• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS: 8 /3/ 2021

NG: 15 /3/2021 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 76, 77:TƠM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít

2. Kĩ năng:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .

3. Thái độ: Thêm yêu thiên nhiên và yêu động vật.

*QTE: - Quyền được kết bạn.

- Bạn bè cĩ bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau.

* GDTNMTBĐ: ( Liên hệ ) HS hiểu thêm về sinh vật biển, bao vệ mơi trường biển.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN Tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

- KN Ra quyết định.

- Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

-Tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lịng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Treo tranh và nêu : Tơm Càng và Cá Con kết bạn với nhau họ đã sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn sự việc như thế nào.

Hơm nay chúng ta tìm hiểu điều đĩ . 2- HD tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Luyện đọc 30’

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu tồn bài lần 1, - Một em đọc lại

- 3 HS đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.

- Quan sát tranh .

-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài

-Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .

- Một em đọc lại

(2)

b) Luyện đọc câu

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

c) Luyện đọc đoạn

- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.

- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai.

- Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.

- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.

e) Đọc đồng thanh

Hoạt động2: Tìm hiểu bài 15’

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, 2.

- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?

- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?

- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?

- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn.

Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.

- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- Dùng bút chì để phân chia đoạn - Luyện đọc đoạn.

- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV

- HS đọc bài theo yêu cầu.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.

Thảo luận nhóm.

- 1 HS đọc.

- Tôm Càng đang tập búng càng.

- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.

- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con.

Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…”

- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.

- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)

- HS phát biểu.

- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…

- 3 đến 5 HS lên bảng.

Đọc theo vai

(3)

Gọi HS đọc lại truyện theo vai.

- Nhận xét

*GDKNS: Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?

- Qua bài học con thấy ở biển có rất nhiều lồi sinh vật. Vậy con cần lm gì để bảo vệ các loài vật đó?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

-HS về nhà đọc lại truyện - Nhận xét tiết học.

- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).

- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.

- HS trả lời.

- Hs lắng nghe

TOÁN

TIẾT 124: GIỜ, PHÚT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết 1 giờ có 60 phút.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

2.Kĩ năng:

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình đồng hồ có thể quay kim chỉ giờ, phút theo ý muốn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

5 x x = 30 16 + x = 32 -GV nhận xét

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

2.1. Hướng dẫn HS xem giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.

- Giới thiệu đơn vị phút: 1 giờ được chia thành 60 phút, 60 phút tạo thành 1 giờ.

- Viết bảng: 1 giờ = 60 phút.

- Chỉ lên mặt đồng hồ nói: Trên đồng hồ khi kim phút được 1 vòng là được 60 phút.

- Quay kim đồng hồ đến vị trí số 8 và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

-> Gv kết luận và ghi lên bảng.

- 2 Hs làm bảng lớp + Lớp làm bảng con

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Theo dõi.

- Đồng hồ chỉ 8 giờ.

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.

(4)

- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút?

- Quay kim động hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.

- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút.

- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút.

- Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ cá nhân để quay kim đến các vị trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.

2.2. Luyện tập, thực hành(18') Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Yêu cầu Hs quan sát mặt đồng hồ.

- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ?

Em căn cứ vào đâu để biết?

2 giờ 30 phút tối còn gọi là mấy giờ?

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.

Bài 2:Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?

GV hướng dẫn HS cách làm.

- Gọi 1 số cặp Hs làm bài trước lớp.

- Nhận xét

- Yêu cầu HS kể về buổi sáng của mình như bạn Mai trong bài( vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến thời điểm đó)

Bài 3 :Tính (theo mẫu) -GV quan sát theo dõi

Khi thực hiện phép cộng kèm đơn vị đo thời gian ta thực hiện cộng bình thường sau đó viết tên đơn vị đo thời gian vào đằng sau

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh.

- Tổng kết giờ học dặn HS về thực hành xem đồng hồ.

- Kim phút chỉ vào số 3.

- HS đọc giờ trên đồng hồ.

- HS theo dõi, nghe Gv giới thiệu.

- Kim phút chỉ số 6.

- HS làm việc cá nhân thực hành quay kim đồng hồ.

- Quan sát hình trong VBT

2 giờ 30 phút vì kim giờ đang chỉ qua số 2, kim phút chỉ số 6.

- Còn gọi là 19 giờ 15 phút.

- HS làm bài theo cặp, 1 HS đọc câu chỉ hành động, 1 HS tìm đồng hồ sau đó đổi vị trí.

- 1 số cặp HS thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

-2 HS đọc yêu cầu -2 Hs làm bảng lớp

-Chữa bài – Nhắc lại cách làm

- Hs thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh

- HS nghe dặn dò.

(5)

NS: 8 /3/ 2021

NG: 16/3/2021 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021

TỐN

TIẾT 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

2.Kĩ năng:

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mơ hình đồng hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng -Nhận xét chung B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (8’)

- GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và đọc giờ trên mặt đồng hồ.

Bài 2:Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào? (8’)

- GV giúp HS hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động.

+ Ví dụ: tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều.

- Lưu ý : 7 giờ tối = 19 giờ

16 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút chiều Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ. (9’) - GV cho HS thực hành chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.

3. Củng cố- dặn dị: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Hai hs lên bảng quay đồng hồ theo lệnh của giáo viên.

- Lớp theo dõi,nhận xét

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Học sinh nêu giờ ứng với từng đồng hồ.

- HS đối chiếu với giờ trên đồng hồ, lựa chọn tranh vẽ với giờ thích hợp.

- Nhận xét.

- HS cả lớp thực hành trên đồng hồ nhỏ.

- Hs lắng nghe

(6)

CHÍNH TẢ ( Tập chép)

TIẾT 51: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . 2. Kĩ năng

-Làm được BT(2) a - Rèn viết sạch, đẹp.

3. Thái độ

- Thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ chép sẵn truyện vui.

-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Giờ chính tả hôm nay các em sẽ được nhìn bảng để viết đúng, viết đẹp bài “ Vì sao cá không biết nói? “. Sau đó các con sẽ làm một số bài tập chính tả.

2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.

- Câu chuyện kể về ai?

- Việt hỏi anh điều gì - Lân trả lời em ntn?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Câu chuyện có mấy câu?

- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?

- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?

- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

- HS viết các từ:

mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.

- Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài .

- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.

- Hs theo dõi trả lời

- Có 5 câu.

- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?

- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?

- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.

- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.

(7)

c) Hướng dẫn viết từ khó

say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.

- Đọc cho HS viết.

d) Chép bài e) Soát lỗi

g) Nhận xét bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả

Bài 2a:

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Treo bảng phụ.

-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài .

3. Củng cố- dặn dò: 3’

-Theo em vì sao cá không biết nói?Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc cá nhân, nhóm.

- HS viết bảng con do GV đọc.

- HS chép chính tả vào vở - HS dò bài, soát lỗi

- HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.

- Vì nó là loài vật.

- - Nhận xét tiết học

KỂ CHUYỆN

TIẾT 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

2. Kĩ năng: HS biết kể lại câu chuyện kèm theo các yếu tố phi ngôn ngữ.

3. Thái độ: Thêm yêu thích môn học

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN Tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

- KN Ra quyết định.

- Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng.

- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?

- Nhận xét B/ Bài mới

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.

(8)

1-Giới thiệu bài: 2’

- Trong giờ tập đọc trước các con đã học bài : : “ Tôm Càng và Cá Con”. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này.

2- HD tìm hiểu bài : 20’

a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm.

- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.

b) Kể lại câu chuyện theo vai - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Gọi các nhóm nhận xét.

*GDKNS: Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- HS về nhà kể lại truyện - Nhận xét tiết học.

- Một số em nhắc lại câu chuyện

- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Mỗi HS kể 1 đoạn.

- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

- 3 HS lên bảng, tự nhận vai:

Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.

- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.

- Nhận xét bạn kể.

-Hs lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . 2. Kĩ năng

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . 3. Thái độ

- Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN Giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác

- KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

- KN tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(9)

-Tranh ảnh băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu vài HS lên sắm vai lại tình huống của BT 3.

- Nhận xét, tuyên dương.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Gv nêu mục tiêu của bài 2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện - GV kể chuyện đến chơi nhà bạn có kết hợp tranh minh họa.

- GV yêu cầu HS thảo luận:

+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?

+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ như thế nào?

+ Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì?

 GV nhận xét

Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đấn nhà người khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà…

Hoạt động 2: Là việc theo nhóm

- GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ.

Trong đó, mỗi phiếu có ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi dán lên thành 2 cột:

Nên làm và không nên làm  các nhóm thảo luận 1 phút, nêu ra kết quả.

 GV nhận xét, tuyên dương.

- Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa làm được? Vì sao?

 GV nhận xét.

Kết luận: Cần rèn thói quen lịch sự khi đến nhà người khác.

Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ GV nêu:

a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

b) Cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng làng xóm là không cần thiết.

- HS lên thực hiện.

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS trả lời.

- HS nghe.

- HS thảo luận và trình bày kết quả.

- HS nxét, bổ sung - HS tự liên hệ và nêu.

- HS giơ thẻ mầu.

- Đ.

- S.

(10)

c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.

d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.

- Yêu cầu HS giơ hoa để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.

 Nhận xét, tuyên dương.

GDKNS: Khi đến nhà người khác, em cần làm gì?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nhắc học sinh thực hiện điều vừa học.

- Nhận xét tiết học

- S.

- Đ.

- HS nxét

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG BÀI 7: BÁC QUÝ TRỌNG CON NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi người.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.

- Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung quanh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết yêu thương mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2

III. CÁC CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Hàng ngày, các em thường làm việc gì để biểu thị tình yêu thương với cha mẹ?

+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ?

+ Những người kính trọng, biết ơn cha mẹ là những người con có đức tính gì?

+ Những người không biết kính trọng, không biết ơn cha mẹ là những người con như thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời: nói lời yêu thương cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngoãn.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(11)

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại yêu cầu bài.

2.HD tìm hiểu bài a.Đọc hiểu (15’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm mục tiêu trang 24.

- GV gọi HS nhắc lại mục tiêu trước lớp.

* Hoạt động cá nhân:

- GV đọc truyện “Bác quý trọng con người” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 trang 24) - GV giải thích từ (nếu có từ khó trong bài đọc).

- GV hỏi:

+ Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng điều gì?

+ Khi cho ai cái gì, Bác không nói

“cho” mà thường nói thế nào?

+ Khi các cụ già đến nghe Bác nói, các cụ không có ghế ngồi, Bác đã làm gì?

+ Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác đã làm gì?

- Chúng ta đã học tập được điều gì từ Bác Hồ ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động nhóm:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút câu hỏi sau:

+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì?

- GV gọi các nhóm trình bày nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Thực hành - ứng dụng (13')

* Hoạt động cá nhân:

- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Nếu như em có một món quà, muốn tặng ông bà, em sẽ nói như thế nào khi đưa quà?

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại yêu cầu bài.

- HS đọc thầm mục tiêu trang 24.

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

+ Bác quý trọng nhân cách con người.

+Bác chỉ nói: Biếu cô, biếu chú, tặng cô, tặng chú.

+Bác bảo tìm ghế cho các cụ ngồi.

+ Bác sắp xếp lại chỗ, mời các cụ lên ngồi gần Bác.

- Yêu thương, quý trọng, trân trọng mọi người.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và lần lượt trả lời câu hỏi.

- Cháu có một món quà, cháu xin tặng ông bà ạ. Cháu chúc ông bà luôn mạnh khỏe ạ.

(12)

+ Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, em có cần thể hiện sự quý trọng không?

+ Khi giao tiếp với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể hiện sự quý trọng của mình?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động nhóm:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 2 phút:

+ Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, emvẫn cần phải t hể hiện sự quý trọng.

+ Xưng hô với người bằng tuổi: Chúng ta xưng hô là bạn hoặc anh, chị để thể hiện sự quý trọng.

- Xưng hô với người nhỏ tuổi: Chúng ta xưng hô là em để thể hiện sự quý trọng của mình.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Phải biết yêu thương, trân trọng mọi người.

- HS lắng nghe.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .

2. Kĩ năng: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.

3. Thái độ: Thêm yêu thích thiên nhiên.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

: -KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống dưới nước.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

* GDTNMTBĐ: ( Liên hệ ) HS biết thêm một số loài thực vật biển ( Các loài rong biển, tảo biển rừng ngập mặn ).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(13)

-Dạy phòng học thông minh

- Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55.

- Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hát bài Quả

- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.

- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Gv giới thiệu gián tiếp 2- HD tìm hiểu bài :20’

Hoạt động 1: (ƯDCNTT)Làm việc với SGK

* Nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.

2. Nêu nơi sống của cây.

3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.

PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM

* Bước 2: Làm việc theo lớp.

- Hết giờ thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.

- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.

KẾT QUẢ THẢO LUẬN

- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?

- GV nxét, chốt

Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật.

- Hát

- 2 hs lên trả lời

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS thảo luận và ghi vào phiếu.

- HS dừng thảo luận.

- Các nhóm lần lượt báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

Trả lời:

Trong đầm gì đẹp bằng sen.

Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.

- HS liên hệ thực tế

- Hs trưng bày sản phẩm của mình

(14)

* Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.

- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.

- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.

GDKNS: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối ?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

GV tổng kết bài, giáo dục liên hệ HS - Nhận xét tiết học.

-HS liên hệ

-Hs lắng nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 26: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.

2. Kĩ năng

- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt thẳng. Cắt, dán được nhiều vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau.

3. Thái độ

- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.

- Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ.

- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.

- Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. HD tìm hiểu bài :

2.1. HĐ 1 : Quan sát, nhận xét (10’) - Cho HS quan sát dây xúc xích mẫu và

- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát.

(15)

hỏi:

+Các vịng của dây xúc xích làm bằng gì?

+Cĩ hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào?

+ Để cĩ được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?

- Hướng dẫn lại học sinh các bước.

+ Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

+ Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích

- YC HS nhắc lại các bước làm dây xúc xích

2.2. Hoạt động 2 : Thực hành. (20’) - Tổ chức cho HS thực hành

- Quan sát giúp đỡ HS cịn lúng túng.

- YC HS trưng bày sản phẩm - Gọi HS nhận xét

GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố- dặn dị: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Các nan giấy màu.

+ Màu sắc nhiều đan xen nhau

+ Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đĩ dán lồng các nan giấy thành những vịng trịn nối tiếp nhau.

- HS theo dõi

- HS nhắc lại cách làm dây xúc xích :

- Thực hành cắt dán.

- Trưng bày sản phẩm.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CƠNG

__________________________________________________________________

NS: 8/3/ 2021

NG: 17/3/2021 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021

TỐN

TIẾT 126: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Biết thời điểm , khoảng thời gian .

2. Kĩ năng

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . 3. Thái độ

(16)

-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút - Nhận xét, tuyên dương

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

-Hơm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 .sau đĩ làm một số bài tập cĩ liên quan.

2- HD tìm hiểu bài :25’

* Bài 1:

-Yêu cầu HS quan sát tranh

-Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp

* Bài 2:

- GV cho HS nêu yêu cầu làm bài - Gv hướng dẫn

- GV nxét, sửa bài

3. Củng cố- dặn dị: 3’

-Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo

- Nhận xét tiết học

HS quan sát , đọc giờ phút

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

-HS quan sát tranh

-5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn.

-HS nêu yêu cầu - Hs lắng nghe -HS làm bài, sửa bài

a) Hà đến trường sớm hơn.

b) Quyên đi ngủ muộn hơn.

- HS nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 78: SƠNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , luơn biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương 2. Kĩ năng

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài.

3. Thái độ:

- Ham thích học môn Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(17)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế.

-Bản đồ Việt Nam.

-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Tơm Càng và Cá Con

“.

- Khi đang bơi ở đáy sơng,Tơm càng gặp chuyện gì?Đuơi và vẩy cá con cĩ lợi ích gì?

Em thấy Tơm Càng cĩ gì đáng khen?

- Gọi hs khác nhận xét bạn B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Các em đã được học về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước về núi sơng... Ở Thành Phố Huế cĩ sơng Hương cũng là một danh lam thắng cảnh để thấy được vẻ đẹp đĩ hơm nay chúng ta sẻ tìm hiểu bài tập đọc Sơng Hương

2- HD tìm hiểu bài :25’

* Đọc mẫu :

- Đọc diễn cảm tồn bài giọng tả khoan thai, thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của Sơng Hương. Nhân giọng ở các từ gợi tả màu sắc, hình ảnh: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, nở đỏ rực , đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.

- Mời một em đọc lại .

* Đọc nối tiếp từng câu :

- Yêu cầu HS tìm các tiếng cĩ dấu hỏi và dấu ngã cĩ trong bài , GV treo bảng yêu cầu luyện phát âm các từ khĩ . Hướng dẫn tập trung vào các tiếng HS hay sai .

- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .

- GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng .

* Luyện đọc theo đoạn - Bài này chia làm 3 đoạn :

+ Đoạn 1 từ đầu đến in trên mặt nước.

+ Đoạn 2 tiếp đến... lung linh đất vàng.

- Hs đọc và trả lời

- HS nhận xét bạn .

-Lắng nghe giới thiệu . -Vài em nhắc lại tên bài

-Lớp lắng nghe đọc mẫu .

- Một em đọc lại lần 2 .

- Nối tiếp nhau đọc .Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết , 5 đến 7 học sinh đọc. Lớp đọc đồng thanh các từ dễ lẫn do phương ngữ như : phong cảnh,bức tranh, thnh, bi ngơ, dải lụa,...

- Nối tiếp nhau đọc .Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết

- Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn giáo viên.

(18)

+ Đoạn 3 cịn lại.

- Gọi 3 HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn từ đầu cho đến hết bài .

- Chia lớp ra thành nhiều nhĩm nhỏ mỗi nhĩm cĩ 3 em và luyện đọc trong nhĩm

* Thi đọc

-Mời các nhĩm thi đua đọc .

-Yêu cầu các nhĩm thi đọc đồng thanh và cá nhân

-Lắng nghe nhận xét .

* Đọc đồng thanh

-Yêu cầu đọc đồng thanh . c. Tìm hiểu bài:

- Gọi một HS đọc bài , lớp đọc thầm .

-Tìm những từ chỉ mu xanh khác nhau của Sơng Hương?

- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

-Vào mùa hè, sơng Hương đổi màu như thế nào?

- Do đâu cĩ sự thay đổi ấy?

- Vào những đêm trăng sáng sơng Hương đổi màu như thế no?

- Do đâu cĩ sự thay đổi ấy?

-Vì sao nĩi sơng Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho thành phố Huế ?

* Luyện đọc lại

- Gv cho 4 hs đọc lại đoạn văn 3. Củng cố- dặn dị: 3’

- Sau khi học xong bài này, em nghĩ như thế nào về sơng Hương?

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

- 3 em nối tiếp đọc mỗi em một đoạn đến hết bài .

- Các nhĩm luyện đọc trong nhĩm

- Các nhĩm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .

- Hs lắng nghe

- Lớp đọc đồng thanh một đoạn trong bài .

-1 học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm bài

- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non - Những màu xanh ấy do:da trời, lá cây, những bãi ngơ , thảm cỏ tạo nên.

- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bĩng xuống.

-Vào những đêm trăng sáng (dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng)

- (Do dịng sơng được ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh) - Vì sơng Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp

- 4 Học sinh đọc lại đoạn văn

- HS tự trả lời theo suy nghĩ của mình và nêu lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới

TỐN

TIẾT 127: TÌM SỐ BỊ CHIA

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .

- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có một phép nhân . 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giờ toán hôm nay các em sẽ biết cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia qua bài: “ Tìm số bị chia “ . và làm một số bài toán có liên quan

2- HD tìm hiểu bài :25’

Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia

* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.

- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?

- GV gợi ý để HS tự viết được

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.

a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô

vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?

- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.

- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.

- Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tên bài

- HS quan sát

- HS trả lời: Có 3 ô vuông.

-HS tự viết

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.

- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông

(20)

- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:

6 = 3 x 2.

b) Nhận xét:

6 = 3 x 2

- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.

* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:

a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.

Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10

b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

 Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.

- GV nxét, sửa bài Bài 2:

Tìm x

- Y/c HS làm bảng con - Gv xnét, sửa bài

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS trình bày bài giải

- GV nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Gọi HS phát biểu tìm số bị chia - Nhận xét tiết học.

- HS viết: 3 x 2 = 6.

- HS viết: 6 = 3 x 2.

- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân

- HS lắng nghe.

- Vài HS lặp lại.

- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

- HS nhẩm nêu kết quả

- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.

X : 2 = 3 x : 3 = 2 X = 3 x 2 x = 2 x 3 X = 6 x = 6

- HS đọc bài.

Bài giải Số kẹo có tất cả là:

5 x 3 = 15 (chiếc)

Đáp số: 15 chiếc kẹo - HS phát biểu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 25:TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : VÌ SAO ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(21)

- Nắm được một số từ ngữ về sơng biển (BT 1, BT 2) 2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4).

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 của tuần 24.

- Cho HS chữa bài nhận xét bổ sung.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

*Bài 1: Tìm từ cĩ tiếng biển. (5’) - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV treo tranh

- Yêu cầu HS thảo luận tìm từ

- Sau khi HS thảo luận theo cặp xong, gọi HS đứng tại chỗ nêu đáp án.

- GVghi nhanh các từ HS vừa tìm.

Tàu biển, cá biển , rong biển , tơm biển .

* GV chốt laị,kết luận về đáp án và cho HS làm bài vào vở

Bài 2 :Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B. (5’)

- Bài yêu cầu gì ?

- Cách làm như thế nào ?

Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm. (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.

Sau đĩ gọi HS trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi và hỏi :

- 2 HS lên bảng làm bài tập2,3 của tuần 24.

- HS theo dõi vở bài tập nhận xét bổ sung.

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS đọc đề bài

+1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- Quan sát và thực hiện theo y/c -Làm bài:

Tàu biển, cá biển , rong biển , tơm biển .

- Đọc các từ ghi ở trên bảng.

- 1HS đọc yêu cầu.

-Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước:

- HS suy nghĩ và tự làm bài . nêu ý kiến …sơng , suối , hồ,..

- 1HS đọc yêu cầu.

- Bài y/c chúng ta đặt câu hỏi cho phần in đậm trong các câu sau:

VD: Khơng được bơi …vì cĩ nước xốy.

- HS làm việc theo nhĩm đơi và

(22)

-Các câu hỏi này đều có đặc điểm gì chung?

- GV cho HS chữa bài , nhận xét , GV bổ sung chốt lại.

Bài 4: Trả lời câu hỏi. (7’) - Gọi 1HS đọc yêu cầu - Bài y/c chúng ta làm gì?

- Y/c h/s đọc bài đọc : Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh - Y/ C h/s thực hành nhóm đôi

- Gọi h/s nhận xét, bổ sung .

* GV nhận xét chốt lại bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS các em về nhà xem lại bài tập đã học .

trình bày

VD: HS1: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?

HS 2: Không được bơi …vì có nước xoáy.

- Nhận xét bạn trả lời và bổ sung ý kiến.

- Các câu hỏi này đều có cụm từ “ vì sao ?

- 1HS đọc yêu cầu

- Dựa vào bài tập đọc SGK : Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi - HS nêu.

- Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung..

- HS nghe dặn dò.

TẬP VIẾT

TIẾT 25: CHỮ HOA V

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng.

2.Kĩ năng:

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, giãn đúng khoáng cách giữa các chữ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ V hoa. Bảng con viết mẫu cụm từ ứng dụng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV cho 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con chữ : U, Ư, Ươm.

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- HS lên bảng viết bài.

- 1 HS lên bảng viết chữ : U,Ư . - Cả lớp viết bảng con chữ : Ươm - HS nhận xét bạn.

(23)

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài

2.1.Hướng dẫn viết chữ hoa(5')

-GV treo mẫu chữ . Yêu cầu HS quan sát, nhận xét chiều cao bề rộng, số nét trong chữ V hoa

- Chữ V hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ? Là những nét nào?

- Yêu cầu HS tìm điểm dừng bút và đặt bút của chữ V.

-GV viết mẫu và giảng quy trình.

- GV cho HS viết vào bảng con.

- GV theo dõi uốn sửâ cho HS, GV giúp đỡ HS yếu.

2.2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng(5') - Hs đọc cụm từ ứng dụng

?Em hiểu nghĩa của cụm từ Vượt suối băng rừng là ntn?

- GV giải nghĩa bổ sung , nếu HS giải nghĩa chưa đầy đủ.

- Cụm từ Vượt suối băng rừng có mấy chữ, là những chữ nào?

- Nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ trong cụm từ trên.

- Yêu cầu Hs viết bảng con.

2.3.Hướng dẫn viết bài vào vở(18')

- GV cho HS nêu lại cách viết và hướng dẫn HS thực hành viết vào vở

-GV chấm 5 bài – NX 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV yêu cầu HS tìm thêm các cụm từ bắt đầu bằng V.

- Hoàn thành bài viết ở tiết tự học.

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS quan sát, nhận xét chiều cao bề rộng, số nét trong chữ

- Chữ V hoa: cao5 li. Gồm 3 nét là:

Nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.

- Theo dõi và ghi nhớ quy trình viết.

- HS nghe.

- Thực hiện viết bảng con

- HS đọc

- Vượt suối băng rừng nói lên hành trình vất vả của người đi rừng những lúc phải đi qua đoạn đường vất vả, khó khăn gian nan, hiểm trở…

- Tự nêu

- Thực hiện theo y/c HS bviết bảng con Vượt - Quan sát và tự nhận xét.

- HS thực hành viết vở tập viết.

- HS nghe dặn dò.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25:ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý

QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU

(24)

1.Kiến thức:

- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).

2.Kĩ năng:

- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh.

3. Thái độ:

-Ham thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp ứng xử văn hĩa.

- Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh cảnh biển , bảng phụ .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV cho 2 HS lên bảng nĩi lời đáp lại của tuần 24.

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Giới thiệu và ghi tên bài 2- HD tìm hiểu bài (28') Bài 1:.

- GV cho HS nêu yêu cầu

-Hồ cần nĩi với thái độ như thế nào ? -Bố Dũng cần nĩi với thái độ như thế nào ? - GV nhận xét bình chọn cặp đối thoại hay nhất , GV chốt lại kiến thức bài học .

Bài 2: Viết lời đáp trong mỗi đoạn đối thoại.

- GV giúp HS nắm yêu cầu , tình huống bài tập .

- GV khuyến khích HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách .

- GV : lời của bạn Hương , lời của anh (b) cần nĩi với thái độ như thế nào?

VD: Cảm ơn bạn nhé ( a)

Em ngoan quá , cảm ơn em.

- GV tuyên dương HS nối tốt

* GDQTE: Quyền được tham gia (đáp lời đồng ý)

- 2 HS lên bảng nĩi lời, đáp lại của tuần 24.

- HS nhận xét , bổ sung.

-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài

- HS nêu yêu cầu .

- Từng cặp HS đĩng vai bố Dũng – Hà.

- Lời Hà lễ phép

- Lời bố Dũng niềm nở

* Yêu cầu thái độ lịch sự , vui vẻ , niềm nở ( khơng cần nguyên văn như SGK)

- HS nắm yêu cầu , tình huống bài tập

- HS thực hànhđĩng vai trước lớp các tình huống a, b.

VD: Bạn tuyệt quá ./ Mình cảm ơn bạn nhiều lắm…

+ Bạn Hương : biểu lộ sự biết ơn + Anh : vui vẻ vì em cho mượn..

( dù là anh cũng nên cảm ơn ) - HS nghe - nhận xét

- Bình chọn câu trả lời hay , hợp lý.

(25)

Bài 3 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.

- GV cho HS nắm yêu cầu của bài.

- GV treo tranh cho HS quan sát + Tranh vẽ cảnh gì ?

+ Sĩng biển như thế nào ? + Trên mặt biển cĩ những gì?

+ Trên bầu trời cĩ những gì?

- GV khuyến khích HS suy nghĩ - GV kiểm tra 1 số vở của HS . - GV nhận xét .

3. Củng cố- dặn dị: 3’

- GV nhận xét giờ học .

- Dặn dị HS về nhà liên hệ thực tế , xem lại bài đã học , vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.

- HS nêu yêu cầu của bài.

+ Cảnh biển buổi sáng.

+ Sĩng biển xanh nhấp nhơ.

+ Sĩng nhấp nhơ rất đẹp.

+ Những cánh buồm…mặt trời đám mây..

- HS nghe dặn dị.

NS: 8/3/ 2021

NG: 18/3/2021 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ SƠNG BIỂN. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn, nước ngọt ; Kể tên được một số con vật sống dưới nước

2. Kĩ năng:

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy 3. Thái độ:

- HS ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ trong SGK.

-Thẻ từ ghi tên các lồi cá ở bài 1.

-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

Từ ngữ về sơng biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

- Nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Để giúp các em mở rộng kiến thức về chủ đề “ Sơng biển”. Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài : Luyện từ và câu về chủ đề này,

- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.

- 1 HS lên bảng viết các từ cĩ tiếng biển.

-HS nxét

- Lắng nghe giới thiệu bài . - Nhắc lại tên bài

(26)

sau đó thực hành tìm dấu phẩy 2- HD tìm hiểu bài :25’

Bài 1

- Treo bức tranh về các loài cá.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia nhóm thảo luận.

- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.

- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung:

Cá nước mặn; Cá nước ngọt.

Bài 2 Treo tranh minh hoa.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.

- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức.

- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Nhận xét tiết học.

- Quan sát tranh.

- Đọc đề bài.

- 2 HS đọc.

Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ,ao) cá thu cá mè

cá chim cá chép cá chuồn cá trê

cá nục cá quả (cá chuối) - Nhận xét, chữa bài.

- HS quan sát tranh

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.

- Tôm, sứa, ba ba.

- HS thi tìm từ ngữ.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt

- 2 HS đọc lại.

-Hs lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 26: CHỮ HOA X

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xuôi chéo mát mái (3lần )

2. Kĩ năng: Viết đúng đẹp.

3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(27)

-Chữ mẫu X

- Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu viết: V

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: V – Vượt suối băng rừng.

- GV nhận xét B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- Trong giờ tập viết hôm nay, các con sẽ được tập viết chữ X hoa và cụm tù ứng dụng

“Vượt suối băng rừng”.

2- HD tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ X

- Chữ X cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

-GV nhận xét uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

Giới thiệu câu: – Xuôi chèo mát mái.

1. Quan sát và nhận xét:

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài

- HS quan sát

- 5 li.

- 3 nét

- HS quan sát

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

(28)

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.

2. HS viết bảng con: Xuôi - GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Viết vở -GV nêu yêu cầu viết.

-GV theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế -Chấm, chữa bài.

-GV nhận xét chung.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- GV nhận xét tiết học.

- X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li

- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con - HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

--Hs lắng nghe

NS: 8/3/ 2021

NG: 19/3/2021 Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 128: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm số bị chia .

- Nhận biết số bị chia , số chia , thương . 2. Kĩ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân . 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập x : 4 = 2 , x : 3 = 6- - GV nhận xét

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Bạn nhận xét

(29)

-Hôm nay các em sẽ củng cố tìm số bị chia chưa biết trong phép chia qua bài: “ Luyện tập”. Sau đó cáclàm các bài troán có liên quan.

2- HD tìm hiểu bài :25’

Bài 1:

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS tự làm bài

- Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia) Bài 2:

- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.

- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.

- Trình bày cách giải:

X – 2 = 4 X : 2 = 4 X = 4 + 2 X = 4 x 2 X = 6 X = 8

- GV nhận xét – sửa.

Bài 3:

- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.

- Gv xnét, sửa bài Bài 4:

Gọi HS đọc đề bài.

- Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là:

3 x 6 = 18 (lít)

Đáp số: 18 lít dầu 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.

- Nhận xét tiết học.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tên bài

- Tìm Y

- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.

-Hs tự làm bài

- X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

X – 4 = 5 x : 4 = 5 X = 5 + 4 x = 5 x 4 X = 9 x = 20

- HS sửa bài - HS nêu.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nxét, sửa bài - HS đọc đề bài-

1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở

- HS nhận xét, sửa bài

- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.

SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG

A.KĨ NĂNG SỐNG

KĨ NĂNG CẢM THÔNG CHIA SẺ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

(30)

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông , chia sẻ.

- Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với người khác và khi được người khác cảm thông, chia sẻ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ.

3. Thái độ:

- HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi ngời

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét học sinh . 3. Bài mới:

*Giới thiệu bài .

*. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài a. Hoạt động 1: Bài tập 2

Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống dới đây ? Vì sao ?

*Bạn cùng tổ Nam bị ốm phải nghỉ học mấy ngày nay, Nếu em là Nam em sẽ*

Đến thăm Nam và động viên bạn ....

*Bà ngoại của Tú ở quê ốm mệt ,nếu em là Tú em sẽ …. Về thăm và chăm sóc bà Hoặc gọi điện...

*Mấy hôm nay bố Hà rất bận, phải mang cả việc cơ quan về nhà làm, nếu em là Hà. *Hỏi xem bố có cần mình giúp gì không....

*Mẹ lê đi làm đồng về , trời nóng bức , mồ hôi ướt lưng áo mẹ, nếu em là Lê em sẽ…*Lấy nước mời mẹ và quạt mát cho mẹ...

*Bạn Vân nói giọng địa phương bị các bạn trêu chọc , nếu em là các bạn trong lớp, em sẽ… Nói với các bạn trong lớp không trêu bạn và thường xuyên chơi với bạn.

*Bà cụ cạnh nhà San sống một mình mấy hôm nay bà bị đau chân phải nằm một chỗ , nếu em là San em sẽ… Sang thăm và làm giúp bà một số việc cần thiết.

- Nhận xét và kết luận

b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập3 .Em đã đợc bạn bè và mọ ngời trong gia đình quan tâm chia sé khi nào cha? Quan tâm , chia sé nh thế nào?Lúc đó em cảm thấy thế nào?

- Yêu cầu học sinh kể cho bạn trong bàn nghe . -Gọi đại diện HS trình bày.

- Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò:

-Vì sao phải quan tâm chia sẻ với mọi người xung quanh.

-Thực hành quan tâm chia sẻ với mọi người.

B. SINH HOẠT

I. MỤC TIÊU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answersb. Check comprehension and

+ Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.... + Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà