• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS : 6 / 9 / 2019

NG: 9 / 9 / 2019 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức - Hiểu TN: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cương quốc năm châu...

- Hiểu ND: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những ngời sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Học thuộc lòng một đoạn thư: "Sau 80 năm....của các em"

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ, ngữ, câu, đoạn, bài.

3. Thái độ:

* Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

+ Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS?

* Trẻ em con trai, con gái đều có quyền được đi học. TE có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

* Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần học thuộc lòng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài: 3’

- GVgiới thiệu chủ điểm mở đầu sách: "Việt Nam- Tổ quốc em".

HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm - GV: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. Đây là bức thư Bác Hồ gửi hs cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.

2- HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 10’

- GV chia bài làm ba đoạn

- Từ ngữ khó: Tựu trường; sung sướng; siêng năng; nô lệ ...

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- Đặt câu với từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết - GV đọc toàn bài

- 1 HS đọc toàn bài

-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài -HS đọc thầm phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp

+ Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại

+ Cơn bão chan-chu đã làm chấn động toàn cầu.

+ Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước.

(2)

b- Tìm hiểu bài: 12’

+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

+ Hãy giải thích về câu của BH "Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"

+ Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : "Vậy các em nghĩ sao?"

+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì?

- GVtiểu kết, chuyển ý

* Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

+ HS có trách nhiệm như thế nào trong cuộc kiến thiết đất nước?

+ Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS?

? Trong bức thư BH khuyên và mong đợi chúng ta điêù gì?

- GV tiểu kết, chốt ý. + Nêu đại ý của bài?

Đại ý: Bức thư thể hiện niền tin yêu và hi vọng của Bác dành cho hs cả nước...

c- Đọc diễn cảm: 10’

H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?

- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng

- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng,

- HS đọc thầm đoạn 1:

+ là ngày khai trường đầu tiên của nước VN Từ ngày khai trường này các em bắt đầu được hưởng 1nền GD hoàn toàn VN.

+Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống t/dân pháp đô hộ.

- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.

- XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nớc ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu

1. Nhiệm vụ cao cả của toàn dân sau ngày độc lập

- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xdựng đất nước làm cho dtộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu

- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.

2. Niềm tin của Bác đặt vào các em.

- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái - Đ2: với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.

+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.

+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.

(3)

các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa

3- Củng cố- dặn dò: 5’

+ Em đã làm gì để xứng đáng với sự tin yêu của thầy cô, cha mẹ?

+ Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị giờ

- 2 HS đọc trong nhóm- 3 HS thi đọc - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: "

Sau 80 năm .... công học tập của các em"

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU.

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1- 2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với củ chỉ, điệu bộ, nét mặt tự nhiên.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung nghe cô kể, nhớ c/c, nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: - HS thích tìm hiểu về lịch sử Việt nam

* GDQP-AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ truyện.

- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

GV kiểm tra sách, vở của Hs B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. GV kể chuyện: 8’

- GV kể chuyện:

+ Đoạn 1: giọng kể chậm.

+ Đoạn 2: giọng kể khâm phục.

+ Đoạn 3: lời Lý Tự Trọng dõng dạc, lời kết truyện trầm lắng.

- Sau khi kể lần 2, GV viết lên bảng một số tên nhân vật, giải nghĩa từ.

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

- GV kể chuyện lần 3.

- GV nhận xét chung

-HS theo dõi, lắng nghe.

- Lý Tự Trọng, tên đội Tây mật thám Lơ- giăng, luật sư.

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

- HS nghe.

(4)

3. Hướng dẫn HS kể chuyện:

Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.10’

* Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết minh.

+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết minh?

- GV đưa bảng phụ có sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.

- Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh Bài 2, 3: Kể chuyện+ trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 15’

* HS kể chuyện :

- Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp . - GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

+ Kể đúng

+ Rõ ràng, diễn cảm, tự nhiên + Hiểu truyện

- GV nhận xét , tuyên dương các HS kể hay .

* Cho HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:

- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể từng đoạn, nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

GV gợi ý:

- Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ Ông Nhỏ” ?

- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? 4. Củng cố- dặn dò: 3’

* GDQP-AN: Ngoài tấm gương Lý Tự Trọng, Em còn biết những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nào?

- Gv gt thêm: Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi + đưa tranh

Gv gt thêm về một số nhân vật xây dựng Tổ quốc trong thời đại hiện nay.

=> GV chốt.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yêu cầu HS VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK, tuần 2: tìm một câu chuyện (đoạn chuyện) em

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm đôi . - HS thuyết minh cho 6 tranh - Lớp nhận xét.

- HS nhắc lại lời thuyết minh - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 6, sau đó kể toàn bộ câu chuyện

- HS thi kể chuyện trước lớp, lớp nhận xét, bình chọn các bạn kể hay.

- HS trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung .

Hs kể: Trần Văn Ơn, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi ...

Hs xem trang (ảnh)

(5)

đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta.

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP - KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số

2. Kĩ năng: - Đọc và viết được phân số,…

3. Thái độ: - GD yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: Bộ đồ dùng toán - GV: Bộ đồ dùng toán,

- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2’

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài. Ôn tập: Khái niệm về psố.

2- Nội dung:

a. Ôn tập k/niệm ban đầu về phân số. 8’

GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết và đọc phân số đó

? Đã tô màu mấy phần băng giấy ?

- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu lại:

băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu

3

2 băng giấy, ta có phân số

3

2, đọc là: hai phần ba - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại

b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên. (5’)

* Viết các phép tính dưới dạng psố

? Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.

1 : 3 =

3

1; 4 : 10 =

10

4 ; 9 : 2 =

2 9

+ Em có nxét gì về phép chia và psố?

? Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên

HS trình bày sự chuẩn bị của mình

- HS quan sát

+ Đã tô màu 32 băng giấy.

+ Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.

Vậy đã tô màu 32 băng giấy.

- Hs đọc phân số, nêu tử số, mẫu số

- 1, 2 HS nhắc lại

- HS chỉ vào các phân số

3 2,

10 5 ,

100 , 4 4 3

+ "1chia 3có thương là 1phần3"

(Tương tự với các phép tính còn lại) + Phân số chỉ kết quả của phép chia

(6)

khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?

* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng psố:

- GV đưa trường hợp :

+ Mọi số tự nhiên đều có mẫu số là 1

+ Số 1 có thể viết thành phân số với tử số bằng mẫu số( khác 0)

? Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?

? Vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ

+ GV: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

? Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.

? 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?

? Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

Giải thích bằng ví dụ.

? Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.

?0 có thể viết thành phân số ntn ? c. Luyện tập:

Bài tập 1: Điền vào ô trống. 5’

- Yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả - GV nhận xét, chữa bài

Bài tập 2: Viết phân số: 5’

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

Bài tập 3: 5’ Viết thương dưới dạng psố - GV hướng dẫn mẫu: 3: 7 =

7 3

- GV nhận xét, đánh giá

Btập 4: 5’ Viết số t/nhiên dưới dạng PS - GV hướng dẫn mẫu: 19 =

1 19

- GV nhận xét, đánh giá

một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó.

1 5 5;

1 1212;

1 2001 2001; ...

+ Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

Ví dụ:

1

5 5. Ta có

1 1 5 : 5 5

Ví dụ: 1 33; 11212; 1 3232; … +1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau

- HS nêu: Ví dụ: 1 33; Ta có 33 3:31. Vậy 1 33. + Ví dụ: 0 50; 0150 ; 0 3520 ; ...

+ 0 có thể viết thành phấn số có tử bằng số 0 và mẫu số khác 0.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt đọc kết quả bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 1 HS đọc, 1 HS viết phân số

10 9 ,

20 5 ,

100 18 ,

1000 300

- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào VBT

- Lớp nhận xét chữa bài - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài rồi chữa.

(7)

3- Củng cố- dặn dò. 5’

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà ôn bài, chuẩn bị giờ

KHOA HỌC

TIẾT 1: SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

2. Kĩ năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc duy trì nòi giống

*. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bộ phiếu em bé, bố, mẹ (Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau),

ƯDCNTT

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ  :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) Kiểm tra sách vở học sinh GV nhận xét

B. Bài mới:* GTB: ( 1’)

1.Trò chơi học tập “Bé là con ai” (15’)

* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình

* Cách tiến hành:

- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.

+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con.

+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.

- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?

- Qua trò chơi em rút ra được điều gì ?

- KL: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

2. Làm viêc với SGK: (16’)

* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

* Cách tiến hành:

HS mở vở

- Lắng nghe.

- HS nhận phiếu, quan sát.

- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.

- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.

- Quan sát, đọc lời thoại.

(8)

- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại.

- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:

+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?

+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?

+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết?

- GV nhận xét.

- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ

- Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp.

3. Củng cố dặn dò: ( 4’) - Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.

- Thảo luận cặp(3) - Một số nhóm trình bày.

- Sinh con, duy trì nòi giống

- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”.

NS : 6 / 9 /2019

NG: 10 / 9 /2019 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: - Áp dụng t/chất cơ bản của psố để rút gọn và quy đồng m/số các psố.

- Biết rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số bằng nhiều cách.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán; - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Đọc các p/số sau:

85

57 , 10092 , 2763 - GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.

10’

a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.

- GV đưa ví dụ:

6 5 =

...

6 ...

5

=

...

...

* Lưu ý: tử số nhân với số tự nhiên nào

- 2HS chữa bài.

2) Viết số thích hợp vào ô trống:

115, 012 - Lớp nhận xét.

- HS chọn số để điền vào chỗ chấm.

- HS tự tính kết quả.

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

- Nhận xét phân số cũ và phân số mới, so sánh rồi rút ra kết luận.

(9)

(khác 0) thì mẫu số phải nhân với chính số đó.

? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì?

- ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

....

....

....

: 24

...

: 20 24

20

? Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?

* Qui tắc: SGK/ 2

b. ứng dụng tính chất cơ bản của PS.

* Rút gọn phân số

- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số

120 90

(GV lưu ý HS: rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà giá trị của phân số không thay đổi.)

? Thế nào là rút gọn phân số?

? Khi rút gọn psố ta phải chú ý điều gì?

? 2 cách rút gọn trên, cách nào nhanh hơn.

+GV: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

* Quy đồng mẫu số:

?Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?

- Qui đồng mẫu số PS :

5 2

7 4

- Qui đồng mẫu số PS:

5 3

10 9

? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?

→ GV: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.

3. Luyện tập:

Bài tập 1: 10’Rút gọn phân số . - GV hướng dẫn mẫu:

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- HS suy nghĩ thực hiện.

6 5 4 : 24

4 : 20 24

20

+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một psố bằng phân số đã cho

120

90 = 12090::1010 = 129 = 129::33 = 43 hoặc

120

90 = 12090::3030 = 43

- HS nhắc lại cách rút gọn phân số, cách qui đồng phân số.

+ Rút gọn phân số là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

+ Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

+ Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số chung những vẫn bằng các phân số ban đầu.

+ Chọn mẫu số chung là 5 x 7 =35, ta có: 5

2 =

7 5

7 2

=

35

14;

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

+ Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta có: 53 5322 106 ; giữ nguyên 109 + Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai psố.

(10)

30 18=

6 : 30

6 : 18 =

5 3;

27 36 =

9 : 27

9 : 36 =

3 4

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: 10’ Qui đồng mẫu số các PS.

- GV gọi 1 HS làm mẫu + nêu cách làm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

4. Củng cố- dặn dò: 4’

- ? Nối các phân số có giá trị bằng nhau.

5

3 ;

2

1;

4 3;

12

9 ;

8

4;

25 15

- VN ôn bài, chuẩn bị giờ sau

5 3 5 : 25

5 : 15 25

15 ; 2718 1827::99 32;

16 9 4 : 64

4 : 36 64

36 .

- HS đọc yêu cầu của bài.

a, 505 202 =

101 : 505

101 :

202 =

5 2

b, 505505 202202

= 505505:10101 10101 : 202202

= 5 2

- 2 HS thi làm nhanh.

- Lớp nhận xét.

CHÍNH TẢ

TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Làm bài tập để củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/k.

2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.

3. Thái độ: Yêu đất nước.

* Quyền có giáo dục về các giá trị truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũngcủa dân tộc

- Quyền được học tập trong nhà trường.

- Giáo dục Học sinh tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyền đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng Việt 5; Bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

GV kiểm tra sách, vở của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: : 1’ Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k

2. Hướng dẫn HS nghe viết: 20’’

a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài chính tả trong SGK

+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

+ Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây

(11)

+ Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- GV lưu ý HS viết một số từ khó: mênh mông, biển lúa, dập dờn, Trường Sơn...

c) Viết chính tả

- Yêu cầu HS quan sát lại, rút ra nhận xét:

+ Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào?

+ Nêu cách trình bày thể thơ?

* Lưu ý HS ngồi viết đúng thế, sau khi chấm xuống dòng viết lùi vào một ô.

- GV đọc bài chính tả cho HS viết( mỗi dòng thơ đọc 2, 3 lượt)

d) Soát lỗi và chấm bài

- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát bài.

- GV chấm chữa 5-7 bài - GV nhận xét chung

HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1 : 7’Tìm tiếng bắt đầu...

- GV hướng dẫn HS: +Tiếng bắt đầu bằng ng/

ngh; ... g/gh, ... c/k - GV đưa bảng phụ

- GV chốt: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kĩ

Bài tập 3: 7’

- GV dán phiếu lên bảng - GV theo dõi, uốn nắn.

- GV chốt:

* âm"cờ" đứng trước e, ê , i - viết là k.

* âm" cờ" đứng trước a, o, ô, ư - viết là c.

- GV treo b ngả Âm

đầu

Đứng trước i,

, ê

Đứng trước các âm còn lại

" cờ " Viết là k Viết là c

" gờ " Viết là gh Viết là g

" ngờ " Viết là ngh Viết là ng3. Củng cố- dặn dò: 2’

+ Trẻ em có quyền được đi học không?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV ycầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại

mờ bao phủ.

+ Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- 2 HS lên bảng viết - Lớp nhận xét

+ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

- HS viết bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề

- 5 HS nộp bài

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ làm bài vào VBT, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiêú, nhận xét bài.

- 2,3 HS đọc bài văn hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ làm bài vào VBT.

- 3 HS thi làm bài nhanh.

- Lớp nhận xét,rút ra qui tắc.

- HS nhẩm thuộc quy tắc, vài HS nhắc lại quy tắc đã thuộc.

- HS theo dõi.

(12)

- Chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Từ điển, PHT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 1’

GV nêu các qui định của môn B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1)’

2. Dạy bài mới

a) Tìm hiểu ví dụ. 12’

Bài 1: So sánh nghĩa của từ in đậm sau:

- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần nhận xét.

- Yêu cầu so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn a và đoạn b.

+ Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.

=> a. xây dựng- kiến thiết: cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc.

b. vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm: cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

- em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

GV nhận xét, kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yc HS làm việc theo cặp với hướng dẫn:

+ cùng đọc đoạn văn.

+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn.

+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.

- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu nghĩa của từ

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.

+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn + Vàng xuộm: màu vàng đậm

+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

- HS trao đổi theo cặp

-> Nghĩa của các từ này giống nhau.

- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất:

+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau.

gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.

+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho

(13)

+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa

- Gọi HS phát biểu

+ thế nào là từ đồng nghĩa?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? +Tnào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

b) Ghi nhớ. 5’

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn

- GV gọi HS trả lời và ghi bảng

nhau vì như vậy không miêu tả đúng đđiểm của sự vật.

Vàng xuộm: chỉ màu vàng của lúa đã chín.

Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên.

Vàng lịm: là màu vàng của quả chín, gợi cảm giác có vị ngọt.

những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- HS đọc SGK 2 HS đọc to

+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu thương - thương yêu

+Từ đ/nghĩa hoàn toàn: lợn- heo, má- mẹ.

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối.

Kết luận: t ừ đồng ngh a l nh ng t có ngh a gi ng nhau. nh ng t ĩ à ữ ừ ĩ ố ữ ừ đồng ngh aĩ ho n to n có th thay à à ể được cho nhau khi nói vi t m không nh hế à ả ưởng đến ngh a c a câu hay s c thái bi u l tình c m. V i nh ng t ĩ ủ ắ ể ộ ả ớ ữ ừ đồng ngh a khôngĩ ho n to n chúng ta ph i l u ý khi s d ng vì chúng ch có 1 nét ngh a chung và à ả ư ử ụ ỉ ĩ à l i mang nh ng s c thái khác nhau.ạ ữ ắ

3. Luyện tập.

Bài tập 1: 6’

- gọi HS đọc ycầu và nội dung của bài tập - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn + Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà, non sông vào 1 nhóm?

+ Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?

Bài tập 2: 6’

- Chia nhóm, - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình

GV nhận xét và kết luận các từ đúng Bài 3: 6’

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS làm theo cặp. Gọi HS lên bảng làm + nước nhà- non sông

+ hoàn cầu- năm châu

- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

- Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ

+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ..

+ học tập: học, học hành, học hỏi....

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 5-7 HS nêu câu của mình

+ Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.

+ Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây

(14)

4. Củng cố dặn dò. 3’

- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

cho ví dụ?

- Nhận xét câu trả lời

xanh

+ Chúng em thi đua học tập.

+ Học hành là nhiệm vụ của chúng em.

LỊCH SỬ

TIẾT 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI "TRƯƠNG ĐỊNH"

I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS biết:

1. Kiến thức:

- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Mĩ.

- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Thực dân Pháp.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ hành chính Việt Nam., ƯDCNTT - Phiếu học tập của HS.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra và nhắc nhở HS về sách vở cho tiết Lịch sử.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’Kết hợp dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ.

- Sáng ngày 1.9.1858, Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, chúng đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng đã không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

-.... Vậy Trương Định là người ntn?

2. Nội dung

Hoạt động 1: Những băn khoăn trăn trở của Trương Định. 10’

- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trả lời:

- HS chú ý lắng nghe.

- HS quan sát bản đồ, theo dõi lắng nghe.

- HS bầu nhóm trưởng, báo cáo viên, thảo luận trong 4 phút.

(15)

+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì khiến Trương Định băn khoăn suy nghĩ?

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.

+ Vì sao ông băn khoăn?

- GV nhận xét- bổ sung.

Hoạt động 2: Quyết tâm đứng về phía nhân dân. 10’

- Yc HS theo dõi SGK đoạn còn lại trả lời:

+ Trước những khó khăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

- quan sát tranh phóng to, em thử diễn tả quang cảnh nhân dân và nghĩa quân tôn Trương Định làm: " Bình Tây Đại nguyên soái"

+ Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm tin yêu của nhân dân?

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Hoạt động 3: 9’

- GV tổ chức cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến của mình.

+ Em có suy nghĩ gì trước việc làm của Trương Định?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

? Em biết gì thêm về Trương Định?

? Em biết ngôi trường nào, đường phố nào mang tên Trương Định?

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Làm quan mà không theo lệnh vua thì mắc phải tội phản nghịch.

+ Dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lương.

+ Giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải.

- Vì Triều đình PK vội vã kí hiệp ước, trong đó có điều khoản: nhường 3 tỉnh miền Đông cho Thực dân Pháp, dùng nhiều biện pháp để chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông...Thăng chức cho Trương Định làm lãnh binh An Giang và yêu cầu ông đi nhận chức ngay. Trương Định vô cùng trăn trở giữa lệnh vua và lòng dân, ông chưa dám quyết.

- HS báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi + Nghĩa quân và nhân dân đã suy tôn Trương Định làm" Bình Tây Đại Nguyên Soái"

- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh.

- HS tự do phát biểu ý kiến.

- 3 HS trả lời.

(16)

ĐỊA LÍ

TIẾT 1: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Mô tả được sơ lượt vị trí địa lí và giơi hạn nước Việt Nam.

+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.

+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

- Ghi nhớ diện tích phần đát liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2. 2. Kĩ năng: Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).

3. Thái độ: Yêu nước Việt Nam

* MTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.

- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.

- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta.

- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải

* GDQP VÀ AN NINH: khẳng định chủ quyền hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam

*. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giúp HS năm bắt vị trí giới hạn của lãnh thổ VN từ đó hình thành và phát triển ki năng bảo vệ TNMT BĐ, tham gia 1 số hoạt động BVTNMTBĐ phù hợp lứa tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả Địa cầu + 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)

+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KT Bài cũ: 2’

- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn B. Bài mới:

1. Gtb: 1’ Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiểu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.

2. Bài giảng

a. Vị trí địa lí và giới hạn. 15’

- GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu.

-HS lắng nghe

- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời. Ví dụ:

+ Việt Nam thuộc châu Á.

(17)

- GV treo lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của VN.

* Hoạt động 1:

 Bước 1: Gv yc học sinh qsát H1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.

- Đất nước VN gồm những bộ phận nào?

- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.

-Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?

- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?

- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?

* Biển đảo có tầm quan trọng với đ/

sống con ngườivì vậy chúng ta cần làm gì góp phần BVTNMTBĐ?

* GV khẳng định chủ quyền hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của VN

 Giáo viên chốt ý ghi bảng .

 Bước 2:

+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ

+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời

 Bước 3:

+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu

- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?

 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78) b. Hình dạng và diện tích. 15’

* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)

 Bước 1: T/c hs làm việc theo 6 nhóm - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?

- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?

- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?

- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.

 Bước 2:

+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.

+ VN nằm trên bán đảo Đông Dương.

+ VN nằm trong khu vực Đông Nam Á.

- HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để xác định nhiệm vụ học tập.

- Nghe hướng dẫn, quan sát và trả lời.

+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.

+ Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của nước ta.

- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - đông, nam và tây nam

- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo...Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp

+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu

- Vừa gắn vào lục địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển.

- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp

- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S

- 1650 km

- Chưa đầy 50 km + 330.000 km2 +So sánh:

(18)

 Giáo viên chốt ý

c. Trò chơi: ( 5’)

- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.

Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố: 2’

- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung

- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”

- Nhận xét tiết học

S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <

S.Nhật < S.Trung Quốc

+ Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung

- HS hình thành ghi nhớ

- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp

- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em

- Học sinh đánh giá, nhận xét - 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.

NS :6 / 9 / 2019

NG: 11/ 9 / 2019 Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.

2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán; Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chữa bài tập 2, 3 trong SGK.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài: 1’Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại.

Hôm nay, cả lớp sẽ cùng cô ôn lại bài: So sánh 2 p/số.

2-Nội dung 12’

1) Rút gọn các phân số sau:

36

18, 9045 , 1248

2) Qui đồng mẫu số các phân số sau:

9

1 , 65548

- HS so sánh.

(19)

a. So sánh hai phân số cùng mẫu số.

GV đưa ví dụ:

7 2 ...

7 5;

7 5 ....

7 2

- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh.

+ Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?

GV nhận xét, chốt lại.

b. So sánh hai phân số khác mẫu số.

- GV nêu ví dụ:

4 3 ...

7 5

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh và thực hiện.

+ Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?

c. So sánh phân số với 1.

- GV đưa ví dụ:

4

5 ... 1;

5 3 ... 1

? Nêu cách so sánh phân số với 1.

3. Luyện tập:

Bài tập 1: 7’ So sánh phân số . - GV theo dõi, uốn nắn.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: 7’ Viết p số theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 6’ Viết vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở

7 2 <

7 5;

7 5 >

7 2.

+ 2 phân số có cùng mẫu số là 7 mà PS thứ nhất có mẫu số là2, PS thứ hai có msố là5, vì 2< 5 nên

7 2 <

7 5

+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+ Quy đồng mẫu số hai psố ta có:

4 3 =

7 4

7 3

=

28 21;

7 5 =

4 7

4 5

=

28 20; Vì 21 > 20 nên 2821 2820 4375

+ Muốn so sánh các phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với p/số cùng mẫu số.

- HS tự thực hiện so sánh.

1 = 4 4, vì

4 5 >

4 4 nên

4 5 > 1.

1 = 5 5, vì

5 3 <

5 5 nên

5 3 < 1.

- 1, 2 HS nhắc lại cách so sánh.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét . - HS đọc yêu cầu của bài.

- Ta cần so sánh các p/số với nhau.

- HS làm VBT, 1 HS làm vào bảng phụ.

2a) Xếp:

18 17 9 8 6

5 2b) 128543

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 HS trả lời

(20)

4. Củng cố- dặn dò: 2’

+ Nêu cách so sánh phân số khác mẫu số?

- GV nhận xét giờ học

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị: Ôn tập: So sánh hai phân số (tt).

TẬP ĐỌC

TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : - Tngữ: phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ m/sắc dùng trong bài.

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

3. Thái độ: Yêu làng quê VN

* BVMT: Giáo dục ý thức giữ môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần học thuộc lòng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn văn trong Thư gửi các cháu học sinh của Bác Hồ.

? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.

B/ Bài mới

1- Giới thiệu bài: 1’ -Treo tranh minh hoạ.

H: Em có nhận xét gì về bức tranh?

GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. Mỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 2-Luyện đọc - Tìm hiểu bài

HĐ1: Luyện đọc. 12’

- GV chia bài làm 4 đoạn.

- Yc HS đọc nối tiếp 4 đoạn

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Yêu cầu đọc 2 lượt

- GV kết hợp giải nghĩa từ cho học sinh.

- 2 HS đọc thuộc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng

- HS đọc

HS1: Mùa đông.... rất khác nhau HS2: Có lẽ bắt đầu...bồ đề treo lơ lửng

(21)

* Yêu cầu luyên đọc theo cặp

H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn.

- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng

- GV đọc toàn bài.

HĐ2- Tìm hiểu bài: 10’

? Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng.

? (Câu hỏi 2/SGK – giảm tải)

- GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật

+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Những chi tiết về thời tiết và con người gợi chota cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa?

+ bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

- GV tiểu kết, chốt ý: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

HĐ3- Đọc diễn cảm: 7’

H: giọng đọc bài này như thế nào?

? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật , chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?

- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng ... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.

HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói

HS4: Tất cả... là ra đồng ngay.

- ! HS đọc phần chú giải - 2 HS luyên đọc theo cặp

- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày mùa là màu vàng - Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê - Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp.

- HS đọc lướt toàn bài.

+ lúa - vàng xuộm; tàu lá chuối - vàng ối. nắng - vàng hoe; bụi mía - vàng xọng. xoan - vàng lịm; rơm, thóc - vàng giòn

1. Màu vàng trù phú của làng quê ngày mùa.

- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.

- Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù lao động.

- Tác giả rất yêu làng quê VN..

2. Tình cảm sâu sắc của tác giả với quê hương.

Đại ý: Bức tranh quê giàu đẹp và sinh động, trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.

(22)

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp

- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS đọc hay

3- Củng cố- dặn dò: 5’

? Ngày mùa quê em có gì đẹp. Những cảnh đẹp đó em đã làm gì để bảo vệ nó?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp đọc bài.

- Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng

- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng

- HS nghe

- 2 HS đọc cho nhau nghe

- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên Lớp theo dõi và bình chọn

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Tìm được từ đồng nghĩa với các từ đã cho.

- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa 3. Thái độ: - Quyền tự hào về truyền thống yêu nước

- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng việt.-Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài: 1’ Các em đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Tiết học này các em cùng thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện tập cách sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp

2- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ, trắng, đen. 10’

- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận tìm từ trong5'

- 2 HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS bầu nhóm trưởng, thư kí.

- Trao đổi theo nhóm ghi kq vào phiếu.

(23)

- GV nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được nhiều từ nhất.

Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở bài 1. 10’

- GV yêu cầu HS tự đặt câu.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để hoàn chỉnh đoạn văn. 10’

- Yêu cầu 1 HS đọc các từ được in đậm:

nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.

+ Em hãy nêu những nét đẹp của quê hương trong đoạn văn?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi

3 - Củng cố- dặn dò: 4’

? Thế nào là từ đồng nghĩa.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- Các nhóm dán kết quả, nhận xét.

+ Xanh: xanh biếc, xanh lơ, xanh tươi, xanh thắm, xanh nhạt, xanh um,..

+ Đỏ: đỏ au, đỏ chót, đỏ tía, đỏ hồng, đỏ lừ, đỏ sẫm, đỏ choé, đỏ hỏn, đỏ ngầu...

+ Trắng: trắng tinh trắng muốt, trắng toát, trắng ngần, trắng nõn, ...

+ Đen: đen thui, đen sì, đen kịt, đen giòn, đen nghịt, đen nhẻm, đen trũi, đen bóng,..

- HS đọc y/c, suy nghĩ, nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

VD: +Mặt cậu bé đen nhẻm vì bụi than.

+ Về trưa, biển vẫn xanh biếc một màu.

+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ.

+ cánh đồng xanh mướt ngô khoai.

+ Bạn nga có nước da trắng hồng + Ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ

+ Hòn than đen nhánh.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ trả lời - HS phát biểu ý kiến.

a/ có thể thay thế vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.

b/ không thể thay thế cho nhau vì chúng có nghĩa không giống nhau hoàn toàn.

- 2 HS trả lời.

NS : 6 / 9 /2019

NG: 12/ 9 /2019 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 4: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 2)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết

- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng qua thật đẹp, sinh động trù phú, ,qua đó thể hiện

- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha

- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quanh cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu

- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quanh cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu

+ Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình

+ Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha