• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 (09/9 – 13/9/2019)

NS: 4/9/2019 NG: Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK, bảng con III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

Sách vở + đồ dùng học toán.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu tiết học

2- Nội dung (15')

a) Ôn tập đọc, viết phân số.

- GV cho HS quan sát các hình như SGK/3

- YC HS viết phân số biểu thị số phần đã tô màu.

- Gọi HS nêu cấu tạo của phân số đó.

- GV nhận xét, khắc sâu KT.

- Y/c HS lên bảng chỉ và nêu tên gọi lại tất cả các phân số ứng với các mô hình - GV nhắc lại

3 2,

10 5 ,

4 3,

100

40 là các PS.

- Gọi HS nhắc lại

- Lưu ý cho HS: mẫu số của PS phải khác 0

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số(5’):

- GVviết phép chia lên bảng và YC HS viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số.

- Gọi HS NX

- Gọi HS nêu lại cách viết.

Cả lớp

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát

- 1 HS lên bảng viết phân số, dưới lớp viết vào nháp

- HS nêu cấu tạo PS sau đó nêu rõ các bộ phận, ý nghĩa của các bộ phận của PS.

Viết

3

2, đọc là hai phần ba.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS thực hiện

- 2 em

- HS theo dõi - 1HS nêu chú ý (1) SGK 1: 3 =

3

1; 4 : 10 =

10 4 ; 5 =1

5; 12 =

1 12

- 1 em

- HS dùng BC viết lại các phép tính

(2)

- GV củng cố và tiến hành tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 (SGK)

- T/c cho HS viết trên BC.

c) Thực hành: (20’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Chữa bài: Gọi HS nêu miệng

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2, 3:

- Y/c cả lớp làm bài cá nhân

- Đưa ra đáp án đúng cho HS đối chiếu.

- Gọi HS NX đánh giá kq bài làm của bạn

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.

- YCHS làm bài

- Gọi HS giải thích lí do điền như vậy - Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu, làm bài cá nhân vào VBT.

a) Đọc các phân số:

11 4 ;

100 75

b) Nêu TS và MS của từng phân số - HS thực hiện, chia sẻ trước lớp.

- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs thực hiện, sau đó một số cặp trình bày trên bảng lớp.

- Làm bài vào vở.

- 2 em cùng bàn đổi vở chữa bài - Đại diện 2-3 bàn báo cáo - Giơ tay báo cáo đáp án đúng.

-HS làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng chữa, giải thích cách làm.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. HS hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- HS thuộc lòng một đoạn thư.

3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

* GD đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Mở đầu (1 phút).

(3)

- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em và nêu một số điểm cần chú ý của môn tập đọc (tranh minh họa - slide 1).

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1 phút): Bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.

(đưa tranh minh họa - slide 2)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc.(10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv chia đoạn: 2 đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 em)

- Gọi 2 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi 2 Hs đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì?

* HD đọc câu văn dài – (slide 3)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp, GV quan sát HD.

- Gọi 1 cặp đọc

- Gv nhận xét,tuyện dương.

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - Y/c Hs đọc thầm đoạn 1.

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đó nói trong thư là gì?

- Y/c Hs đọc thầm đoạn 2 để TLCH:

+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế

- HS theo dõi

Thư gửi các học sinh

- HS thực hiện - Lớp theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?

Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí Minh

- Hs thực hiện.

- Từ: siêng năng, nô lệ, trở nên, ngày tựu trường

- Hs thực hiện - Hs thực hiện

+ ...đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn.

Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/

chờ đợi ở các em rất nhiều - Hs nêu ý kiến.

- Hs theo dõi - 2-3 H đọc, nhận xét - Hs thực hiện.

- 6 - 9 em đọc.

- HS đọc, lớp theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe.

1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945

- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công

2. Nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại…

- Thảo luận cặp đôi và nêu

(4)

nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.

? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên và gửi gắm hy vọng gì vào các em HS ?

(ND bài – slide 4)

- Đưa ND bức thư Bác Hồ viết cho Hs ngày khai giảng đầu tiên (slide 5)

* Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

(tranh ảnh minh họa - slide 6,7)

d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút) - Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm) (ND đoạn đọc - slide 8) - T/c thi đọc thuộc lòng

- G - H cùng nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò. (2 phút)

? Em sẽ làm gì để góp phần KT nước nhà ?

*Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.

- Y/c Hs đọc lại ND bài (slide 9) - Nhận xét tiết học.

- CB bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Hs quan sát.

Sau 80 năm giờ nô lệ ... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- HS thi đọc giữa các tổ.

+ Học giỏi để đem kiến thức ...

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 1. VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng thức thơ lục bát.

- Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.

* GDQTE : Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bút dạ, phiếu viết từ ngữ BT2, BT3.

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. ÔĐTC: - Gv nêu y/c của giờ chính tả.

B. Bài mới:

1- GTB (2’): G nêu MĐYC giờ học. Nghe - viết: Việt Nam thân yêu

(5)

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’) - G đọc bài viết, HS theo dõi SGK.

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp ?

- Y/c Hs đọc thầm bài viết, quan sát cách trình bài thơ lục bát.

- GV đọc cho HS viết từ khó (BC).

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài tự phát hiện lỗi.

- GV chấm chữa bài (10 em).

- G nhận xét chung.

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’)

*Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn Ngày Độc lập

Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ,…

- Y/c 3H lên bảng điền thi nhanh, đúng (trên phiếu).

- Gọi 2H đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa theo lời giải đúng.

*Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. (phiếu)

Âm đầu đứng trước i,ê,e đứng trước các âm còn lại âm “cờ” viết là : k viết là : c âm “ gờ” viết là : gh viết là : g âm “ngờ” viết là : ngh viết là : ng

- Y/c 4H lên bảng thi điền nhanh.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Gọi 2Hs nhắc lại quy tắc viết c/ k ; g/ gh ; ng/ ngh C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS viết đẹp – CB tuần 2.

- Hs theo dõi. Sau đó TLCH:

+ Mênh mông biển lúa..., Cánh cò bay lả

- Thực hiện cả lớp

+ Từ : mênh mông, biển lúa, dập dờn.

- Cả lớp

- H đổi vở, soát lỗi

- 1H nêu yêu cầu bài 2 - Hs làm bài vào VBT.

- Hs thực hiện.

- 1H đọc yêu cầu.

- H làm bài cá nhân vào VBT.

- Hs thực hiện sau đó lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.

--- NS: 5/9/2019

NG: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 2. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các PS.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

(6)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 3,4 (SGK) - GV kiểm tra, nhận xét

B. Bài mới:

1- GTB (1’): GV nêu mục tiêu giờ học 2- Nội dung:

a) Ôn tập tính chất cơ bản của PS (7’) - G nêu VD1, VD2 - HS thực hiện + Em có nhận xét gì về phân số:

6 5;

18 15;

24 20

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì?

* Tính chất: SGK

b) Ứng dụng TCCB của PS: (10’)

? Thể nào là rút gọn phân số?

+ Rút gọn phân số

- G lưu ý H: rút gọn thành PS tối giản

* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

+ Quy đồng mẫu số các phân số

- G đưa VD c) Thực hành:

- Y/c 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2 - T/c cho HS tự làm BT 1,2

- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và trường hợp MS này chia hết cho MS kia

- T/c cho HS thi tìm nhanh giữa các tổ.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.

- 2 HS chữa bài

Ôn tập: Tính chất CB của phân số

VD1:

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

VD2:

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5;

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20

+ .... ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho.

- 3 HS nhắc lại

+ Chia cả TS & MS cho cùng một STN khác 0...

120 90 =

30 : 120

30 :

90 =

4 3

5 2

7

4 MSC: 35

5 2 =

7 5

7 2

=

35 14:

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

- HS tự quy đồng mẫu số trên BC.

Bài 1: Rút gọn các phân số (VBT- 4)

30 18 =

6 : 30

6 : 18 =

5 3;

24 36 =

9 : 27

9 : 36 =

3 4

Bài 2: Quy đồng mẫu số (VBT-4) b) 6

5

18

17 MSC: 18

6 5 =

3 6

3 5

x x =

18

15, giữ nguyên

18 17

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:

(SGK- 6)

5 2 =

30 12 =

100 40 ;

7 4 =

21 12 =

35 20

(7)

- Nhận xét tiết học, CB bài sau.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MT, MC, phiếu lớn (BT2).

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

- GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét. (10 phút)

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Lớp theo dõi SGK.

- T/c cho Hs thảo luận theo cặp và trả lời.

? So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần.

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 2.

- T/c cho HS trao đổi với bạn và phát biểu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Ghi nhớ.

- Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào?

- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ SGK (slide 3)

4. Luyện tập (25 phút)

Từ đồng nghĩa.

Bài 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ: (slide 1)

a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi, ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn…

Bài 2. Thay những từ in đậm … (slide 2) - Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.) - 2 Hs trả lời miệng. Lớp nhận xét BS.

- 3 HS đọc lại.

(8)

- Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm .

- Y/c HS làm việc cá nhân VBT, nêu - GV chốt lại kết quả đúng.

- Gọi 2 HS đọc đề bài.

- y/c HS làm việc cặp đôi vào vở, 2 cặp làm vào phiếu lớn.

- Gv và Hs cùng BS làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa.

- HD cho HS nắm vững Y/c của đề.

- Y/c HS làm cá nhân vào vở

- Gọi một số Hs nêu miệng kết quả.

- Gọi HS nhận xét bài cảu bạn 5. Củng cố dặn dò. (2 phút) - Gọi Hs đọc lại ND ghi nhớ - GV nhận xét tiết học

- Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa.

Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn

…..

To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại … Học tập: học hành, học hỏi, học, ...

- Hs thực hiện

Bài 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2:

- 5 - 6 H nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt.

- 2 Hs thực hiện.

- Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 1: LÍ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Khâm phục anh Lí Tự Trọng.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MT, MC III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

2. Bài mới. (35 phút)

*HĐ1. GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết

- HS lắng nghe.

(9)

đến như một huyền thoại.

*HĐ 2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần)

- G đưa tranh và kể chuyện theo tranh (slide 1)

- GV kể lần 1. GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa (đưa ra lần lượt từng tranh – slide 2).

*HĐ 3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Y/c Hs nêu y/c của bài - GV gợi ý HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết lời thuyết minh.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .

- Yêu cầu HS kể theo nhóm 6

- Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/ lượt) 4 lượt

- Gv nh.xét tuyên dương.

- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV chốt lại và ghi bảng.

3. Củngcố, dặn dò. (2 phút)

- Liên hệ và cho Hs xem tư liệu về anh Lý Tự Trọng (slide 4)

- HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể.

- 1 H đọc yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân.

- 6 H nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

Bài tập 1.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu qua đường biển

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh trong công việc.

+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt

+ Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài Quốc tế ca

Bài tập 2-3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Hs tiến hành kể chuyện theo tranh - Đại diện các tổ tham gia thi kể (slide 3) theo từng tranh, cả câu chuyện.

- Hs thực hiện.

* Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.

- Hs nêu suy nghĩ, theo dõi.

(10)

- GDQPAN:

+ Ngoài anh Lí Tự Trọng, em còn biết thêm những tấm gương dũng cảm nào của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe..

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

+ Võ Thị Sáu, Trần Văn Ơn, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Viết Xuân, Vừ A Dính,

--- NS: 6/9/2019

NG: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) BT 2,3 (SGK) - G kiểm tra (5 HS dưới lớp) - Nhận xét bài trên bảng.

B. Bài mới

1) GTB (1’). - G nêu y/c tiết học 2) Nội dung

a) Ôn tập cách so sánh hai PS (15’) - GV nêu VD

+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS ? - GV củng cố, kết luận

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm thế nào?

- GV ghi bảng : QĐMS hai PS đó rồi so sánh các TS của chúng.

b) Thực hành:(15’)

Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, = - Gọi HS nêu yêu cầu

- YC HS làm bài cá nhân

- 2 Hs lên bảng làm bài

Ôn tập: So sánh hai phân số

- 2 HS làm trên BC, nêu kết quả - giải thích

VD:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

* so sánh hai phân số khác mẫu số:

VD:

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5=

28 20

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

+ Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.

- HS làm ra nháp - 1HS nêu kết quả,

- 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT.

- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm

(11)

- Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, đánh giá

Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) Kết quả

6 5,

9 8,

18 17 b)

2 1,

8 5,

4 3

C. Củng cố - Dặn dò. (4’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 H nhắc lại cách so sánh phân số.

- Tương tự BT1

--- TẬP ĐỌC

Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

2. HS hiểu được bài văn.

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Hiểu ND chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

3. HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

* GDBVMT: Giữ gìn môi trường làng xóm luôn xanh, sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2H nối tiếp đọc bài Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi 1,2 ; 1 H nêu ND bài - G nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

a) GTB (1’): GV đưa tranh minh họa.

? Tranh vẽ cảnh gì ? (slide 1)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 em)

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.

- Hs thực hiện

Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Hs thực hiện.

Đoạn1: Mùa đông... rất khác nhau Đoạn2:Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.

Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.

Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng ; - Hs thực hiện.

+ Trù phú ; những chuỗi tràng hạt bồ

(12)

? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- Gọi 2 Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c HS luyện đọc theo cặp. GV QS, HD.

- Thi đọc: Đoạn 4 (3em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

? Tìm những sự vật trong bài có maug vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

? Nêu ý chính của đoạn 1

- Gọi 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em có cảm giác gì?

? Đoạn 2 nói nên điều gì:

* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? - G nhận xét rút ra ND chính của bài - 2hs đọc lại. (slide 3)

đề.

Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/ và sáng ngày ra /thì không thấy màu trời có vàng hơn thường khi.

- Hs nêu

- Hs thực hiện.

- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe.

1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa:

lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe mía - vàng xọng xoan - vàng lịm rơm - vàng giòn lá mít - vàng ối gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi

mái nhà - vàng mới; chuối - chín vàng

2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh vật ngày mùa:

Lúa : vàng xuộm : màu vàng đậm ….

Lúa đã chín .

Nắng : vàng hoe : vàng nhạt, tươi ánh lên.

Xoan : vàng lịm: vàng của quả chín ngọt lịm …

3. Thời tiết và con người tô đẹp cho làng quê:

- Không có cảm giác héo tàn hanh hao.

- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.

- Ngày không nắng, không mưa - Chăm chỉ, say mê

- Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả

* Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức tranh làng quê thật đẹp. Qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác

(13)

- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch lúa của bà con nông dân trong ngày mùa (slide 4).

3) Đọc diễn cảm: (10’)

- Đưa ra đoạn văn (slide 5) – gọi 2H nhắc lại giọng đọc bài văn

+ Từ ngữ cần nhấn giọng

- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- 3 Hs đọc diễn cảm toàn bài.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

? Em sẽ làm gì để làng quê mình luôn được tươi đẹp?

- Liên hệ - Nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân học tốt

- Dặn H chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

giả đối với quê hương.

- Hs quan sát, nêu ý kiến.

Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại.

Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng.

- Hs thực hiện.

- Đại diện các tổ thi đọc.

+ học tập tốt để XD và bảo vệ quê hương....

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 1. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa,Chiều tối)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* QTE: HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐD DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (1’)

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn cách học phân môn tập làm văn

2- Nhận xét: (15’)

- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy

Cả lớp

- Lắng nghe.

+ Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết

(14)

phần ? là những phần nào ? - G giới thiệu bài.

- Gọi 1H đọc y/c bài 1 và đọc bài

“Hoàng hôn trên sông Hương”.

- G giải nghĩa từ “hoàng hôn”.

- Y/c cả lớp đọc thầm bài văn, xác định MB, TB, KB.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- Lớp và GV chốt ý đúng.

3) Ghi nhớ:

- Đưa BP

4) Luyện tập: (20’)

- Gọi 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài

“Nắng trưa”.

- Y/c cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng trưa) cả lớp quan sát

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi 2H nhắc lại ghi nhớ.

Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ

- GV nhận xét giờ học.

bài

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Hs thực hiện

*Bài 1: Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Hoàng hôn trên sông Hương:

+ Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

- Hs thực hiện và nêu được: MB: Từ đầu đến “ yên tĩnh này”.

TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

*Bài 2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn : Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- H trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- 2, 3 H rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- 2H đọc ghi nhớ.

*Bài 1: Nh.xét cấu tạo bài Nắng trưa:

- Hs thực hiện, 3H nêu ý kiến.

+ MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác nghĩ về mẹ.

- 2-3 H nêu lại cấu tạo bài

Lắng nghe

BUỔI CHIỀU:

LỊCH SỬ

Bài 1. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU

(15)

1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kí năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.

3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lòng biết ơn ông - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐD DH: MT, MC III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng sách vở Hs 2. Bài mới (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (slide1) + Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.

b) HĐ1: Làm việc theo cặp.

- GV y/c 1 HS đọc trước lớp đoạn: "Năm 1862...

đến Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải"

sau đó thảo luận trong nhóm để hoàn chỉnh phiếu học tập. GV gửi tập tin cho HS:

Câu 1. Điều gì khiến Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ?

A. Trương Định muốn ở lại triều đình B. Trương Định phải giải tán nghĩa binh

C. Trương Định phải đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang

D. Nhà vua buộc Trương Định phải giải tán nghĩa binh và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang.

- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi quân

- Cả lớp.

- Quan sát, lắng nghe.

"Bình Tây đại nguyên soái"

Trương Định

- 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK.

- Các nhóm nhận tập tin, hoàn chỉnh và gửi bài

- HS lắng nghe

(16)

phản nghịch. Nhưng ND thì không muốn giải tán lực lượng và một lòng tiếp tục kháng chiến.

c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)

- GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

? Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?

? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?

- GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét và nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được, sau đó ghi KL SGK lên bảng.

- Y/c Hs đọc ND ghi nhớ (slide 2).

3- Củng cố, dặn dò (2 phút)

+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

- Em biết thêm gì về Trương Định.

- GV liên hệ giáo dục HS (đọc cho HS biết một số thông tin về Trương Định). (slide 3)

- GV n.xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Hs làm việc theo nhóm 4 đọc SGK thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.

+ Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm "Bình Tây Đại nguyên soái"

+ Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

- 3 - 4 H nêu - HS lắng nghe.

- Hs nêu ý kiến.

--- BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC

BÀI 1. BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH I. MỤC TIÊU:

- Thấy được Bác Hồ luôn dành tình thương yêu cho các cháu thiếu nhi. Bác mong muốn thiếu nhi Việt Nam luôn trở thành những người có ích cho xã hội.

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác II.CHUẨN BỊ:

Bút mực, bút chì, giấy A4, máy chiếu, bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” (Sáng tác: Phong Nhã).

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

(17)

HĐ của GV HĐ của HS

*HĐ 1: Khởi động (5 phút)

- T/c cho Hs chơi trò chơi Nếu … thì… GV nêu luật chơi, cho chơi nháp sau đó tổ chức cho hs chơi theo 2 nhóm:

Một nhóm sẽ viết 1 vế câu bắt đầu bằng từ “Nếu...” vào 1 mẩu giấy. Nhóm còn lại sẽ viết vế câu bắt đầu bằng từ

“thì...” vào 1 mẩu giấy. Các mẩu giấy đều được ghi tên vào phía sau rồi cho vào 2 giỏ. Sau đó quản trò xáo trộn các mẩu giấy rồi bốc thăm và đọc hai vế lên, nếu tạo thành câu đúng thì là người thắng cuộc.

- Nhận xét, tuyên dương.

*HĐ 2: Đọc hiểu (35 phút)

- Gọi HS đọc Mục tiêu bài học (tr.5).

- GV gọi HS đọc to bài đọc “Bác chỉ muốn các cháu được học hành”.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp (mỗi HS TL một câu hỏi).

=> Câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành, lớn lên xây dựng đất nước.

- GV cho cả lớp nghe bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”.

- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS).

Ghi ý kiến thảo luận câu hỏi số 1-4 vào giấy A4.

- Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận.

*HĐ 3: Tổng kết và đánh giá (5 phút)

- GV đặt câu hỏi: Với các em bé nhỏ tuổi hơn mình, các em cần có thái độ và hành động như thế nào?

- Liên hệ và nhận xét tiết học

- Hs theo dõi, chơi nháp sau đó chơi thật

- HS thực hiện.

- HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.

- Hs thực hiện

- Hs lắng nghe sau đó nêu cảm nghĩ

- hs thực hiện

- Hs nêu ý kiến

--- NS: 6/9/2019

NG: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 4. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: So sánh hai phân số với đơn vị - So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - So sánh hai phân số cùng tử số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 3,4 SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới;

- 2 H làm bài 3,4

(18)

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. HD học sinh ôn tập. (35 phút) Bài 1 :

- Nêu YC bài tập

- Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS NX, chữa bài.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 2:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Gọi HS nêu đặc điểm của phân số ở mỗi phần rồi nhắc lại cách so sánh.

Bài 3: - Y/c học sinh đọc y/c.

- YC HS làm bài cá nhân

- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện.

- Gọi HS chữa bài, NX

*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể QĐMS, QĐTS, (so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.

Bài 4

- Y/c học sinh đọc y/c.

- HD HS phân tích đầu bài - Yêu cầu các em làm nhóm đôi

- Gọi đại diện nhóm chữa bài, HS NX 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung : Cách so sánh hai phân số...

- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

Bài 1: Điền dấu >,<,=

- 1 Hs lên bảng, lớp làm VBT - Nx, chữa.

Bài 2: So sánh các phân số

5. 2 >

7

2 ;

9 5<

6

5 ;

2 11>

3 11

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.

- 1 hs làm bảng Nx, chữa.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn?

- HS làm vào vở

- 3 Hs làm bảng.

- NX và chữa bài

Bài 4 -1 em - Làm bài

- 1 em lên bảng chữa, lớp nhận xét.

- 3 em nhắc lại

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1.KT: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã có thành nhóm từ đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

2. KN: Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa nhanh, đúng. Viết được đoạn văn hay, đúng chủ đề.

3. TĐ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

* GDQTE: các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

(19)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD minh hoạ?

- G nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.

2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’)

*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:

+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh thẫm, xanh mơn mởn….

+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…

+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng xoá, trắng muốt,….

+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen láy,…

- GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét.

*Bài 2: Đặt câu

- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.

- Vườn rau nhà em xanh mướt.

- Ông mặt trời đỏ rực nhô lên sau rặng núi phía xa.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

*Bài 3:

- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả

- Lớp và GV nhận xét.

- Gọi 1H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa bài theo lời giải đúng.

*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

*GD: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

- G nhận xét giờ học.

- 2-3 Hs nêu

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

- 1H nêu yêu cầu bài tập 1.

- H trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm đôi).

- 4 H đại diện trình bày

- 2HS khá, giỏi đặt 2 câu với 2 từ:

trắng toát, đen sì.

- H viết vào vở bài tập.

- 1H đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt 1 câu.

- H khá- giỏi thi đọc nhanh câu vừa đặt.

- HS đọc y/c và nội dung

- H viết các từ thích hợp vào VBT.

- 2H viết phiếu lớn, dán bảng.

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

BUỔI CHIỀU:

TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP TIẾT 2 TUẦN 1 I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về cấu tạo của bài văn tả cảnh.

(20)

- HS xác định được cấu tạo của bài văn Trăng lên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV HS

1.KTBC: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài 1’

b. Luyện tập 31’

Bài1. Đọcbài”Trăng lên”và trả lời các câu hỏi

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

Bài 2. Xác định các đoạn của phần thân bài

“ Trăng lên”. Tóm tắt nội dung dung mỗi đoạn bằng một câu.

3.Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 em

- Lớp theo dõi

- Lớp đọc thầm

- Đọc và làm bài vào vở TH - Chữa bài: 5 em

- Đoạn 1(Mặt trăng tròn…thơm ngát): Trăng mới lên

- Đoạn 2(Sau tiếng chuông … con đường trắng xóa): Trăng đã lên cao.

- Đoạn 3(Bức tường đến hết):

Cảnh vật trong vườn dưới ánh trăng.

--- PHTN

BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG I. MỤC TIÊU

- Hs nắm được tổng quan các thiết bị của phòng học, chức năng của các thiết bị, vị trí đặt các thiết bị. Nội quy của phòng học.

- GD tính cẩn thận, sự đam mê tìm tòi khám phá khoa học.

II. CHUẨN BỊ

- Các bộ thiết bị của phòng học đa năng, tên 6 nhóm, phiếu HĐ nhóm PHI U H NHÓMẾ Đ

STT TÊN THIẾT BỊ CÔNG DỤNG (CHỨC NĂNG)

III. TI N TRÌNHẾ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định (3’)

- GV chia lớp thành 5 nhóm theo KT đếm số thứ tự từ 1-6, y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình.

2. Giới thiệu tổng quan phòng học (20’)

- Gv giới thiệu bảng tương tác (Smart board), webcam, máy tính bảng, tủ sạc máy tính bảng, ổn áp, bộ định tuyến không dây (wifi), các giá để học liệu, các tủ để học liệu, bàn học nhóm, bàn thi đấu, các bảng từ lớn -nhỏ, ghế dành cho GV về vị trí, công

- Hs thực hiện

- Các nhóm Hs lắng nghe, quan sát, ghi nhớ vào phiếu học tập

(21)

dụng của chúng.

- Y/c HS sau khi nghe xong thảo luận nhóm, ghi lại tên các thiết bị sau đó đại diện các nhóm trình bày lại.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Giới thiệu nội quy của phòng học (10’)

- GV phát ND các nội quy cho các nhóm gọi 1-2 Hs đọc nội quy phòng học trước lớp:

NỘI QUY PHÒNG HỌC

1. Ra, vào phòng học theo HD của GV 2. Ngồi học đúng vị trí GV phân công

3. Luôn luôn lắng nghe, làm theo sự hướng dẫn, và hiệu lệnh của Thầy/cô.

4. Trong giờ học tích cực hoạt động, hợp tác tốt với các thành viên của nhóm, mạnh dạn chia sẻ, nêu ý kiến với bạn, với GV, không được thụ động.

5. Giữ gìn bộ công cụ, không được làm rơi rớt, hay đem các chi tiết về nhà. Sau mỗi bài học, cùng các thành viên trong nhóm tháo dỡ các chi tiết, xếp ngăn nắp vào hộp thiết bị. Khi có dấu hiệu bị mất, báo ngay với giáo viên.

6. Học tập và làm việc có tổ chức, thân thiện, chan hòa và chia sẻ công việc với các bạn trong nhóm, lớp.

- T/c cho học sinh chia sẻ các nội quy với các thành viên trong nhóm.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau (2’)

- Hs thực hiện - Nhóm khác nhận xét, BS

- Hs thực hiện – Lớp theo dõi

- Các nhóm thực hiện - 3-5 HS thực hiện

--- NS: 6/9/2019

NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

- Biết thế nào là phân số thập phân.

- Biết có một số, phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các số này thành số thập phân.

- GD HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ. (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 2,3.

- Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới:

- 2 học sinh làm bài

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(22)

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Giới thiệu PS thập phân. (10 phút)

- Gọi HS lấy VD phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; 10000

? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số?

- G giới thiệu: Các PS có MS là 10, 100, 1000,... được gọi là các PS thập phân.

- Gọi học sinh nhắc lại.

* Lấy VD và yêu cầu HS chuyển thành phân số thập phân.

? Khi muốn chuyển một PS thành PSTP ta làm như thế nào?

*KL: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Y/c Hs nhắc lại, GV ghi bảng.

3. Thực hành: (20 phút) Bài 1:

- Yc Hs đọc, GV ghi các phân số.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Nhận xét, sửa.

*Lưu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mười, phần trăm, phần nghìn,..

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.

- Gọi học sinh trả lời và giải thích.

- Nhận xét chữa.

Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?

- T/c thi tìm nhanh theo các tổ.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Y/c Hs làm bài cá nhân trong VBT, sau đó gọi Hs chữa bài.

- Nhận xét chữa, y/c Hs trình bày lại cách giải.

4. Củng cố dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung bài: Khái niệm về phân số thập phân, cách đọc viết

- HS nêu PS bất kì có MS theo YC

+ Các PS có MS là 10; 100; 1000.

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại - HS thực hiện trên BC.

- 10

6 2 x 5

2 x 3 3

5   .

+ Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 nên ta nhân cả TS và MS của PS

5

3 với 2 thì được PS bằng với PS đã cho.

Bài 1: Đọc các phân số thập phân 9/10 : chín phần mười

12/100 : mười hai phần một trăm

624/100 : sáu trăm hai mươi tư phần một trăm

2005/1000000 : hai nghìn không trăm linh năm phần một triệu

Bài 2: Viết các phân số thập phân 1000000 1

1000; 475 100; 20 10;

7

Bài 3 ( 8-sgk) - Phân số

100 17 10;

4 là phân số thập phân.

- Phân số:

10000 345 5

x 200

5 x 69 200

69  

Bài 4

a, 10

35 5 x 2

5 x 7 2

7  

c, 10

2 3 : 30

3 : 6 30

6  

- Học nhắc lại kiến thức đã học.

- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau

(23)

phân số thập phân.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

- HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối)

- HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* GDục học sinh quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’)

*Bài 1:

- Gọi 1H đọc nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm.

- T/c cho H trao đổi nhóm đôi.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả.

*Bài 2:

- Gọi 1H đọc yêu cầu bài tập.

- G giới thiệu tranh ảnh minh hoạ (SGK).

- G kiểm tra quan sát của H.

- Y/c H lập dàn ý vào VBT

- Gọi H nối tiếp nhau trình bày bài, GV tuyên dương bài làm tốt

- GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để học tập. GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài viết sáng tạo , có ý riêng, không sáo rỗng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học

- Tuyên dương HS làm bài tốt

- Hs TL: Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- 2H nêu

*Bài 1: Đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng và nêu nhận xét :

- Hs thực hiện, nêu ý kiến.

+ Tả cánh đồng lúa buổi sớm: vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau.

+ Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác).

*Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)

- MB: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên

- TB: Tả các bộ phận của cảnh vật + Cây cối, chim chóc, con người,…

+ Mặt hồ

+ Người đi tập thể dục thể thao

- KB: Em rất thích công viên vào buổi sáng

Lắng nghe

(24)

- G hệ thống bài và nội dung bài.

- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.

--- AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 1:

Biển báo hiệu giao thông đường bộ

I. MỤC TIÊU :

- HS nhớ và giải thích được nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.

- HS có thể mô tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc bằng hình vẽ.

- HS có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- 2 bộ biển báo giao thông, gồm các biển đã học và các biển sẽ học trong bài.

III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ 1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a) HĐ 1: Trò chơi phóng viên.

*Mục tiêu: HS có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu giao thông khi đi đường. Hiểu sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông để bảo đảm ATGT.

*Cách tiến hành:

- 1 HS đóng vai phóng viên của báo bạn đường hỏi các bạn những câu hỏi mà chúng ta đã chuẩn bị.

? Ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào.

? Những biển báo hiệu đó đặt ở đâu.

? Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội dung của các biển báo hiệu đó không.

? Họ cho rằng những biển báo hiệu đó là cần thiết và có ích không? Những biển báo hiệu để ở vị trí đó có đúng không?....

- GV kết luận ( SGV- 11)

b)HĐ 2:Ôn lại những biển báo hiệu đã học.

*Mục tiêu: HS nhớ và giải thích được nội dung các biển báo hiệu đã học.

*Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau, GV viết tên 4 nhóm biển báo hiệu trên bảng, khi GV hô bắt đầu mỗi nhóm 1 em cầm biển lên xếp biển báo đang cầm vào đúng nhóm biển rồi đọc tên biển báo đó.

- GV kết luận (SGV – 12)

c)HĐ 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông.

*Mục tiêu: HS nhận dạng đặc điểm, biết được nội dung, ý nghĩa của 10 biển báo hiệu giao thông mới. Biết tác dụng điều khiển giao thông của những biển báo mới.

*Cách tiến hành:

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của phóng viên,

- Nhận xét.

- HS thực hiện theo nhóm.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

(25)

- GV đưa ra các biển báo cần học trong giờ. Yêu cầu hs nêu đặc điểm của từng biển báo.

- Nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm hiểu tác dụng của 3 loại biển báo rồi nêu.

- GV kết luận (SGV – 14) d) HĐ 4: Luyện tập.

* Mục tiêu: HS có thể mô tả được bằng lời, bằng hình vẽ 10 biển báo hiệu giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV gắn 10 tên biển ở vị trí khác nhau (không cùng nhóm), yêu cầu từng HS lên gắn biển vào đúng tên biển và nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của các biển báo.

- Nhận xét, đánh giá.

e) HĐ 5: Trò chơi.

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. Rèn kĩ năng nhận diện nhanh các biển báo hiệu giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 6 nhóm cho mỗi nhóm nhận từ 5 – 6 bảng tên biển báo, chia bảng thành 6 cột, đánh số mỗi nhóm một cột. Sau hiệu lệnh của GV các nhóm lần lượt cử từng người cầm bảng tên biển báo lên nhanh chóng gắn vào cột của nhóm mình em thứ nhất xong thì đến em thứ 2 cứ lần lượt đến hết.

- Tổ chức cho HS chơi thi theo nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố – dặn dò:

- GV tóm tắt nội dung bài học cho hs ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS khi đi đường thực hiện theo biển báo. nếu gặp biển báo mới không rõ nội dung thì đến lớp trao đổi cùng các bạn, học thuộc các biển báo trong bài và chuẩn bị cho bài sau.

- HS nêu đặc điểm của từng biển báo.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS chơi thi giữa các nhóm.

- Nhận xét, bình chọn nhóm chơi tốt.

SINH HOẠT LỚP

TUẦN 1 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2 1. Nhận xét tuần 1:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

(26)

...

...

*Tồn tại: ……….

………...

*Tuyên dương:

………...

………..……….

*Nhắc nhở: ……….

2. Phương hướng tuần 2:

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

--- ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?.. Khuê Văn Các- gác vẻ đẹp của sao Khuê-là biểu tượng của Hà Nội..... Khuê Văn Các- gác vẻ

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình