• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

NS: 10 / 12 / 2020

NG: 14/ 12 / 2020 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa trẻ nhỏ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

3. Thái độ: HS yêu thích và biết cách chơi các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (ƯDCNTT)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to).

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1')

(?) Các em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác của em khi đó thế nào?

- HS xem tranh minh hoạ và giới thiệu:

Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng. Cảm giác lúc đó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

Nhấn giọng các từ thể hiện vẻ đẹp cánh diều.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- 2 hs

- Lớp nhận xét.

- HS q/s tranh

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi…đến vì sao sớm.

+ Đoạn 2: Ban đêm… đến nỗi khát khao của tôi.

- Nối tiếp đọc bài. - HS sửa sai + Từ: trầm bổng, huyền ảo, ngửa cổ.

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK

(2)

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài (ƯDCNTT)

Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hy vọng khi tha thiết cầu xin : “Bay đi diều ơi ! Bay đi !” –

Nghỉ dài hơi sau dấu ba chấm trong câu :

Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, . . . // như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

Bài văn đọc với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

GV: Những cánh diều được tác giả miêu tả như thế nào? Các em cùng đọc đoạn 1 + Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

+ Tác giả đã qs cánh diều bằng những giác quan nào?

Chốt ý: Cánh diều trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn qua cách miêu tả bằng nhiều giác quan: tai, mắt của tác giả.

-> Đoạn 1 miêu tả điều gì?

GV: Cánh diều thơ mộng đem lại cho trẻ thơ nhiều ước mơ đẹp. Ước mơ đó như thế nào? Các em đọc đoạn 2.

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui lớn như thế nào ?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói lên điều gì ?

-> Nêu ý chính đoạn 2?

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- HS Đọc đoạn: “Từ đầu ... sao sớm”

và trả lời câu hỏi:

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

- Bằng tai và bằng mắt.

1. Tả vẻ đẹp của cánh diều Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi

+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”

+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời ...

+ Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

2. Thả diều mang lại niềm vui và

(3)

GV: Cánh diều là hình ảnh thân quen của tuổi thơ. Khi thả diều, mỗi bạn nhỏ như gửi ước mơ khát vọng của mình vào cánh diều bay bổng giữa trời xanh.

+ Bài văn nói lên điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Tuổi thơ ... vì sao sớm”

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (3'):

? Trò chơi thả diều đem lại điều gì cho các bạn nhỏ ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước....

* Xem clip: Cánh diều tuổi thơ

ST: Nguyễn thế Minh - NSƯT Kiều Dư - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài.

- Chuẩn bị bài : Tuổi ngựa.

những ước mơ đẹp

+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lai cho lứa tuổi nhỏ.

- 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp phát biểu.

- Hs đọc theo cặp - 2 hs thi đọc.

- Nhận xét-đánh giá.

Niềm vui và những ước mơ đẹp

TOÁN

TIẾT 71:

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk, Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm) 320 : 10; 3200 : 100; 32000 : 1000 - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1') Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.

2. HD tìm hiểu bài

HĐ1. Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là chữ số 0. (10')

- 3 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

(4)

* VD1. Phép chia 320 : 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)

- Nhận xét về số bị chia và số chia ? - Yêu cầu hs áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên.

- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho

thuận tiện: 320 : (10 x 4).

Vậy 320 : 40 = ?

+ Em có nhận xét gì về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4 ?

+ Em có nxét gì về 320 và 32, 40 và 4 ? -> GV: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4.

? Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng t/chất vừa nêu trên.

320 40 0 8

- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng

* VD 2: Phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia).

- Yc HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên.

- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4).

? 32000 : 400 = ?

- NX kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ?

? Muốn chia 2 số có tận cùng là các c.số 0 ta làm ntn?

-> Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ

- 1 Hs đọc phép chia

- 320 và 40 đều có tận cùng là các chữ số 0.

- 2, 3 Hs nêu cách làm.

320 : (8 x 5); 320 : (10 x 4);

320 : (2 x 20) - 1 hs thực hiện

320 : 40 = 320 : (10 4)

= 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 + 320 : 40 = 8.

+ Hai phép chia cùng có kết quả là 8.

+ Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.

+ Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba,… chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.

- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Lớp nhận xét.

32 000 : (80 x 5); 32 000 : (100 x4);

32 000 : (2 x 200); ….

- Hs tự thực hiện.

32 000 : (100 x 4) = 32 000: 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32 000 : 400 = 80

- Hai phép chia cùng có kết quả là 80.

+ Nếu cùng xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4.

(5)

việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4.

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.

HĐ2. Kết luận: Sgk 2’

- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?

3. Thực hành: Bài tập Sgk Bài tập 1(6'): Tính

Yêu cầu Hs đặt tính và tính:

85 000 : 500 = 170 ; 92 000 : 400 = 230 - Nhận xét, đánh giá.

- Gv củng cố cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

Bài tập 2 (6'): Tìm x

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét chốt kq.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ? Bài tập 3 (8'): Giải toán

- Cho HS đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò (3')

? Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học ghi nhớ cách làm

- HS nêu lại kết luận.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

32000 400 00 80 0

+ Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,

… chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần

- Hs làm bài và chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

+ Tìm x (tìm TS chưa biết)

- 1 Hs nêu tên TP phép tính (tìm TS chưa biết)

- 2 hs làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vào vở.

a) X x 40 = 25 600

X = 25 600 : 40 X = 640 b) X x 90 = 37 800

X = 37 800 : 90 X = 420 - Đổi chéo vở kiểm tra, nxét bổ sung.

+ Tích chia cho thừa số đã biết - 1 Hs đọc bài toán

- Hs tự làm.

a) Số toa loại 20 tấn hàng là:

180 : 20 = 9 (Toa)

b) Số toa loại 30 tấn hàng là:

180 : 30 = 6 (Toa)

Đáp số: a) 9 toa; b) 6 toa.

- Lớp nhận xét.

+ Cùng xoá đi 1;2;3 c/số 0 ở tận cùng bên phải của SC & SBC...

(6)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾP)

I. MỤC TIÊU : Hs có khả năng:

1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:

- Hsinh dựa vào phần lý thuyết (T1) tự kiểm điểm lại bản thân xem mình đã thực hiện được những việc đã làm, thể hiện sự biết ơn, chưa biết ơn thầy cô giáo.

- Biết kể, viết, đóng vai theo chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 2. Kỹ năng (Hành vi) :

- Biết lễ phép, kính trọng, giúp đỡ, biết ơn thầy cô giáo 3. Thái độ:

- Học sinh biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.

- Vận dụng nội dung bài học vào đời sống hằng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, Vbt.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Vì sao em phải biết ơn thầy cô giáo?

- Kể tên những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ? - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. HD Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1(10'): Làm bài tập 3

- Yc Hs suy nghĩ kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em về thầy, cô giáo.

- Gv nhận xét, đánh giá hỏi học sinh:

- Vì sao em lại nhớ về kỉ niệm đó ? - Từ kỉ niệm đó em có suy nghĩ gì ?

*Quyền TE: Thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó khăn dạy dỗ các em nên người. Vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy giáo, cô giáo.

Hoạt động 3 (12'): Bài tập 4, 5 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:

+ Phát cho mỗi nhóm 3 tờ giấy và bút + Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào 1 tờ giấy; tên các chuyện kể sưu tầm được vào 1 tờ giấy khác và ghi tên kỷ niệm khó quên của mỗi thành viên

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ kể lại cho bạn bên cạnh nghe.

- Đại diện Hs kể lại trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có kỉ niệm ấn tượng.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(7)

vào tờ giấy còn lại.

- Tổ chức làm việc cả lớp

+ Yc các nhóm dán lên bảng các kết quả theo 3 nhóm:

+ Có thể giải thích một số câu khó hiểu + KL: Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?

- Gv nxét, kết luận: Đã có rất nhiều những câu ca dao, thành ngữ tục ngữ, những bài văn, bài thơ ca ngợi công lao của các thầy, cô giáo.

Hoạt động 3 (10'):

- Gv yêu cầu Hs làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo.

- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ.

- Gv nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

+ Chăm ngoan, học giỏi là biểu hiện của lòng biết ơn.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Vì sao phải biết ơn thầy cô giáo?

- Yêu cầu Hs hát hoặc đọc thơ ca ngợi thầy, cô giáo ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

VD: - Không thầy đố mày làm nên - Muốn sang thì bắt cầu Kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy Thầy.

- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư - Dốt kia thì phải cậy thầy

Vụng kia cậy thợ thì mày mới khôn

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm treo sản phẩm.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2, 3 học sinh thể hiện.

KHOA HỌC

TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện tiết kiệm nước.

- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

- Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước.

2. Kĩ năng:

- Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước - Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước

3. Thái độ: - GD học sinh bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước;

bảo vệ bầu không khí

- TĐ: Bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)

* GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất.

(8)

* SDNLTK&HQ: (Toàn phần) HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

II. GIÁO DỤC KNS.

+ Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, lãng phí nước.

+ Đảm nhận trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

+ Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (ƯDCNTT)

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện).

- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

+ Ngoài những việc làm trên, còn có những việc làm nào để bảo vệ nguồn nước?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

+ Chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước? Bài học: “Tiết kiệm nước” hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

2. HD tìm hiểu bài:

HĐ1: Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước: 15’

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?

- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh.. .

+ Cần cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa; xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

1. Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS quan sát, trình bày.

+ Hình 1: Khoá vòi không cho nước tràn

Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.

+ Hình 3: Gọi thợ chữa ngay khi óng nước bị vỡ

Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.

+ Hình 5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong khoá máy ngay

(9)

Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.

-> Đó là những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước

* Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, được thể hiện qua các hình nào?

+ Hình 2: Nước chảy tràn không khoá máy

Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.

+ Hình 4: Bé đánh răng và để nước chảy tràn ...

Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước.

+ Hình 6: Cu cậu tưới cây để nước chảy tràn lan

Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.

* Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. 10’

GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK/ 61 và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch . Trên thực tế không phải

2. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

- HS quan sát suy nghĩ.

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

- Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

+ Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

+ Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

+ Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

+ Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.

- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

(10)

địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thề dùng được là có hạn.

Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nước…

HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.

7’

- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm.

Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.

- GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.

- GV nhận xét, khen ngợi các em.

* KL: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ GV củng cố bài học.

GDHS: Không vứt rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ. kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước. Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch

+ GD HS ý thức sử dụng nguồn năng lượng nước 1 cách tiết kiệm và hiệu quả.

- HS học bài vàChuẩn bị bài Làm thế nào để biết có không khí?

- GV nhận xét giờ học.

+ HS hoạt động theo nhóm.

+ HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

- HS thảo luận và tìm đề tài.

- HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.

- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.

NS: 10/ 12 / 2020

NG: 15 / 12 / 2020 Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.

2. Kĩ năng: Biết những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia chơi.

3. Thái độ: HS có ý thức chơi những trò chơi bổ ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ , từ điển, Vbt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(11)

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt câu hỏi thể hiện:

+ Thái độ khen.

+ Sự khẳng định.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Cho hs q/s tranh chủ điểm, tả nội dung tranh.

- GV vào bài – ghi bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: (7’)

- Chiếu tranh minh hoạ

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ nối tiếp nói tên đồ chơi, trò chơi.

Tranh 1+2: Thả diều, múa sư tử, rước đèn

Tranh 3+4: chơi nhảy dây, điện tử, lắp ghép hình

Tranh 5+6: kéo co, bịt mắt.

- Gv giúp đỡ hs yếu.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

? Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

Bài tập 2: (8’)

- Gv phát bảng nhóm cho hs, yêu cầu các em viết tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv lưu ý hs kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3: (9’)

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- Các bạn đang chơi thả diều - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp chỉ tranh nói tên đồ chơi, trò chơi.

+ Đồ chơi: diều. Trò chơi thả diều + Đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió.

- múa sư tử, rước đèn

+ Dây thừng, búp bê, xếp hình,..

- nhảy dây, cho búp bê ăn,..

+ Màn hình, bộ xếp hình,..

- trò chơi điện tử, lắp ghép hình,..

+ Dây thừng - kéo co

+ Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm 6 em.

- Đại diện dán, trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...

+ Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

(12)

+ Tìm trò chơi bạn trai thích, bạn gái thích ?

+ Trò chơi nào có lợi, trò chơi nào có hại?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

? Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

- Gv liên hệ thực tế GD HS cần chọn trò chơi ....

* Chiếu 1 số trò chơi có lợi.

Bài tập 4: (8’)

- Yêu cầu hs suy nghĩ và phát biểu:

- Đặt câu thể hiện thái độ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Em cần chơi các đồ chơi trong phạm vi thời gian như thế nào ?

*.Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi...

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

+ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, bắn súng, đấu kiếm, đua mô tô, ..

Trò chơi bạn nữ thích: rước đèn, bày cỗ, búp bê, cắm trại, đu quay, ..

+ Trò chơi có lợi: thả diều, xếp hình, điện tử, cờ vua, ..

Trò chơi có hại: bắn súng, đấu kiếm , bắn súng cao su, ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu: say mê, hăng say, thú vị, ham thích, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú...

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )

TIẾT 15 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài:

Cánh diều tuổi thơ.

2. Kĩ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi chứa ch /tr . 3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

* BVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk.VBT, Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Yêu cầu hs viết: sung sướng, sum họp, xa vời, xôn xao, ...

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(13)

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

Từ đầu ... vì sao sớm”.

- Những chi tiết nói lên vẻ đẹp của cánh diều ?

*BVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- Gv lưu ý hs từ ngữ khó: mềm mại, phát dại, trầm bổng, nâng lên...

? Đặt câu có từ: mềm mại?

- GV nhận xét

HĐ2. Học sinh viết bài (12’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- GV đọc bài 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài tập 2a

- Tìm tên đồ chơi - trò chơi bắt đầu bằng tr / ch theo nhóm 6 em.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm điền được nhiều từ đúng.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu hs mô tả đồ chơi để bạn hình dung ra được đồ chơi và có thể biết trò chơi.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò (3').

- Em thích trò chơi nào ? Vì sao ? - Em cần chơi thế nào cho hợp lí ?

- Lớp đọc thầm - Mềm mại, ...

- 2, 3 hs viết bảng

- Lớp viết nháp-nhận xét.

- HS đặt câu.

- Hs viết bài.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Chong chóng, chó bông, que chuyền, chọi gà, chơi thuyền, thả chim.

- Trống cơm, cầu trượt, trống, đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ, làm bài.

- Hs nối tiếp nhau nói cho bạn đồ chơi, trò chơi.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu nhất.

(14)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn viết chữ đẹp, sạch sẽ.

- Chuẩn bị bài sau.

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

- HS biết giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường để đảm bảo an toàn.

- HS hiểu giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh.

- HS hiểu được là người lịch sự, văn minh là biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ (mếu-cười), tranh minh họa SGK III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: “Qua đường cùng nhau”. Trả lời các câu hỏi cuối bài 1. Trên đường đi học về Thảo và Minh nhing thấy ai?

2. Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay cầm gậy dò đường chần chừ không băng qua đường?

- GV nhận xét

Liên hệ: Nếu khi đi đường em gặp một người khuyết tập đang muốn qua đường.

Em sẽ làm gì?

- Hành động đó thể hiện điều gì?

- GV rút ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’

- GV theo dõi các nhóm làm việc.

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi 3. Thảo và Minh làm gì để giúp bạn gái khiếm thị?

4. Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS: Giúp đỡ người khuyết tật qua đường.

- HS: Hành động đó thể hiện là người biết yêu thương chân tình.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

(15)

- GV nhận xét, chốt kết quả: Giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh.

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành các nhóm.

- GV chốt: người lịch sự, văn minh là biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.

- HS lắng nghe.

- HS hệ thống bài học.

TOÁN

TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết,chia có dư).

2. Kĩ năng: Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu hs làm bài: Tìm x ? x 40 = 25600 x 90 = 37800 - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’) trực tiếp

2. H/dẫn chia cho số có 2 chữ số: 12’

- VD1: 672 : 21 (Phép chia hết) Gv đưa phép chia: 672 : 21 - Nhận xét về số chia ?

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích tìm kết quả.

- Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?

- Hdẫn hs đặt tính rồi tính như chia cho số có một chữ số.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc phép chia.

+ Có 2 chữ số

672 : 21 = 672 : (3 7) = 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 672 : 21 = 32

- 1 hs đặt tính

(16)

- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 672 21

63 32 42 42 0

- VD1779 : 18 (Phép chia có dư) - Gv đưa ví dụ 2: 779 :18 = ? 779 18

72 43 59 54 5

- So sánh số dư và số chia ? - Gv lưu ý hs cách ước lượng.

?Muốn thực hiện chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

3. Thực hành:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính (8’) - Yêu cầu hs tập ước lượng.

- Gv theo dõi, nxét thống nhất kết quả.

Bài tập 2: (6’)

? Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

15 phòng học: 240 bộ.

1 phòng : ... bộ bàn ghế?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3: Tìm x: (6’) a) x × 34 = 714

Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết”.

b) 846 : x = 18

Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.”

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv củng cố bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai

+ Từ trái sang phải

- 1HS thực hiện-lớp nháp.

- 1 hs nhắc lại cách chia

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.

+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- nói cách thử lại của phép chia.

+ Đặt tính,thực hiện tính..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm và chữa bài.

Kết quả: 12, 16, 7 (dư 7), 7 (dư 5) - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt - nêu cách giải.

Bài giải:

Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ bàn ghế - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài - chữa - nhận xét.

a) x × 34 = 714 x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18

x = 846 : 18 x = 47

+ Đặt tính,thực hiện tính..

(17)

chữ số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

LỊCH SỬ

TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.

- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc

2. Kĩ năng: Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (ƯDCNTT)

- Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần, đê sông Hồng - Bản đồ tự nhiên VN, PHT của HS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

HS đọc bài : Nhà Trần thành lập . + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? + Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

- GV nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? (1’)

GV: Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay là bài “Nhà Trần và việc đắp đê”.

2. HD Tìm hiểu bài.

HĐ1. Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt. (20’)

* Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS .

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Sông ngòi ở nước ta như thế nào?

Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con sông .

- 3 HS kiểm tra và đọc bài . - HS khác nhận xét .

- Cảnh mọi người đang đắp đê.

- HS nhắc lại.

- HS cả lớp thảo luận . - Vài HS kể .

- HS nhận xét và kết luận .

(18)

+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.

- GV nhận xét lời kể của HS.

+ Cho HS quan sát tranh về hậu quả do lũ lụt gây ra.

KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

* Hoạt động cả lớp :

? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.

GV giới thiệu đê Quai Vạc

- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm.

+ Cho HS quan sát “cảnh đắp đê dưới thời nhà Trần”.(Tranh vẽ)

* KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.

HĐ2. Kết quả đắp đê của nhà Trần.

(10’)

* Hoạt động nhóm đôi:

- GV cho HS đọc SGK

? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?

GV: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?

3. Củng cố - dặn dò : (5’)

- Cho HS đọc bài học trong SGK.

- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ?

- Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?

- Vài HS kể .

+ Học sinh nhận xét.

- HS tìm các sự kiện có trong bài . - HS lên viết các sự kiện lên bảng.

+ Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng từ mình trông nom việc đắp đê.

- HS khác nhận xét, bổ sung .

HS đọc.

+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.

- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các hồ đập giữ nước, củng cố đê điều…

- HS khác nhận xét.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - Cả lớp nhận xét .

- HS cả lớp .

(19)

* Xem Clip: Hàng trăm người ra sức hộ đê trong đêm ở Chương Mỹ, Hà Nội - Nhận xét tiết học .

THỂ DỤC

TIẾT 29:

ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: Thỏ nhảy.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực hiện các động tác cơ bản đúng.

- Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động,nhiệt tình, sôi nổi.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.

- Tham gia chơi nhiệt tình, phối hợp cùng các bạn trong lớp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC - Nhận xét

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục phát triển chung.

Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp (trong tổ tự kiểm tra lẫn nhau, gv quan sát giúp đỡ)

25 phút

Đội hình chia tổ

(20)

- Các tổ thi đua biểu diễn bài TD - Nhận xét

b.Trò chơi : Thỏ nhảy

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương - Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ Đội hình trò chơi

  - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 10 / 12 / 2020

NG: 16 / 12 / 2020 Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC

TIẾT 30 : TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu các từ: tuổi ngựa, đại ngàn.

- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó: mấp mô, loá.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2,3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(21)

- Tranh minh hoạ SGK (ƯDCNTT)

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài.

- Đoạn 1: Những chi tiết nào tả vẻ đẹp của cánh diều?

- Đoạn 1: Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

+ Em có biết em tuổi con gì không?

- Hs xem tranh, nêu ND bức tranh GV nêu: Đấy chính là ND bức tranh các e vừa quan sát. Vậy cậu bé trong bức tranh mơ ước đi đến những nơi nào và tình cảm của cậu bé dành cho mẹ ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Tuổi Ngựa.

- GV ghi đề - 1,2 HS đọc lại.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài thơ có thể chia thành mấy đoạn?

Chia như thế nào?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc một số câu thơ:

- Mẹ ơi/ con tuổi gì?

- Tuổi con/là tuổi Ngựa Ngựa/ không yên một chỗ Tuổi con/ là tuổi đi....

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- GV nêu giọng đọc: Với bài thơ này chúng ta cần đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2,3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa.

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Đọc khổ thơ 1 cho biết:

- 2 học sinh đọc đoạn, trả lời câu hỏi 1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

HS nêu

+ Bức tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi trong vòng tay người mẹ, xa xa là hình ảnh một chàng thanh niên cưỡi ngựa phi trên một đồng cỏ xanh.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Bài chia làm 4 đoạn. Mỗi đoạn là 1 khổ thơ.

- Nối tiếp đọc bài. - HS sửa sai

(triền núi đá, trăm miền, nắng xôn xao) - HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

(22)

Bạn nhỏ tuổi gì ?

- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?

- Tuổi Ngựa

- Không chịu ngồi yên 1 chỗ, chỉ thích đi.

- GV giải thích: Theo cách tính tuổi âm lịch, người ta lấy tên 12 con vật tượng trưng cho 12 con giáp lần lượt là: Tí, Sử, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, thân, Dậu, Tuất, Hợi. Tuổi Ngựa là người sinh năm Ngựa hay còn gọi là năm Ngọ theo âm lịch.

? Các bạn lớp mình sinh năm nào? Em có biết năm đó là tuổi gì không?

- Nội dung khổ thơ 1 là gì?

GV: Tuổi Ngựa là tuổi rất thích đi, vậy bạn nhỏ tuổi Ngựa trong bài muốn đi những nơi nào chúng ta cùng tìm hiểu khổ thơ thứ hai.

-Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2, cho biết:

? ”Ngựa con " theo ngọn gió rong chơi những đâu?

1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa

+ qua vùng trung du xanh ngắt , qua những cao nguyên đất đỏ , những rừng đại ngàn đến triền núi đá

- Y/c hs Giải nghĩa từ + hình ảnh:

+ Trung du: là vùng chuyển tiếp giữa vùng núi và vùng đồng bằng.

+ Vùng đất đỏ: là vùng có nhiều lớp đất màu nâu đỏ, tơi xốp (đất đỏ ba dan trên các cao nguyên của kv Tây Nguyên).

- GV nhận xét, kết luận kết hợp tranh minh họa: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi khắp nơi qua vùng trung du xanh ngút ngàn, qua vùng tây nguyên đất đỏ, vào khu rừng đại ngàn hun hút, đến triền núi đá hiểm trở...

- GV chuyển ý: Ngoài những nơi này, ngựa con còn đi những nơi nào nữa, chúng ta tìm hểu tiếp khổ 3

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3, TL nhóm đôi TL câu hỏi 3 SGK:

+ Ngoài những nơi này, ngựa con còn đi những nơi nào nữa?

+ Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?

- Ngựa con còn đi khắp trên những cánh đồng hoa.

- Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa huệ, gió và nắng xôn xao, hoa cúc tràn ngập.

- Cho HS quan sát hình ảnh cánh đồng hoa với đủ các loài hoa và nói: Nếu như ở khổ thơ thứ hai, Ngựa con đi đến những nơi có vẻ đẹp hùng vĩ, hoang dã thì đến cánh đồng hoa Ngựa con lại bị hấp dẫn bởi màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

- Khổ thơ 2 và 3 cho em biết điều gì? 2. Vẻ đẹp của những nơi mà Ngựa con đi qua.

GV: Rong chơi khắp nơi như vậy nhưng tình cảm của Ngựa con đối với mẹ ntn, các em đọc thầm khổ thơ 4 và cho cô biết:

- Đọc khổ cuối:

+" Ngựa con" đã nhắn nhủ với mẹ điều + Dù xa xôi cách trở, cách núi, cách

(23)

gì?

- Điều đó chứng tỏ tình cảm của cậu đối với mẹ như thế nào?

- Đoạn này nói lên điều gì?

sông biển vẫn tìm về với mẹ.

+ Chứng tỏ cậu rất yêu thương mẹ 3. Dù ở nơi đâu cậu bé vẫn luôn nhớ tìm về với mẹ.

GV: Chú “Ngựa con” trong bài thơ rong chơi khắp mọi miền, nhưng cuối cùng chú vẫn nhớ đường tìm về với mẹ, người đã sinh thành nuôi nấng Ngựa con. Hai chữ "vẫn nhớ" khẳng định 1 niềm tin, một t/cảm sâu sắc đối với người mẹ hiền.

? Vậy nếu được vẽ một bức tranh minh họa cho bài thơ, em sẽ vẽ như thế nào?

- Mỗi bạn có một ý tưởng cho bức tranh nhưng tất cả đều thể hiện những ước muốn của các bạn. Ai cũng có ước mơ, vậy bài thơ nói về ước mơ của ai?

+ Cậu bé trong bài thơ là người như thế nào?

- HS suy nghĩ, nêu ý kiến.

+ Bài thơ nói lên ước mơ của cậu bé tuổi Ngựa.

+ Cậu là một người rất thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ

-> GV: Đó cũng chính là nội dung chính của bài thơ:

ND: Bài thơ nói về Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

* Quyền trẻ em: Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục học sinh: trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước..

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Mẹ ơi, con sẽ phi

... Ngọn gió của trăm miền”

- Khi đọc khổ thơ trên, chúng ta cần chú ý điều gì?

- GV hướng dẫn, đọc mẫu

- Yc HS luyện đọc theo nhóm đôi đoạn thơ

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

- GV cùng HS nxét.Tuyên dương HS.

- Hdẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS đọc nhẩm bài thơ

- GV lần lượt lược bớt một số từ, gọi HS đọc bài.

? Bạn nào đã thuộc được cả bài thơ?

Mời e đọc bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương những HS

- Học sinh đọc nối tiếpcác khổ thơ.

- Học sinh nêu cách đọc

+ Đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạn của cậu bé.

+ Nhấn giọng ở các từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăm miền.

- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi - Học sinh đọc thi.

- Lớp nhẩm thuộc bài.

- Học sinh thi đọc thuộc lòng.

Bình chọn bạn đọc hay

(24)

thuộc bài nhanh.

3. Củng cố – dặn dò. 3’

- Bài thơ giúp em hiểu ra điều gì ? - Cho HS nghe bài hát “ Những ước mơ” của nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài.

- Chuẩn bị bài sau: Kéo co

KỂ CHUYỆN

TIẾT 15 :

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý giữ gìn đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Em hãy kể lại câu chuyện: “Búp bê của ai ?” bằng lời của búp bê ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

HĐ1. Hdẫn tìm hiểu ycầu của đề: 5’

- Đề bài: Kể một 1 chuyện em đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi trẻ em hoặc con vật gần gũi.

+ Câu chuyện em kể có nội dung gì?

+ Câu chuyện em lấy ở đâu?

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

+ Truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em

+ Nêu tên một số câu chuyện

- Gv yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Gv khuyến khích hs chọn câu chuyện ngoài Sgk

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm lại đề bài.

+ Có nhân vật là đồ chơi...

+ Được nghe, được đọc..

Học sinh quan sát.

+ Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng.., - 4, 5 học sinh nối tiếp nhau phát biểu nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật quen thuộc.

(25)

HĐ2. HS thực hành k/c + Trao đổi về ý nghĩa c/c 27’

* Kể chuyện trong nhóm:

- Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Câu chuyện em kể (được nghe) có nội dung gì?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh .

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Yêu cầu mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật.

- Gv tổ chức cho học sinh chất vấn bạn bằng những câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (3').

- Em cần giữ gìn đồ chơi của mình ntn?

Vì sao ?

- Các con vật gần gũi với các em, em cần đối xử với chúng ra sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Từng cặp học sinh kể chuyện cho bạn nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 3, 4 học sinh kể chuyện.

- HS kể chuyện ngoài sgk.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

TOÁN

TIẾT 73:

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số (Chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Áp dụng làm các bài tập có liên quan.

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk, bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Tính: 725 :15 ; 240 :16

Muốn chia số có 3 s.số cho số có 2c.số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. HD Tìm hiểu bài: 12’

VD1: 8192 : 64 (phép chia hết) - Gv đưa phép chia: 8192 : 64 - Em có nhận xét về số bị chia ?

- 2 hs lên bảng làm bài.

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép tính.

+ Số bị chia gồm 4 chữ số.

(26)

8192 64

64 128

179

128

512

512

0

8192 : 64 = 128 - Nêu các bước thực hiện phép chia ? * Gv lưu ý hs: Khi chia cho số có 2 chữ số, chọn cách nhẩm ước lượng như sau: 179 : 64 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5), 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) - Đây là phép chia hết. VD2: 1154 : 62 (phép chia có dư) - Gv đưa phép chia: 1154 : 62 = ? 1154 62 62 18

534

496

38

- Muốn chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm ntn?

? Muốn thử lại phép chia ta làm ntn?

3. Thực hành: 20’

Bài tập 1(8'): Đặt tính và tính

- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho hs.

4674 : 82 = 57 2488 : 35 = 71 (dư 3) - Nhận xét - chữa bài

? Muốn thực hiện phép chia ta làm như thế nào?

Bài tập 2: 6’

? Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

12 cái bút : 1 tá

3500 cái bút: ... tá, thừa ... cái?

- 1 hs đặt tính rồi tính - Lớp nháp-nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

- Hs thực hiện phép chia.

- Hs nhận xét.

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- 1HS nêu cách thử lại.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hsinh tự làm bài - 3 hsinh lên bảng

5781 : 47 = 123 9146:72 = 127 (dư 2) - Nhận xét, chữa bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- HS đọc và tóm tắt bài toán.

Bài giải:

Thực hiện phép chia ta có:

3500: 12 = 291 (dư 8).

Đ/s: 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì.

(27)

? Ai có lời giải khác?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3 (6'): Tìm x:

- Yêu cầu hs tự làm thống nhất kết quả.

a) 75 x X = 1800 X = 1800 : 75 X = 24

? Nêu cách tìm thừa số chưa biết.

? Nêu cách tìm số chia.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò (3')

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm - chữa.

b) 1855 : X = 35

X = 1855 : 35 X = 53

+ Thương : thừa số đã biết + Số bị chia : thương

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

NS: 10 / 12 / 2020

NG: 17 / 12 / 2020 Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 74:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Tính: 5781 : 47 = ? 9146 : 72 = ?

Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan 2. Luyện tập:

Bài tập 1 (13'): Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv yêu cầu Hs đặt tính đúng, viết các

- 2 Hs lên bảng làm bài.

+ 5781 : 47 = 123 ; + 9146 : 72 = 127 (dư 2) - Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

(28)

chữ số thẳng cột với nhau - GV cho HS tự làm bài.

9009 : 33 = 273 ;

9276 : 39 = 237 (dư 33)

- Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình.

- Gv theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

+ Khi chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?

Bài tập 2 (12'): Tính giá trị của biểu thức

- Yêu cầu thực hiện tính đúng quy luật - Gv theo dõi, giúp đỡ

- Nhận xét, đánh giá.

? Muốn tính giá trị của biểu thức có +; -;

x; : ta làm như thế nào?

Bài tập 3. (7’)

? Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

36 nan hoa: 1 bánh xe 5260 nan hoa: ... chiếc xe 2 bánh, thừa ... nan hoa ?

+ Một chiếc xe đạp có mấy bánh?

+ Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa?

+ Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì?

- GV cho HS trình bày lời giải bài toán.

- GV nhận xét và đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đặt tính và thực hiện từ T- P - 1 Hs đọc yêu cầu bài

- Lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

a) 4237 x 18 – 34578 = 76266 - 34578 = 41688 b, 46857 + 3444 : 28

= 46857 + 123 = 46980

- 1 Hs đọc bài toán.

- 1 Hs tóm tắt bài.

+ Một chiếc xe đạp có 2 bánh.

+ Cần 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa).

+ Ta thực hiện tính chia: 5260 : 72.

Bài giải:

Mỗi xe đạp cần có nan hoa là:

36  2 = 72 (nan) Thực hiện phép chia ta có:

5260 : 72 = 73 (dư 4)

Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp (thừa 4 nan hoa )

TẬP LÀM VĂN

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: HS Kể bằng lời của mình kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.. - Hiểu ý nghĩa truyện tính cách

[r]

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo