• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS : 3/9/2021 NG: 6/9/2021

Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ lẫn khi phát âm: vùng nọ,làng, lo, láo, lần nữa…

Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời của nhân vật và lời người dẫn chuyện.

* Kể chuyện:

Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đựợc từng đoạn câu chuyện.

Nói trôi chảy, kết hợp điệu bộ động tác trong khi kể.

Rèn kỹ năng tập trung nghe. Biết đánh giá nhận xét bạn kể,.

-:.Năng lực :tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, Phẩm chất: thông minh, khéo léo ứng xử, tự giải quyết trong công việc

* GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

-. GV:Máy tính. Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

-. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu mở đầu (5’)

- Giáo viên chiếu tranh minh họa chủ điểm

“Măng non“ (trang 3) yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh

- Giáo viên dẫn dắt giới thiệu vào bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Luyện đọc: kết hợp giải nghĩa từ( 25’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài: Đọc trôi chảy và biết phân biệt giọng giữa người kể chuyện và nhân vật.

Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn

-GV thống nhất cách chia đoạn

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- HS quan sát và nêu nội dung cụ thể bức tranh

.- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- 2 HS chia doạn

+ Đoạn 1: Từ đầu….lên đường + Đoạn 2: Đến trước…cậu lần nữa + Đoạn 3: Còn lại

(2)

- * Đọc từng câu:

- Yêu cầu đọc nối tiếp câu lầ 1.

- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: vùng nọ, làng, lolắng, lần nữa

- Cho HS luyện đọc nối tiếp câu lần 2 và giải nghĩa từ khó

- HD đọc câu văn dài

- GV đọc yêu cầu HS ngắt nghỉ - Gọi HS đọc

* Đọc từng đoạn trước lớp

-HD đọc đồng thanh

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’) (KNS : Giải quyết vấn đề)

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi trong bài

- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?

- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?

Câu chuyện nói lên điều gì?

* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )

- HS đọc nối tiếp câu lần 2

Giải nghĩa từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng

- HS nêu cách ngắt nghỉ: Vua hạ lệnh cho mỗi vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội//

- 3HS đọc thể hiện lại câu dài - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (hai lượt)

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc.

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.

- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm trình bày với lí do cha đẻ em bé, ko có sữa bắt cậu đi xin sữa ko đc thì bị cha đuổi đi.

- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Để cậu không phải thực hiện lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.

- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

(3)

3. HĐ Luyện tập thực hành (8’)

- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2 theo vai.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

* Kể chuyện (20’) Gv treo tranh lên bảng Gv gọi học sinh kể nối tiếp:

- Tranh 1: Quân lính đang làm gì?

- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?

- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?

- Thái độ của nhà vua ra sao?

-Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

- Thái độ của Vua ra sao?

4. Hoạt động vận dụng: (3’)

-Em học được gì qua cậu bé trong bài?

* Củng cố dặn dò: (2’)

- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “

- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm

- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện - Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng

- Lo sợ

- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé... bị đuổi đi - Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo

- Về tâu với Vua chiếc kim thật sắc để xẻ thịt chim

- Vua đã biết tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường luyện tài

- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn

- HS trả lời: thông minh, khéo léo và nhanh trí ứng xử.

-Học sinh nêu ý thích của mình -Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

...

TOÁN

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập

(4)

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất :Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Tư duy toán học. Phẩm chất chăm chỉ học tập.tính toán cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Gv: Bảng phụ, Hs: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : (5’)

- Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

+Gv đọc 4 số có 3 chữ số - Nhận xét,đánh giá

- Số vừa viết là số có mấy chữ số?

- Giới thiệu vào bài học

2. HĐ Luyện tập thực hành:

Bài 1: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Các số cần đọc, viết trong bài là những số như thế nào?

? Để làm được bài tập này em phải dựa vào đâu?

- Yêu cầu HS làm bài

Đọc số Viết số

+ Chín trăm 900

+ Chín trăm hai mươi hai 922 +Chín trăm linh chín 909 + Bảy trăm bảy mươi bảy 777 + Ba trăm sáu mươi lăm 365 + Một trăm mười một 111 - GV gọi HS dưới lớp đọc bài làm - Gọi HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét, chữa bài

? Khi đọc, viết các số có 3 chữ số ta cần lưu ý điều gì ?

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống(4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài

- GV cùng HS chữa bài

? Tại sao trong phần a lại điền 312 vào sau 311 ?

- HS lắng nghe

- Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng

- HS lắng nghe - Là số có 3 chữ số

- HS đọc yêu cầu

- Đều là các số có 3 chữ số

- Phải dựa vào cách đọc và viết số để hoàn thành bài tập

- HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ

Đọc số Viết số

+ Một trăm sáu mươi mốt 161 + Ba trăm năm mươi tư 354 + Ba trăm linh bảy 307 + Năm trăm năm mươi lăm 505

+ Sáu trăm linh một 601 - HS đọc bài làm

- HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ

- Đọc, viết từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất

- HS đọc yêu cầu

- Lớp làm vở, 2HS làm bảng

a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319

b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391

- Vì đây là một dãy số đếm thêm 1 - Vì đây là dãy số bớt đi 1 nên sau 399

(5)

? Vì sao lại điền 398 vào sau số 399 ? * Kết luận: Cách đọc viết số có 3 chữ số

Bài 3(4’)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

? Em có nhận xét gì về các số cần so sánh trong bài ?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài, đánh giá

? Tại sao em lại điền 243=200 + 40+3?

Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất (4’) trong các số sau: 375, 421, 573,…

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài

? Muốn tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số ta phải làm gì ? Bài 5: Viết các số 537, 162, 830,…

(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài, đánh giá

? Muốn viết các số theo một thứ tự ta 8 phải làm gì?

* Kết luận: Cách so sánh số có 3chữ số, tìm số lớn nhất, bé nhất. Lưu ý khi vế so sánh là phép tính cần tính ra số rồi so sánh

3. Hoạt động vận dụng: (3’)

- Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609;

780.

- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683;

277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.

*Củng cố dặn dò(2’)

- Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

phải là 398

- So sánh các số

- Phần a so sánh hai số với nhau được ngay nhưng ở phần b chúng ta phải thực hiện phép tính sau đó mới so sánh hai số với nhau

- HS làm bài, 2HS lên bảng

303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - Vì 200 + 40 + 3 = 243

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài, chữa bài + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142

- Phải so sánh các số với nhau

- HS đọc yêu cầu

- HS tự làm bài, 2HS lên bảng

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162, 241, 425, 519, 537, 830

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830, 537, 519, 425, 241, 162

- Đọc (viết) từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất

- 2 Học sinh viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con.

- Học sinh nối tiếp đọc.

Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Lắng nghe.

(6)

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

NS : 3/9/2021 NG: 7/9/2021

Thứ 3 ngày 7tháng 9 năm 2021

CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp hs chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Viết đúng, chính xác đoạn 4

- Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).

*Góp phần phát triển năng lực phẩm chất

- Năng lực: NL tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ.

- Phẩm chất: GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập , tranh HS:SGK, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4’)

- Tổ chức cho học sinh hát bài“Chữ đẹp nết càng ngoan

- Hỏi: Câu hát chữ đẹp nết càng ngoan muốn nói lên điều gì?GV nhấn mạnh và dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(20’)

- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết

- Giáo viên đọc đoạn văn .

- Đoạn này được chép từ bài nào?

- Đoạn văn cho ta biết điều gì?

Hoạt động 2: HD trình bày - Đoạn chép này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? Hoạt động 3: HD viết từ khó - GV đọc từ khó

- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó

- Theo dõi sửa lỗi chính tả

- Cả lớp hát kết hợp làm động tác -Lắng nghe

- Vài học sinh nhắc

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép trong bài

“Cậu bé thông minh“

- Đoạn văn có 3câu .

- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm….

- Chữ đầu câu phải viết hoa . - Viết các từ khó vào bảng con . Các từ: bảo, cổ, xẻ

- Quan sát.

(7)

Hoạt động 4:Viết chính tả

- Gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .

Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá

- Giáo viên nhận xét từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi đánh giá nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày

3.Hoạt động luyện tập thực hành: (6’) Bài 2 :

- Nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu học sinh làm theo dãy . Dãy 1 : làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b

- Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ

- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .

- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh 4. Hoạt động vận dụng(3’)

Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ trong bảng chữ cái

*.Củng cố - dặn dò: (2’)

- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết

- 2 HS nhắc lại

- Cả lớp chép bài vào vở .

- 5 đến 7 học sinh nộp bài.

- 2-3 yêu cầu nêu bài tập 2.

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở . - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă. Cả lớp thực hiện vào vở .

- Lắng nghe.

- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .

- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .

-Vài em nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố lại các từ chỉ sự vật.

Làm quen với biện pháp tu từ: So sánh

- HS có kỹ năng nhận biết các từ chỉ sự vật, từ so sánh.

* Góp phần phát triển, năng lực phẩm chất:

Năng lực: tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ

(8)

- Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích cảnh vật thiên nhiên.

* Điều chỉnh nội dung : Bài tập 3 chỉ cần nêu hình ảnh so sánh mà em thích, không cần giải thích lí do vì sao em thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2, tranh HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5’)

- Trò chơi: Truyền điện - GV HD cách chơi - Tổ chức cho HS chơi

- Nhận xét đánh giá, dẫn dắt vào bài 2. HĐ thực hành Luyện tập:

*Bài 1: (8’)

-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu . - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?

- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .

* Bài 2: (9’)

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ.

* Bài 3 :(8’)

- Yêu cầu một học sinh đọc bài

- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau

- HS nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở xung quanh mình.

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1

-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 - Cả lớp làm bài vào vở .

- HS lên bảng chữa bài.

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập

- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1

- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa

-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn.

a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.

b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.

c) Cánh diều được so sánh với dấu á.

d) Dấu hỏi được so sánh với với vành tai nhỏ.

- Một em đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà

(9)

phát biểu tự do .

3. Hoạt động vận dụng(3’)

-Yêu cầu HS đặt 1 câu có hình ảnh so sánh, chỉ ra sự vật được so sánh với nhau.

* Củng cố - Dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới

mình thích

- HS đặt câu ,lần lượt nêu câu vừa đặt .

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

...

TOÁN

TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp hs biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

* Giảm tải : Bài 4.

- Rèn cho hs kĩ năng thực hiện đúng các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số và trình bày giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất

Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic Phẩm chất: Giáo dục hs yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: bảng phụ,máy tính HS - SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng .

Nhận xét đánh giá

2. HĐ thực hành Luyện tập:

* Bài 1: (5’) Tính nhẩm

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền số vào chỗ chấm và đọc kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

* Bài 2:(6’) Đặt tính rồi tính

- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng

- HS chọn đúng sai

- Học sinh khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa để luyện tập - 2 học sinh nêu miệng về cách nhẩm

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong vở của mình.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn - Quan sát.

(10)

-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

* Bài 3 (7’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn)

- Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

* Bài 4:(Giảm tải)

* Bài 5:(7’)

? Trong bài có mấy dấu phép tính ?

? Con sẽ lập được mấy phép tính +, - - Gv nhận xét kết quả bài làm của hs 3. Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

- Cả lớp thực hiện.

- Hai học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh nhận xét bài bạn

- Lắng nghe.

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Hs nêu

- Cả lớp làm vào phiếu học tập . - Một học sinh lên bảng sửa bài Bài giải

Khối 2 có số hoạc sinh là:

245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập - Có 2 dấu phép tính : +, -

315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 2-3 em nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

...

NS : 3/9/2021 NG: 8/9/2021

Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC

(11)

HAI BÀN TAY EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ngĩa từ khó trong bài

- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích rất đáng yêu, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài ).

- Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: hồng nụ, nằm ngủ, cạnh lòng, răng trắng, siêng năng - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ.

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất: NL: tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ,

Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay của mình.

- GDKNS:

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định - Giải quyết vấn đề

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

-. GV:Máy tính. Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (4’)

- Nối tiếp nhau kể câu chuyện Cậu bé thông minh

- GV – HS nhận xét, đánh giá.

- Nghe hát bài dôi bàn tay của em Bài hát nói về điều gì?

+ Qua bài hát em thấy đôi bàn tay của em đáng yêu như thế nào?

- Giới thiệu bài mới

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Luyện đọc (18’) a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.

- Giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp luyện đọc từ khó

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy

- GV sửa lỗi phát âm sai

- HS kể lại từng đoạn câu chuyện:

Cậu bé thông minh.

- Nói về dôi bàn tay của em - HS nêu

- HS lắng nghe

- hồng nụ, nằm ngủ, cạnh lòng, răng

(12)

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV trình chiếu khổ thơ, yêu cầu HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng

- GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với khổ thơ

- GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần

- GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu

- GV gọi 1 số HS đọc lại . - Gọi 1HS đọc chú giải

- Yêu cầu 1 HS đặt câu với từ thủ thỉ

* Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm

- HS luyện đọc trong nhóm

* Các nhóm tiếp nối nhau đọc từng doạn - HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp từng đoạn

- Các nhóm khác nhận xét - 1 HS khá đọc toàn bài

* Kết luận: Khi đọc cần đọc to, rõ ràng, trôi chảy, ngắt đúng nhịp thơ.

+ GV yêu cầu 1HS đọc cả bài- Lớp đọc thầm

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?

- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? + Bài thơ ca ngợi điều gì?

Bài thơ ca ngợi đôi bàn tay như thế nào?

3. HĐ thực hành Luyện tập::(8’)

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng

trắng, siêng năng

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Tay em đánh răng/

Răng trắng hoa nhài//

Tay em chải tóc/

Tóc ngời ánh mai//

- HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng - HS khác nhận xét

- 3 HS đọc lại

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1HS đọc phần chú giải.

- Để dỗ bé ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho bé nghe một câu chuyện cổ tích.

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Hai bàn tay bé được so sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như cánh hoa.

- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé. Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng chải tóc.

Khi bé học tay siêng năng làm cho hàng chữ nở hoa trên giấy...

- Bài thơ ca ngợi đôi bàn tay em, rất đẹp có ích và đáng yêu

(13)

khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

4. Hoạt động vận dụng: (3’)

+ Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?

*Kết luận: Với đôi bàn tay của mình, các em luôn phải biết giữ gìn sạch sẽ và biết giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức.

*Củng cố, dặn dò (2’)

+ Bài học muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ

- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.

- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ”

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ

-trông em, quét nhà , hái rau, rửa ấm chén....

- HS nêu cảm nghĩ.

.

CHÍNH TẢ (nghe - viết )

TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng, chính xác bài thơ: Chơi chuyền.

- Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Phân biệt các chữ có vầnao / oao

- Tìm đúng tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang theo nghĩa cho trước.

- Hình thành phẩm chất, năng lực:. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

Phẩm chất chăm chỉ,Yêu thích chữ Việt, có ý thức rèn chữ viết đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.Hình sgk HS: SGK, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đâu: (4’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học

- Nhận xét đánh giá.

- Kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết Giới thiệu bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới

- Đọc nối tiếp tên 10 chữ cái theo thứ tự

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

(14)

a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết: (20’) - Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ - Yêu cầu một học sinh đọc lại

- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?

b.HD cách trình bày

- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?

- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ…

c.HD viết từ khó

- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

d. Viết chính tả

- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở , đọc thong thả mỗi cụm từ đọc 3 lần

e., Soát lỗi

- Giáo viên đọc lại để học sinh tự sửa lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập

- Giáo viên thu vở nhận xét.

3. Hoạt động thực hành luyện tập (6’)

*Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập .

- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên . - Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh .

- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con . - Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá .

*Bài 3b

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá .

4. Hoạt động vận dụng(3’)

-Nêu lại cách chơi một số trò chơi dân gian mà em biết?

*Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .

- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .

- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

- HS nghe và viết bài thơ vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- HS nêu YC.

- Lớp chia thành hai dãy . - Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .

- Cả lớp thực hiện điền vào bảng con

- Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng

- Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào bảng con . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng . - Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn,

- 3 HS nêu

- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

(15)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

………

………

TOÁN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố lại cách cộng, trừ các số có 3 chữ số không có nhớ. Tìm số bị trừ, số hạng

chưa biết.

- Rèn kỹ năng cộng, trừ thành thạo các số có 3 chữ số không có nhớ. áp dụng giải tốt các bài tập

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và yêu thích môn toán

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất,: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát .Phẩm chất chăm chỉ, ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: máy tính, bảng phụ, bìa H tam giác HS- SGK, VBT, bìa H tam giác

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên chiếu 4 phép tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả.

- Sauk hi hết thời gian quy định HS nào giơ tay nhanh được quyền trả lời

- Giáo viên thống nhất kết quả, nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2.HĐ thực hành Luyện tập:

Bài 1: (8’)

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.

-HS tham gia chơi

- HS lắng nghe.

- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - HS lên bảng thực hiện.

x – 125 = 334 x + 125 = 266 x= 334 + 125 x = 266 - 125

x= 469 x = 141

(16)

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:(9’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .

- Gọi hai học sinh khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3: (8’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi 1HS bảng giải

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

3.Hoạt động vận dụng(3’) - Trò chơi : Ai xếp nhanh

- GV chiếu hình vẽ con cá, yêu cầu hs dùng các tấm bìa hình tam giác có cùng kích thước để xếp thành hình con cá, vào vở

- Nhận xét Khen ngợi HS xếp nhanh và đúng.

*Củng cố - dặn dò: (2’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- HS nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa . - 2-3 HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .

- Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài :

Giải :

Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 người - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Lắng nghe.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Lắng nghe.

- Hs thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(17)

- HS hiểu được vai trò của mũi trong việc hô hấp, ý nghĩa của việc thở bằng mũi.

Thấy được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của không khí bị ô nhiễm.

- Rèn kỹ năng hít thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành.

- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn đường hô hấp sạch sẽ và bầu không khí trong lành

* Góp phần phát triển năng lực phẩm chất:

NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường,

-Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm. GD học sinh biết bảo vệ sức khỏe ám phá.

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng phân tích

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV- tranh trong sách giáo khoa. CNTT HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:(5’)

TC: Ai dài hơi hơn?

=> Người dài hơi là người biết điều chỉnh hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh, - Dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12’)

Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu - Gv cho HS thực hành động tác" Bịt mũi nín thở "

? Cảm giác của em thế nào sau khi nín thở lâu?

- GV gọi 1HS lên thực hiện động tác thở sâu như hình 1

? Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức?

? Nêu ích lợi của việc thở sâu?

*Kết luận: Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi ta hít vào thở ra diễn ra liên tục. Hoạt động hít vào thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp.

Hoạt động 2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, vai trò của hoạt động thở(13’)

- Yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2, 3 trang 5 và trả lời các câu hỏi sau:

-HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người chiến thắng

- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường, khó chịu.

- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- Khi ta thở ra thì lồng ngực phồng lên, khi hít vào lồng ngực ta phồng lên.

- Phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra.

- HS quan sát

(18)

? Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?

? Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2?

? Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì ?

? Phổi để làm gì?

- Gv nhận xét, kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài….

? Nếu chúng ta nín thở 4- 5 phút thì chuyện gì sẽ xảy ra?

? Vậy chúng ta phải làm gì để duy trì sự sống?

* Kết luận: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người

3. Hoạt đồng vận dụng(3’)

? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đường hô hấp và giữ gìn bầu không khí trong lành?

*Củng cố - dặn dò: (2’)

- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.

- Xem trước bài mới .

- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi - Không khí từ môi trường đi vào mũi xuống khí quản vào phế quản và đến hai lá phổi

- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.

- Hai lá phổi dùng để trao đổi khí

- Nếu nín thở từ 4- 5 phút thì có thể dẫn đến chết người

- Cần phải giữ cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và đêu đặn.

- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.

Thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

...

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học sinh biết:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.

- Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.

Góp phần phát triển năng lực phẩm chất

Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

Phẩm chất: Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”

*GDTTHCM: - Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

- Học sinh hiểu, ghi nhớ, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

(19)

*GD sách BH: HS cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác Hồ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1

Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

(20)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5’):

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Giới thiệu chương trình

- Giới thiệu bài mới

- Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”

- Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Quan sát tranh(12’)

- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 - Vở BT Đạo đức 3, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.

- Nhận xét, chốt kết quả, đưa ra câu hỏi thảo luận để Hs tìm hiểu thêm về Bác

- Nhóm trưởng điều hành nhóm tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn.

*Tranh 1: Các cháu thiếu niên đến thăm Bác Hồ ở phủ Chủ tịch.

*Tranh2:Bác Hồ cùng múa hát với các cháu thiếu nhi.

*Tranh3:Bác Hồ ôm hôn bạn nhỏ.

*Tranh4:Bác Hồ phát kẹo cho các cháu thiếu nhi.

- GV gợi mở:

+ Em còn biết gì về Bác Hồ? - HS nêu + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? - 19/ 5/1890

+ Quê Bác ở đâu? - Làng Sen - xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An.

+ Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? -...Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ...

+ Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào?

- Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.

+ Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta?

- Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập.

- Nhận xét, chốt kết quả, giới thiệu thêm về Bác Hồ.

* Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào?

*GD sách BH: GV kể cho HS nghe câu chuyện “Bác Hồ là thế đấy.”

? Câu chuyện cho e hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- Bác luôn trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.

Hoạt động 2: Phân tích truyện

“Các cháu vào đây với Bác”(13’)

- Giáo viên kể chuyện. - Lắng nghe

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu

(21)

của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào?

thiếu nhi.

- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?

-: Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

*Kết luận: Bác rất yêu thương và quan tâm đến thiếu nhi. Vì vậy các em hãy chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan BH

- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.

- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.

- GV nhấn mạnh từng nội dung về 5 điều Bác Hồ dạy.

*Kết luận: Bác Hồ rất quan tâm đến các em HS.

- Thảo luận cặp đôi:

- 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm.

- 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy.

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm trình bày, bổ sung.

- GV giáo việc: Kể những việc em đã làm để thực hiện “5 điều Bác Hồ dạy”

- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.

- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế.

* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.

* Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân.

- HS làm việc, trao đổi với bạn - HS trình bày trước lớp

3. Hoạt động vận dụng(3’)

Để thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ em cần phải làm gì?

* Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy.

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác...

- Kính trọng và biết ơn Bác Hồ thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

...

NS : 3/9/2021 NG: 9/9/2021

(22)

Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2021 TOÁN

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm); Tính được độ dài đường gấp khúc.

- Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm, giải các bài toán có liên quan

- Phân biệt được phép cộng có nhớ một lần với phép cộng không nhớ Thực hiện đúng và hoàn thành các phép tính

Trình bày được cách tính trước tập thể lớp

- Tích cực luyện tập, thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu (4’)

- Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng:

+ Nêu tên trò chơi + HD cách chơi:

Giáo viên treo 2 bảng phụ. Mỗi bảng phụ kẻ sẵn 2 cột trong đó 1 cột ghi các phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính.

2 HS lên bảng thi đua nối mỗi phép tính với kết quả đúng trong 2 phút

+ Ai thực hiện đúng và nhanh nhất được khen thưởng

+ Tổ chức cho HS chơi

- Nhận xét, đánh giá kết quả, khen thưởng em làm đúng và nhanh nhất

- Dẫn, giới thiệu bài mới

2. HĐ hình thành kiến thức mới (10’)

* Giới thiệu các phép cộng 435 + 127

- Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ?

- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính.

- Theo dõi GV hướng dẫn

- 2HS lên bảng thi đua nối phép tính và kết quả đúng của phép tính

- Nhận xét

- HS lắng nghe.

- Theo dõi - Theo dõi

(23)

- Gọi HS tính. GV ghi bảng

- Đây là phép cộng có nhớ hay không nhớ?

- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?

- Nhận xét, chốt KT: Đây là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần (nhớ sang hàng chục)

* Phép cộng: 256 + 162

- Yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính và tính.

- GV ghi bảng

- Phép tính này có gì giống và khác với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện?

- Nhân xét, chốt KT: Đây là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần (nhớ sang hàng trăm)

* Kết luận chung

3. HĐ luyện tập, thực hành:

Bài 1: Tính (4’)

- Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu YC - Gọi HS nêu cách tính

- Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi 2HS lên bảng làm bài

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Nhận xét đánh giá, chốt KT

Bài 2: Đặt tính rồi tính 4)

- Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu YC

- Tính:

435 127 562

435 + 127 = 562 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

- 4 cộng 1 bằng 5,viết 5 - Phép cộng có nhớ

- Phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục

- Tính:

256 162 418 256 + 162 = 418

- Giống: Đều là phép tính có nhớ Khác: Đây là phép tính cộng có nhớ sang hàng trăm

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .

- Đọc đề bài. Nêu YC - Nêu trước lớp

- HS làm bài.

326 417 208 622 135 206 444 169 461 623 652 791 - HS nhận xét

- Đọc đề bài. Nêu YC +

+

+ + + +

(24)

- Gọi HS nêu cách thực hiện 2 bước - Yêu cầu học sinh làm bài. Gọi 2HS lên bảng làm bài

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Nhận xét đánh giá, chốt KT

Bài 3a (4’)

Tính độ dài đường gấp khúc NOP:

- Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu YC - Gọi HS nêu cách tính

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT

- Gọi học sinh khác nhận xét - Đánh giá, chốt KT

*Bài 4: Số? (3’) - HD

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT

- Đánh giá

4. HĐ vận dụng (3’):

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

527 615 452 145 218 156 662 833 508 - HD

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT

- Nêu trước lớp - HS làm bài.

615 326 417 156 207 80 263 472 822 406 680 628 - HS khác nhận xét

- Đọc đề bài. Nêu YC

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

- HS làm bài

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc NOP là : 215 + 205 = 420 (cm) Đáp số : 420 cm - HS khác nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC - Làm bài

400cm + 400cm = 800cm 600cm + 200cm = 800cm 800cm + 0cm = 800cm - Nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC

- Làm bài

527 615 452 145 218 156 662 833 508

+ + + +

215cm 205cm

N

O

P

+ + +

+ S + Đ + S

(25)

- Đánh giá

* Củng cố - dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ? - Nhận xét đánh giá tiết học

- Nhận xét

- Nêu

TẬP VIẾT

TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: A

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố lại cách viết chữ hoa A, thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng, câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng mẫu, đúng quy định, viết sạch đẹp.

- Giáo dục ý thức trong học tập và luyện viết đẹp.

- Hình thành phẩm chất, năng lực: NL: tự chủ và tự học, giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ, giữ vở. chăm chỉ,Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.

HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu:(5')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3:

Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a.Hướng dẫn viết trên bảng con. (7')

* Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu:

Vừ A Dính

+ Tìm các chữ hoa có trong tên riêng GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

GV HD HS viết từ ứng dụng.

GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc....

GV sửa sai uốn nắn cho HS

* Luyện viết câu ứng dụng:

Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.

- Nhắc hs trình bày theo thể thơ lục bát.

- HS chú ý nghe

- A, V, D

- HS quan sát

- Hs nghe gv giới thiệu

- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng - Lắng nghe.

(26)

? Cần viết hoa những chữ nào ?

b.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. (15') - GV nêu yêu cầu

- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....

- Gv đi quan sát, uốn nắn hs viết bài c Chữa bài: ( 3’)

- GV thu vở nhận xét 5 bài - GV nhận xét bài viết của HS 3. Hoạt động vận dụng(3’)

-Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình?

* Củng cố - Dặn dò (2’) - Củng cố toàn bài

- nhận xét tiết học , HD học ở nhà

- Hs chú ý khi trình bày.

- Viết hoa con chữ A, R đầu dòng thơ.

- HS chú ý nghe.

- Hs thực hành viết bài.

-

- Lắng nghe.

- HS đọc ca dao tục ngữ

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY:

...

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.

ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1).

Nói được một số thông tin về đội TNTP HCM

Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).

- Rèn kĩ năng nói về tổ chức đội TNTP HCM lưu loát, rành mạch; Viết đơn xin cấp thẻ đọc sách

- Biết chia sẻ, trao đổi những suy nghĩ của mình đối với vấn đề được nói đến trong nhóm, lớp; Trình bày dễ hiểu, rõ ràng một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM - Tự hào về đội TNTP HCM, có mong muốn tham gia Đội TNTPHCM.

Chăm chỉ học tập, lao động; Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của Đội; Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

*GDĐĐ HCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách, khăn quàng, phiếu học tập viết sẵn mẫu đơn như SGK

2. HS: Tìm hiểu trước các thông tin về Đội. SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(27)

1. HĐ mở đầu (4’):

- Cho HS hát bài “Đội ca”

- Bài hát muốn nói với các em điều gì?

- Dẫn, giới thiệu bài mới

2. HĐ 2. Hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành

* Bài 1: Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (15’) - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu

- Chia nhóm 4. YC các nhóm thảo luận, trao đổi TLCH sau trong 5 phút:

+ Đội thành lập ngày nào?

+ Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? + Đội được mang tên Bác Hồ từ bao giờ?

- Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”.

- Nêu tên TC; HD cách chơi: Đại diện các nhóm lên hái 1 bông hoa trên cây. Đọc câu hỏi được ghi trên bông hoa đó và trả lời trước lớp - Nhóm nào trả lời đúng, rõ ràng sẽ được thưởng tràng vỗ tay của cô giáo và cả lớp.

- Các câu hỏi:

+ Đội thành lập ngày nào, ở đâu?

+ Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai?

+ Đội được mang tên Bác Hồ từ bao giờ?

+ Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên.

=> Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát.

+ Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác?

+ Nêu tên một số phong trào của Đội?

- Nêu 1 số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết

- Cả lớp hát - Trả lời

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu

- Các nhóm thảo luận, trao đổi TLCH

+ Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc.

- Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu

- Ng y 30/4/1970à

- Màu đỏ, hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc.

- Nhạc sĩ Phong Nhã

- Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947.

- Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960.

- Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981.

- Quan sát, theo dõi

(28)

- GV đưa huy hiệu của Đội HS quan sát.

- Giáo dục HS noi gương Bác Hồ - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc - Chốt KT

* Bài 2: Điền vào giấy tờ in sẵn (10’) - Gọi học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu

- Gv cho HS quan sát mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách và HDHS cách điền

- YCHS điền các thông tin cá nhân của mình còn thiếu vào phiếu cho đầy đủ trong VBT.

- Gọi HS đọc đơn sau khi đã hoàn chỉnh

- Gv nhận xét, chốt KT 3. HĐ vận dụng: (3’)

- Em hãy nêu cảm nhận của mình về Đội TNTPHCM

- Em cần làm gì đề phấn đấu vào Đội?

- GDHS noi gương Bác Hồ

* Củng cố - dặn dò (3’)

- Qua bài học em biết những điều gì về Đội?

- Khi viết đơn xin cấp thẻ đọc sách, em cần viết những thông tin gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu

- HS quan sát mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách

- Hs điền thông tin cá nhân - Đọc đơn sau khi đã hoàn chỉnh.

- Nhận xét

- Nêu cảm nhận của mình - Trả lời

- Trả lời

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC

I. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

- Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ - Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa?

- Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

- Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày

Góp phần phát triển năng lực phẩm chất - Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề

- Phẩm chất : Giáo dục học sinh kính yêu Bác Hồ,biết giữ lời hứa với bản thân và mọi người xung quanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh máy tính đĩa nhạc

HS: sách Bác Hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

(29)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5’)

-Tổ chức cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng

Bài hát vừa rồi nói về ai? Nói về điều gì?

- GV dẫn dắt vào bài học

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc hiểu (6’)

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ

* Hoạt động 2: Nêu ý nghĩa câu chuyện(4’) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

3. Hoạt động luyện tập thực hành (15’)

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.

- Nhận xét và kết luận

4 Hoạt động Vận dụng( 3’)

- Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa?

Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào?

* Củng cố, dặn dò: (2’)

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

Nhận xét tiết học. dặn dò học sinh về nhà

- Cả lớp hát

- Học sinh nêu - HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY ...

...

………

THỦ CÔNG

TIẾT 1: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.. - Lồng ngực khi hít vào và thở ra như

trong lành, vào chơi ở những nơi này chúng ta sẽ được hít thở bầu không khí ấy... Đây là việc nên làm vì vệ sinh lớp học thường xuyên thì không khí trong lớp

[r]

Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. Trao đổi khí

- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của

Ở ếch đồng, đặc điểm: Đầu đẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước rẽ nước khi bơi; mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu; da tiết chất nhày

[r]

- Thiên nhiên là một nơi cung cấp các nguồn tài nguyên để phục vụ cho cuộc sống và sản xuất sinh hoạt của con người: Con người hít thở không khí từ tự nhiên,