• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta - Giáo dục tiếu học"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.

Héc-ta

1. Đề-ca-mét vuông dam2

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.

Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2.

Hình vuông 1dam2 gồm 100 hình vuông 1m2. 1dam2 = 100m2

2. Héc-tô-mét vuông

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

Héc-tô-mét vuông viết tắt là 1hm2.

Hình vuông 1hm2 gồm 100 hình vuông 1dam2. 1hm2 = 100dam2 = 10000m2

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là ha.

1ha = 1hm2 1ha = 10000m2

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a) 5hm2 được đọc là năm héc-tô-mét vuông.

17dam2 được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.

(2)

b) Tám héc-ta được viết là 8ha.

Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là 30dam2. Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7hm2 = ...dam2 b) 1m2 = ...dam2 c) 5dam2 9m2 = ...m2 d) 840m2 = ...dam2...m2 Cách giải:

a) 1hm2 = 100dam2 nên 7hm2 = 100dam2 x 7 = 700dam2. Vậy 7hm2 = 700dam2.

b) 1dam2 = 100m2 nên 1m2 =1/100dam2. Vậy 1m2 = 1/100dam2

c) 1dam2 = 100m2 nên 5dam2 = 500m2 5dam2 9m2 = 500m2 + 9m2 = 509m2 Vậy 5dam2 9m2 = 509m2

d) Ta có: 840m2 = 800m2 + 40m2 = 8dam2 + 40m2 = 8dam2 40m2 Vậy 840m2 = 8dam2 40m2

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông”

tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < ; > ; = ) vào chỗ chấm:

a) 32dam2...23dam2

(3)

b) 18hm2...81hm2 c) 7hm2...308dam2 Cách giải:

a) Hai số đo 32dam2; 23dam2 có cùng đơn vị đo là dam2 . Mà 32 > 23 nên 32dam2 > 23dam2

b) Hai số đo 18hm2; 81hm2 có cùng đơn vị đo là hm2 . Mà 18 < 81 nên 18hm2 <81hm2

c) Ta có 7hm2 = 700dam2.

Mà 700dam2 > 308dam2. Vậy 7hm2 > 308dam2 Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12hm2 + 6hm2 = ...hm2 b) 42dam2 - 19dam2 = ...dam2 c) 2dam2 - 34m2 = ...m2 d) 45dam2 x 2 = ...dam2 e) 135hm2 : 9 = ...hm2 Cách giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là hm2 và 12 + 6 = 18 nên 12hm2 + 6hm2

= 18hm2

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2 và 42 - 19 = 23nên 42dam2 - 19dam2 = 23dam2

(4)

c) 2dam2 - 34m2 = 200m2 - 34m2 = 166m2. Vậy 2dam2 - 34m2 = 166m2. d) Ta có 45 x 2 = 90 nên 45dam2 x 2 = 90dam2.

e) Ta có 135 : 9 = 15 nên 135hm2 : 9 = 15hm2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt. TRƯỜNG TIỂU HỌC

[r]

Phương pháp: Thực hiện các phép tính có chứa đơn vị diện tích tương tự như thực hiện với các số tự nhiên (chú ý cùng một đơn vị đo).. Bước

Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển… người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông.. Ki – lô – mét vuông là diện tích

Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối,

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích Phương pháp:.. - Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông (theo

[r]