà các em đã sưu tầm được.

- Cả lớp hát

C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

-

hs trình bày -

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu nói về mùa mà em yêu thích nhất trong năm.

- GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

(31)

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’

35’

3’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài tập 1: Nói về mùa em yêu thích.

- Tổ chức cho học sinh thực hành theo cặp.

- Mời một số hs nói trước lớp.

- Nhận xét

* Bài tập 2: Dựa vào gợi ý, viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu nói về mùa mà em yêu thích nhất trong năm.

- Treo bảng phụ viết sẵn các gợi ý:

- Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - GV theo dõi, sửa chữa.

- Gọi HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét, đánh giá

=>GV: Qua các đoạn viết của các em cho các em thấy được mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng đó cũng chính là tình yêu thiên nhiên của các em.

3. Củng cố, dặn dò:

? Em cần làm gì để môi trường luôn sạch đẹp?

- Gv hệ thống bài.

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho người thân nghe.

- Lắng nghe - HS đọc yc

- HS làm việc theo cặp - HS thực hiện.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc gợi ý - HS viết vào vở

- Bảo vệ thiên nhiên, trồng cây,...

- Đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét

- HS nêu

Hoạt động ngoài giờ toàn trường Chủ điểm: Tình quân nhân

Nguyễn Huệ Ngày

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khám phá: Tiết 2 của bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp các em hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước và biết được những việc làm để bảo

Thái độ: Nhận biết được các mùa trong năm.Thêm yêu thiên nhiên.. * Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

III. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc.. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác

Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng

Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng

*GDMTBĐ: - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có

+ Là tuyến giao thông quân sự quan trọng, chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của cải…cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của chiến thắng miền

Thái độ: Nhận biết được các mùa trong năm.Thêm yêu thiên nhiên.. * Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường