• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 ( Từ ngày 09/11 đến 13/11/2020) Ngày soạn: 2/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 46. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng giải toán, chuyển đổi chính xác, trình bày bài khoa học.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi Hs1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3km 5m = ... km 7kg 4g = ... kg 6m 7dm = .... m 2tấn 7kg = ... tấn - Gọi Hs2 : Nêu cách đọc viết số thập phân?

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới

a. GTB (1’) GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

b. Luyện tập (30’)

*Bài tập 1: (VBT-58)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-58)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS làm thi theo nhóm.

- GV nh xét, chốt lại kết quả đúng và tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.

*Bài tập 3 : (VBT-58) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4 : (VBT-58) (dành cho HS tiếp thu tốt) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 5: (VBT -58)

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe

*Bài 1.

a) 12,7; 0,82 b) 2,006; 0,048.

*Bài 2

38,09kg 38,090kg 38,09kg 38kg90g 38,09kg 38090g

*Bài 3.

a) 3,52m b) 0,95km2.

*Bài 4.

A. 9,32.

*Bài 5.

(2)

- Gọi Hs đọc bài toán và nêu tóm tắt, dạng toán.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- Nx, củng cố, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học chuẩn bị cho bài sau.

- Hs đọc và nêu.

- 1 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

Lắng nghe ---

TẬP ĐỌC

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

3.Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài.

II. CÁC KNSCB:

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, biết hợp tác để xử lí thông tin bảng thống kê. Thể hiện được sự tự tin khi khi thuyết trình kết quả.

III. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT ( Lập bảng thống kê các bài thơ đã học) - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi Hs đọc bài “ Đất Cà Mau” và nêu nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (2 phút)

GV giới thiệu ND học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. Giới thiệu MĐ, y/c của tiết 1.

2. KT tập đọc và HTL (25 phút)

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương.

=>Lưu ý: HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

- 2HS đọc và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

(3)

3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9:

- Y/C HS đọc yêu cầu.

- GV t/c cho HS thảo luận nhóm 4.

- Chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Mời 2 HS đọc lại .

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo ND trong BT, sau đó hoàn chỉnh bài.

- Hs thực hiện

* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9

Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung

Việt Nam Tổ quốc em

Sắc màu em yêu

Phạm Đình Ân

Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.

Cánh chim hoà bình

Bài ca về trái đất

Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.

Ê-mi-li, con... Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.

Con người với thiên

nhiên

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trước cổng trời Nguyễn Đình Ánh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng núi cao.

4 Củng cố, dặn dò (3 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.

--- CHÍNH TẢ

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 2) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT ( BT1, BT2) III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi HS đọc bài tập đọc tuần 8 - 3 HS đọc

(4)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') 2. Thực hành (37')

Bài 1: Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học:

- GV nêu yêu cầu giờ học - GV nêu yêu cầu của bài

- HS làm việc nhóm, ghi các trường hợp tìm được vào phiếu

- Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp và GV n xét Việt Nam - Tổ quốc

em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên

Danh từ

- Tổ quốc, đất nước, giang sơn, nước non, quê hương, đồng bào

- Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, tình hữu nghị

- Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh, rạch, núi rừng, núi đồi, nương rẫy

Động từ Tính từ

- Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, cần cù, anh dũng, kiên cường

- Hợp tác, bình yên, tự do, thái bình, sum họp,

- Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, tô điểm

Thành ngữ, tục

ngữ

- Quê cha đất tổ

- Nơi chôn rau cắt rốn - Giang sơn gấm vóc - Uống nước nhớ nguồn

- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chia ngọt sẻ bùi - Đoàn kết là sức mạnh

- Lên thác xuống ghềnh - Chân lấm tay bùn - Chân cứng đá mềm - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa

Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ : Bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông

- Hs thực hiện tương tự như bài tập 1 - GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét.

- 2 H nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

bảo vệ bình yên đoàn kết bè bạn mênh mông

Từ đồng nghĩa

- Giữ gìn - Gìn giữ

- Bình an - Thanh bình - Yên ổn

- Đoàn kết - Liên kết

- Bạn hữu - Bầu bạn - Bè bạn

- Bao la - Bát ngát - Mênh mông Từ trái

nghĩa

- Phá hoại - Tàn phá - Huỷ hoại - Huỷ diệt

- Bất ổn, - Náo động - Náo loạn

- Chia rẽ - mâu thuẫn - Phân tán - Xung đột

- Kẻ thù - Kẻ địch

- Chật chội - Chật hẹp - Hạn hẹp C. Củng cố, dặn dò (2') - G hệ thống nội dung bài.

Nhận xét giờ

--- LỊCH SỬ

TIẾT 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.

(5)

- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.

*Giảm tải: Kể được một vài sự kiện về buổi lễ tuyên ngôn.

2. Kĩ năng: Ngày 2/9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDPHTM III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Em hãy nêu diễn biến, kết quả và ý

nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1/ Giới thiệu bài:UD PHTM

- Giáo viên yêu cầu hs đăng nhập vào phòng học.

- Gv gửi cho hs theo dõi đoạn tư liệu về Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.

2. Các hoạt động:

a/ Hoạt động 1: Diễn biến của buổi lễ tuyên bố Độc lập. (15’)

- Gọi HS đọc thông tin SGK.

- YC HS quan sát hình 1 SGK, thảo luận nhóm: Hãy miêu tả quang cảnh ngày 2-9- 1945 ở Hà Nội?

? Em hãy một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình.

- Gv yêu cầu học sinh dùng máy tính bảng tìm các tranh ảnh về cuộc mit tinh 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình.

- Gv chia sẻ hình ảnh hs tìm được.

- Nhận xét hoạt động của hs

b/ Hoạt động 2 : Nội dung và ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc lập. (15’)

- Làm việc theo nhóm vào phiếu học tập nội dung:

? trình bày nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập - được trích trong SGK.

? Em hãy nêu ý nghĩa của của sự kiện

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đăng nhập phòng học.

- HS theo dõi bằng máy tính bảng..

- Cho học sinh đọc đoạn: "Ngày 2- 9-1945 ...bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập", kết hợp quan sát ảnh SGK -

- Học sinh thảo luận theo nhóm;

đại diện trình bày; các nhóm khác bổ sung.

- Học sinh thảo luận và trình bày theo suy nghĩ của mình (theo nội dung SGK)

- Hs dùng máy tính bảng tìm hình ảnh sau đó gửi lại cho gv

- Hs theo dõi

- Cho học sinh đọc tiếp đoạn: "Hỡi đồng bào cả nước ... quyền tự do, độc lập ấy".

- Học sinh thảo luận và nêu được các nội dung:

+ Khảng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.

+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ

(6)

ngày 2-9-1945?

? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố Độc lập ?

- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét.

- Giáo viên cho học sinh đọc phần Ghi nhớ SGK

3/ Củng cố - Dặn dò (5’) - Nhận xét chung.

+ Nêu ý nghĩa của bản tuyên ngôn

- Về nhà xem lại bài cũ; chuẩn bị trước bài: "Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp …

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

vững quyền tự do, độc lập ấy.

- Khảng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa, khai sinh ra chế độ mới.

- Đại diện trình bày; các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS đọc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

GDVHGT

Bài 3. ĐI XE BUÝT MỘT MÌNH AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

2. Kĩ năng: HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thông khi đi một mình.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

II. CHUẨN BỊ

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. HĐ trải nghiệm - GV nêu câu hỏi:

? Em đã từng đi xe buýt chưa ?

? Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như thế nào?

- Nhận xét, củng cố.

2. HĐ cơ bản

- Y/cầu 1HS đọc truyện Nhớ lời chị dặn (tr 12, 13)

? Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?

? Điều gì đã giúp Tuấn đi xe buýt một mình về thăm nội mà không bị lạc và an toàn?

-Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian 3p) 2 câu hỏi

- HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân

- 1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm,

(7)

sau:

+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Tuấn?

+ Để đi xe buýt một mình an toàn, chúng ta cần lưu ý

những điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương

*GV chốt: Khi đi xe buýt một mình

Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi Leo lên, bước xuống vội chi Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng

Không đứng giữa lối đi chung Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.

3. HĐ thực hành

-Y/cầu HS quan sát 4 hình trong SGK, sau đó bày tỏ ý

kiến khi xem những hình ảnh đó.

- GV nhận xét, chốt:

Đi xe buýt nhớ điều này Lấn chen, xô đẩy không hay tí nào

Nguy cơ tai nạn rất cao

Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa.

4. HĐ ứng dụng:

- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:

-Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian 2p) và cho biết:

+ Tại sao Nga lại đi nhầm xe?

+ Nga nên làm gì khi đi nhầm xe buýt?

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

*GV chốt: Khi dùng xe buýt lưu thông

Em luôn nhớ tuyến để không nhầm đường.

5. Củngcố, dặndò

? Khi đi xe buýt một mình, em cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

? Khi dùng xe buýt lưu thông, em cần nhớ điều gì để tránh nhầm đường?

- GV nh.xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt ND bài học.

- Dặn HS CB bài sau Lịch sự khi đi xe đạp trên đường.

đại diện các nhóm trả lời.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS quan sát.

- HS nêu ý kiến về từng h/ảnh.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK.

- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ

sung.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- KĨ THUẬT

BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

- Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.

- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.

II. CHUẨN BỊ

(8)

- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ,…

- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Tiết trước các em học bài gì? - Trả lời + Nêu sự chuẩn bị để luộc rau.

+ Em hãy nêu cách luộc rau.

+ Em hãy nêu cách trình bày luộc rau.

- 3 HS nêu

- Giáo viên nhận xét 3. Dạy - học bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay các em học kĩ thuật bài:

“ Bày, dọn bữa ăn trong gia đình”. - Học sinh lắng nghe

- GV ghi tên bài - HS tiếp nối nhắc lại tên bài 3.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 1a để trả

lời câu hỏi: - Học sinh đọc

+ Mục đích của việc bày món ăn nhằm để làm gì ?

+ Có mấy cách bày dọn món ăn ?

+ HS trả lời + HS trả lời

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 1b để trả

lời câu hỏi: - Học sinh đọc

+ Em hãy nêu bày dọn món ăn.

+ Dựa vào hình 1, 2 em hãy mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình.

+ Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào

?

+ HS nêu + HS mô tả

+ HS trả lời

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe

* Hoạt động 2: Thu dọn sau bữa ăn.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 2a để trả

lời câu hỏi: - Học sinh đọc

+ Nêu mục đích thu dọn sau bữa ăn + HS nêu

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung của phần 2b để trả

lời câu hỏi: - Học sinh đọc

+ Em hãy nêu thu dọn sau bữa ăn

+ Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau

+ HS nêu + HS nêu

(9)

bữa ăn nêu trong bài học.

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe

* Hoạt động 3: Ghi nhớ:

- Giáo viên gợi ý học sinh rút ra ghi nhớ - Học sinh rút ra ghi nhớ - Giáo viên ghi bảng ghi nhớ - Học sinh chú ý

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Một số học sinh đọc ghi nhớ

* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi

- Học sinh thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi

+ Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.

+ Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn.

+ HS nêu + HS kể

- Gọi học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt ý - Học sinh lắng nghe 4. Củng cố:

- Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ 5. Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý lắng nghe - Dặn HS về nhà học bài

- Chuẩn bị bài tiếp theo

--- Ngày soạn: 2/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 TOÁN

KIỂM TRA GIỮA HKI

(Đề và đáp án biểu điểm do trường ra)

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 20. ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS tiếp tục ôn luyện tập đọc.

2. Kĩ năng: HS biết nhập vai để thể hiện tính cách của nhân vật diễn lại sinh động vở kịch Lòng dân.

3. Thái độ: Thể hiện sự tự nhiên, diễn đạt khéo léo phù hợp với nhân vật mình nhập.

(10)

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Y/c 1 em kể lại vở kịch Lòng dân.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') 2- Nội dung (37')

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - YC H bốc thăm, mở phiếu, đọc - trả lời câu hỏi.

- YC H đọc thể hiện tính cách của nhân vật trong vở kịch.

- Gọi H nhận xét, GV NX đánh giá - Gọi H nêu yêu cầu bài 2

+ Nêu tính cách của một số nhân vật + Phân vai để diễn 1 đoạn kịch - HS đọc thầm vở kịch Lòng dân

+ HS nêu tính cách của nhân vật trong vở kịch.

- HS mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn vở kịch

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất C. Củng cố, dặn dò (2')

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Tuyên dương nhóm diễn tốt

- 1 em kể, lớp theo dõi và nhận xét.

- Ôn tập

Bài 2: Nêu tích cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nh.vật Tính cách Dì Năm

An Chú cán

bộ Lính cai

- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ

- Thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ

- Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân

- Hống hách

- Xảo quyệt, vòi vĩnh

Lắng nghe

--- KHOA HỌC

TIẾT 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.

- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.

(11)

2. Kỹ năng

- Thực hiện tốt các biện pháp phòng tránh TNGT đường bộ.

3. Thái độ: GDHS

- Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.

- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

III. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu: Tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại ?

+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì ?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- GV: Tai nạn giao thông đã cươp đi sinh mạng của nhiều người, gây thiệt hại nặng về kinh tế… Bài học hôm nay giúp các em hiểu được hậu quả nặng nề của những vi phạm giao thông và những việc nên làm để thực hiện ATGT

b. Hoạt động 1 (8’)

- GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, thông tin về tai nạn giao thông đường bộ của HS.

- Y/c 5 – 7HS kể về tai nạn giao thông đường bộ mà mình từng chứng kiến hoặc sưu tâm được. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó ?

- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng.

+ Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông ?

- Để phòng tránh bị xâm hại cần:

+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ + Không nhận tiền, quà của người khác mà không rõ lí do…

- Hét to lên để mọi người giúp đỡ.Chạy thật nhanh đến chỗ có người.

- Có thái độ kiên quyết khi thấy mình có nguy cơ bị xâm hại...

1.Nguyên nhân gây tai nạn giao thông + Phóng nhanh, vượt ẩu.

+ Lái xe khi say rượu.

+ Bán hàng không đúng nơi quy định.

+ Không quan sát đường.

+ Đường có nhiều khúc quẹo.

+ Trời mưa, đường trơn.

+ Xe máy không có đèn báo hiệu.

+ Do đường xấu.

(12)

- GVKL: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông như: Người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, các điều kiện giao thông không an toàn: đường xấu, đường quá chật, thời tiết xấu. Phương tiện giao thông không an toàn: quá cũ, thiếu các thiết bị an toàn. Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức của người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.

c. Hoạt động 2 (10’)

- Yêu cầu HS thảo luận, quan sát hình minh họa trang 40 – SGK để:

+ Hãy chỉ ra vi phạm của người vi phạm giao thông đó ?

+ Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó ?

+ Hậu quả của vi phạm đó là gì ?

- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một hình, các nhóm khác bổ

sung.

+ Qua những vi phạm về giao thông đó em có NX gì ?

2.Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó

- Điều có thể xảy ra: Va chạm với người tham gia giao thông

- Gây tai nạn….

+ Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông.

- GVKL: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông ?

d. Hoạt động 3 (10’)

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau:

+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.

+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trang 41 – SGK và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện ATGT.

+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu. Các nhóm khác bổ

sung. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ

sung.

- NX, khen ngợi HS có hiểu biết để thực hiện ATGT.

3.Những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông.

- Những việc nên làm để thực hiện ATGT:

+ Đi đúng phần đường quy định.

+ Học luật ATGT đường bộ.

+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.

+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

+ Đi bọ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.

+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.

+ Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần đẻ sang đường phải quan sát kĩ các phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường…

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Tổ chức cho HS thực hành đi bộ an toàn.

(13)

- Cách tiến hành: Cử 3HS làm BGK để quan sát. GV kê bàn ghế thành lối đi, có vỉa hè, có phần kẻ sọc trắng để sang đường, có đèn xanh, đèn đỏ, chỗ rẽ để HS thực hành. GV đưa ra các tình huống để HS xử lí:

+ Em muốn sang bên kia đường mà không có phần dành cho người đi bộ. Em sẽ làm thế nào? Hãy thực hành theo cách em cho là đúng.

+ Em đang đi trên đường không có vỉa hè. Em sẽ đi ntn ?

+ Em đang đi thì nhìn thấy biển báo chỗ rẽ nguy hiểm. Em sẽ làm thế nào ? + Đường nhỏ mà phía trước lại có 2 xe đi tới. Em sẽ làm thế nào ?

- BGK đọc tổng kết những bạn biết đi bộ an toàn.

- NX HS thực hành đi bộ.

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Ôn tập: Con người và sức khoẻ - HD học ở nhà: đọc bài và TLCH

--- NS: 3/11/2020

NG: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 48. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng STP đúng, nhanh.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH : UDCNTT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi Hs đặt tính rồi tính:

325 + 214 5432 + 1274 - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD HS thực hiện phép cộng hai STP (14’) a) Ví dụ 1:

- GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng, sau đó nêu bài toán.

C 2,45m

1,84m

A B

? Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán.

+ Ta tính tổng 1,84m + 2,45m.

(14)

- Y/c HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.

- GV HDHS đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân.

- Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 15,9 + 8,75.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.

- GV cùng lớp nhận xét.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

c) Ghi nhớ:

- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần kết luận.

2-Luyện tập (15’):

*Bài 1: (VBT-60)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT-60)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT-60) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả 2 con cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm thế nào?

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào phiếu.

- Gv chiếu bài lên bảng, nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào.

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.

184 + 245 = 492 (cm)

1,84 2, 45

4,29 (m) - HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

+ 15,9 8,75 24,65 - HS nêu.

- HS đọc kết luận trong (SGK- 50)

- Hs thực hiện cá nhân

*Kết quả:

73,8; 46,52; 443,80; 1,664 .

*Kết quả:

94,68; 80,44; 10,265.

Tóm tắt:

Vịt : 2,7kg

Ngỗng: 2,2kg Bài giải:

Con ngỗng cân nặng là:

2,7 + 2,2 = 4,9 (kg) Cả hai con cân nặng là:

4,9 + 2,7 = 7,6 ( kg ) Đáp số: 7,6 kg.

(15)

- GV chốt lại KT của bài. nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và ch.bị cho bài sau.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng đoạn văn “ Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.

HS đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;

Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ : HS có thái độ tự giác, chủ động ôn tập.

*GDMT: HS nên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước

II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: KT tập đọc và HTL 2 HS - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') 2- Nội dung (37')

a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học

- HS bốc thăm đọc bài tuần 1 - 9- mở phiếu đọc bài, trả lời câu hỏi.

- G + H nhận xét đánh giá.

- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết học sau.

b - Nghe viết chính tả:

- Gọi 2 HS đọc bài viết - GV giải nghĩa từ khó

+ Nội dung đoạn văn nói gì ?

- Gọi 2 H viết bảng từ khó, Hs khác viết vở (G đọc - H viết) Nhận xét- chốt lại.

- GV đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi

- GV chấm bài (7 em) HS đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét chung

- Hs thực hiện.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe

* Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- Từ khó viết: Đà, Hồng (tên riêng) nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- Hs viết bài.

(16)

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.

2. KN: Nhận biết DT, ĐT, TT, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.

3. TĐ: GD HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Phiếu ghi các bài tập đọc III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi 2 hs đọc bài tập đọc tuần 9 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2. Nội dung ( 37')

a - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

- H lên bốc thăm - mở phiếu, đọc bài - trả lời câu hỏi.

- G + H nhận xét - ĐG.

Bài 2: - GV ghi tên 4 bài văn lên bảng nêu yêu cầu của bài 2 :

+ Chọn 1 bài văn ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong bài.

+ Giải thích lí do - H làm bài.

- HS tiếp nối nói chi tiết mà mình thích

- Lớp và GVnhận xét, biểu dương

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân học tốt - Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà

2 HS đọc

- 5-7 HS bốc thăm đọc bài

Bài 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học:

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Một chuyên gia máy xúc

- Kì diệu rừng xanh - Đất Cà mau

VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống…treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm miêu tả màu sắc, gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng.

- Hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề - lơ lửng thật bất ngờ, chính xác.

---

(17)

ĐỊA LÝ

TIẾT 10: NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nươc ta trên Lược đồ nông nghiệp VN.

- Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong SX nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.

- Nêu được đặc điểm của cây trồng nươc ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng chỉ bản đồ, kỹ năng phân tích.

3. Thái độ: GDHS

- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ - Thiết bị PHTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Y/c 2HS lên bảng TLCH:

+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống ở đâu ?

+ Việc dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này ? Việc dân cư thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng này ?

Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Nhà nươc ta đã

làm gì ?

- GVNX, đánh giá.

+ HS1: Nước ta có 54 dân tộc anh em.

Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.

Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.

+ HS2: Việc dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, vùng ven biển làm vùng này thiếu việc làm.

Việc dân cư thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho SX, phát triển kinh tế của vùng này…

Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- GV: Trong bài học trươc chúng ta đã biết dân số nươc ta 3/4 tập trung ở vùng nông thôn làm nông nghiệp. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm vai trò của ngành nông nghiệp nươc ta.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

b. Hoạt động 1 (4’)

- MC: lược đồ nông nghiệp VN và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.

1. Vai trò của ngành trồng trọt

+ Lược đồ nông nghiệp VN giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp.

(18)

Nóng

Gió mùa Nhiệt độ

Thay đổi theo mùa, theo miền

Trồng cây

Trồng nhiều loại cây Khí

hậu

Trồng trọt + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí

hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu các con vật chiếm nhiều hơn ?

+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?

+ Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.

+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp

GVKL:Trồng trọt là ngành SX chính trong nền nông nghiệp nươc ta. Trồng trọt nươc ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển.

c. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng VN (8’)

- GV chia HS thành nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

GV theo dõi và giúp đỡ cá nhóm gặp khó khăn. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.

BẢNG TƯƠNG TÁC

Quan sát lược đồ nông nghiệp VN và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:

1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở VN:...

…………

2. Cây được trồng nhiều nhất là……...

………

3. Điền mũi tên vào sơ đồ thể hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt cho thích hợp.

GVKL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.

d. Hoạt động 3 (7’)

- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về các vấn đề sau:

+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng ?

+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nươc ta ?

- GV nêu: Nước ta được xếp vào các

3. Giá trị của lúa gạo và các loại cây công nghiệp lâu năm

+ Cây lúa.

+ HS trả lời theo hiểu biết.

(19)

nươc xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới (thường xuyên đứng thứ 2, năm 2005 đứng thứ 2 sau Thái Lan).

+ Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới ?

+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên ?

+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này ?

+ Với những loại cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong ngành Sản xuất nông nghiệp của nước ta ?

+ VN có thể trồng nhiều lúa gạo vì trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới vì:

Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ)

Đất phù sa màu mỡ.

Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

Có nguồn nước dồi dào.

+ Các cây công nghiệp lâu năm như:

chè, cà phê, cao su…

+ Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao; cà phê, cao su, chè của VN đã nổi tiếng trên thế giới.

+ Ngành trồng trọt đóng góp vai trò tới 3

4 giá trị SXNN.

e. Hoạt động 4 (6’)

- Y/c HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp VN và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của VN.

- Tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nươc ta.

- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn, khen ngợi 3HS đã tham gia cuộc thi.

* Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

4.Sự phân bố cây trồng ở nươc ta - 3HS trình bày trươc lớp.

HS cả lớp theo dõi, NX, bổ sung ý

kiến.

- Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.

+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ .

- Khí hậu nóng ẩm.

GVKL: Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.

+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở miền núi phía Bắc. cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.

+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi phía Bắc.

g. Hoạt động 5 (7’)

- HS hoạt động theo cặp, TLCH:

+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ?

5. Ngành chăn nuôi ở nước ta

+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,…

(20)

Nguồn thức ăn đảm bảo

Nhu cầu sử dụng thịt, trứng, sữa của người dân tăng

Phòng chống dịch bệnh cho gia súc….

Nuôi được nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt và các loại cầm khácNgành chăn nuôi phát triển ổn định, vũng chắc.

+ Trâu, bò, lợn, được nuôi nhiều ở nào?

+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.

- GV giảng lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ các điều kiện để ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.

+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt,…được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.

+ Thức ăn chăn nuôi ươm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,…

ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý -> ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

+ Nước ta có những loại cây trồng chủ yếu nào ?

* Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng? (nhu cầu sử dụng tăng, nguồn thức ăn đảm bảo)

+ Vì sao ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển ? - Dặn dò: VN chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thuỷ sản - HD học ở nhà: đọc bài và TLCH

- Nhận xét giờ học.

--- Đạo đức

Bài 5: TÌNH BẠN ( tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn.

2. Kĩ năng: Thân ái đoàn kết với bạn bè.

3. Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

* THQTE: Các em có quyền được kết giao bạn bè, HS nam và HS nữ giúp đỡ nhau trong học tập.

II. CÁC KNSCB

(21)

- KN tự phê phán và ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

- KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,...về chủ đề tình bạn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ 5’

- Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài 1’: Trực tiếp 2. HD HS thực hành (27’)

Hoạt động 1: Làm BT1 SGK - Đóng vai.

B 1: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ B2: HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai.

B3: Các nhóm lên đóng vai.

B 4: Thảo luận cả lớp(Câu hỏi SGV) - GV kết luận:

Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân Bước 1: HS tự liên hệ bản thân.

Bước 2: HS làm việc cá nhân.

Bước 3: HS trao đổi nhóm đôi. Một số HS trình bày Bước 4: GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi ngời chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.

Hoạt động 3: HS hát, kể truyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 - SGK).

3.Hoạt động tiếp nối 3’

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có có tình bạn đẹp và cách ứng xử phù hợp.

- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Chuẩn bị bài 6.

- 2 hs trả lời

- 6 nhóm

- NT điều khiển các nhóm

- 4 em trả lời - Làm bài cá nhân

- HS thực hiện với tinh thần xung phong.

--- NS: 03/11/2020

NG: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 49. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cộng hai số thập phân.

+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân

+ Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

(22)

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

74,29 + 4,67 12.567 + 9,345 - Nêu cách cộng hai STP? cho ví dụ.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1’) nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. Luyện tập (30’)

*Bài tập 1 : (VBT-61) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở . 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-61)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 : (VBT-62) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và c.bị cho bài sau.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe.

*Bài 1

9,20 ; 37,94.

- Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì

tổng không thay đổi.

a + b = b + a

*Bài 2 a) 10,05 b) 96,81 c) 975,55

*Bài 3 Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

30,63 + 14,74 = 45,37 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(45,37 + 30,63) x 2 = 152 (m) Đáp số: 152m.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học về nghĩa của từ, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để làm các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng từ.

2. KN: Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.

(23)

3. TĐ: Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.

* GT: Không làm bài tập 3

II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu học tập cho nội dung bài 1.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi HS đọc bài tuần 9 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') 2. Nội dung (37')

a) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Thay thế từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn :

- 3 HS đọc bài tuần 9 - Ôn tập giữa kì I ( Tiết 6).

Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu

+ Vì sao cần thay những cụm từ in đậm đó bằng từ đúng nghĩa khác ?

- HS làm bài cá nhân

- HS nêu ý kiến, lớp và GV n.xét - chốt lại.

Câu

Từ dùng không chính xác

Lí do

Thay bằng từ đúng

nghĩa Hoàng bê chén

nước bảo ông uống

bê bảo

- chén nước nhẹ không cần bê.

- bảo ông là thiếu lễ phép.

bưng mời

Ông vò đầu Hoàng vò

- Không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu (vò là chà đi xát lại làm cho rối).

xoa

Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ

thực hành

- Chỉ việc áp dụng lí thuyết vào thực tế không hợp với giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như học tập.

làm Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với

mỗi từ đã cho với mỗi ô trống.

no, chết, bại, đậu, đẹp Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa của từ "đánh " :

- Đánh bạn là không tốt - Lan đánh đàn rất hay

- Em thường đánh ấm chén giúp mẹ

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nêu lại nội dung bài – N.xét

- 1 H đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- GV dán phiếu lên bảng

- 2 HS thi làm và đọc thuộc các câu tục ngữ - Lớp và GV nhận xét

- HS làm vào vở

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt nhận xét- ĐG.

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 7)

(24)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc thầm bài Mầm non. Hiểu các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.

- Củng cố về từ loại, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, sử dụng từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (31 phút)

- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc: Mầm non, lớp đọc thầm

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc - GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về: DT, ĐT, TT, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

--- PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của Robot.

- Bước đầu làm quen mô hình dạy học STEM với chủ đề Robot.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình.

- Kỹ năng kỹ thuật thông qua việc lắp ráp mô hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.

- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự HD của giáo viên.

- Tích cực, hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép Wedo, MTB Pin 9V.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 5p

(25)

- Cho HS nêu lại đặc điểm của robot dò đường đi

- Gv nhận xét 1. Bài mới (28p)

- Gv mời các nhóm trưng bày sản phẩm đã

lắp ở tiết trước.

- Yc các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

- Robot dò đường được cấu tạo bao gồm những thành phần nào? Mô tả chức năng các thành phần đó.

- Mô tả hoạt động của Robot dò đường?

So sánh với các loại Robot khác?

- Giáo viên cho các nhóm trình diễn Robot của mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản phẩm vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính bảng.

- Giáo viên đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- Giáo viên tổng hợp lại kiến thức.

Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem

Một số học sinh nêu

- Các nhóm trưng bày sản phẩm - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày.

- Robot dò đường được cấu tạo từ 5 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; bộ phận dò đường (cảm biến ánh sáng) – giúp Robot đi theo đường có màu sẫm đã được vạch sẵn; động cơ – giúp Robot di chuyển; Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động;

các chi tiếp lắp ghép – tạo nên hình dáng của Robot

- Robot dò đường sau khi được trượt công tắc số 3 và bật nguồn thì nó sẽ di chuyển theo đường sẫm màu đã vạch sẵn

- Robot dò đường có 5 thành phần giống như Robot dò vật cản và nhiều hơn Robot di động; Robot này không thể phát hiện vật cản, nhưng có thể di chuyển theo đường đã được vạch sẵn

- Các nhóm thực hiện

- Hs theo dõi.

- Các nhóm tháo robot và cất đúng các chi tiết vào hộp

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

(26)

trước bài mới

--- NS: 04/11/2020

NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 TOÁN

Tiết 50. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết tính tổng nhiều số thập phân như tổng hai số thập phân, Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cách cộng hai số thập phân?

- Đặt tính rồi tính:

5,48 + 36,534 0,604 + 237,7 B. Bài mới

1-Giới thiệu bài (1’)

2- HD tính tổng của nhiều STP (12’) a) Ví dụ:

- GV nêu bài toán ví dụ.

? Làm thế nào để tính được số lít dầu trong cả 3 thùng.

- GV HD HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

- Nhận xét.

? Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế nào.

- GV chốt lại, ghi bảng.

- Gọi HS nhắc lại.

b) Bài toán:

- GV nêu bài toán, hướng dẫn HS làm bài.

- Mời một HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu.

- HS nghe và ph.tích bài toán.

+ Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5.

- HS trao đổi với nhau và cùng tính.

27,5 + 36,75 14,5 78,75

+ Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)

(27)

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Luyện tập (17’)

*Bài tập 1: (VBT-62) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 : (VBT-63) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-63)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

Đáp số: 24,95 dm.

*Bài 1.

40,14; 46,60; 2,33.

*Bài 2.

13,9; 8,41.

- HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c)

*Bài 3.

a) 18,75 b) 13,67 c) 5

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 8)

Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố văn tả cảnh

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ III. CÁC HĐ DH

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn luyện (35 phút)

- Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh

- Gọi HS nêu dàn ý đã chuẩn bị - YC HS viết bài

- GV nhận xét- bổ sung

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - NX tiết học - VN ôn lại bài

- 2 Hs trả lời.

- 3 em

- HS viết bài vào vở

- Một số Hs đọc bài văn đã viết - HS nhận xét, bổ sung.

---

(28)

KHOA HỌC

TIẾT 20: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.

3. Thái độ: GD học sinh thêm yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy vẽ, bút màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Em hãy kể một số quy định đường bộ đối với người đi bộ và điều khiển xe thô sơ ? - Nhận xét

2. Bài mới.(30')

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích y/c của tiết học.

HĐ2. Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức trong bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- HS đọc kĩ thông tin SGK và làm bài tập trang 42 SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV - HS nhận xét.

- GV giảng và kết luận.

HĐ3: Trò chơi " Ai nhanh. Ai đúng ". * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.

* Cách tiến hành:

Bước 1.:Làm việc theo nhóm.

- GV YC cả lớp quan sát VD SGK và thảo luận nhóm.

N1: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh bệnh sốt rét?

N2: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?

N3: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh bệnh viêm não?

N4: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh

- Một số HS nêu.

- HS đọc và tìm hiểu nội dung câu hỏi. Một số HS trả lời

- Tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.

- Tình cảm và một số mối quan hệ XH.

- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng điều khiển nhóm.

(29)

nhiễm HIV/ AIDS

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình bầy.

- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới.

- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở mỗi ND.

3. Củng cố, dặn dò.(5')

- Bài hôm nay ôn tập về những nội dung gì?

Em đang ở giai đoạn phát triển nào? Giai đoạn này có đặc điểm gì?

- Nhận xét chung tiết học.Nhắc HS thực hiện ND bài học. Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiếp theo)

- Các nhóm trưởng bày sản phẩm và thuyết trình bài của nhóm mình.

- 2 Hs trả lời

- Hs lắng nghe.

--- SINH HOẠT

SINH HOẠT TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- Giáo viên nắm lại tình hình lớp trong tuần qua, từ đó đề ra biện pháp giúp học sinh, tập thể phát huy những ưu điểm và khắc phục khuyết điểm của mình trong tuần qua.

- Phát động phong trào thi đua vở sạch chữ đẹp.

- Học sinh tự nhận xét tuần.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. CHUẨN BỊ

- Sổ theo dõi thi đua các tổ.

III. NỘI DUNG

1. Đánh giá các hoạt động tuần 10.

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại:

……….

.…..………..

….………..

*Tuyên dương: ………...

………

(30)

………

* Nhắc nhở: .………

………

……….

2. Phương hướng tuần 11 + Duy trì sĩ số 100%

+ Thực hiện tốt các nền nếp do trường, lớp và đội đề ra.

+Thực hiện tốt công tác trực nhật lớp.

+ Không ăn quà, vứt rác bừa bãi.

+ Thực hiện đầy đủ các buổi hoạt động giữa giờ, HĐ ngoại khoá và các bài TDục tự giác, tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật tốt. Tham gia tiếng trống sạch trường.

Thực hiện tốt lao động chuyên.

+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường và phòng chống dịch covid 19

+ Thực hiện tốt ATGT; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đến trường.

+ Vừa học vừa ôn để chuẩn bị KTGKI vào ngày 16/11/2018.

+ Thành lập 1 đội văn nghệ và tập một tiết mục hát tốp ca với múa phụ họa.

3. Kết thúc:

- Dặn dò hs ngày nghỉ giúp đỡ bố mẹ và chuẩn bị bài cho tuần 11.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,...

Giáo (sách Tiếng Việt 2,tập hai, trang 136 )tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. ào ào ,ngốn ngấu mạnh

- Chín trong câu “Nghĩ cho chín rồi hãy nói” (nghĩ chín) là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từ chín ở câu “Lúa ngoài đồng đã chín vàng” là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo

c)Söï di chuyeån nhanh cuûa phöông tieän giao thoâng. d)Söï di chuyeån nhanh baèng chaân.. b)Söï vaän ñoäng nhanh. c)Di chuyeån baèng chaân. Doøng naøo döôùi ñaây

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài

Cụ thể gồm các kiến thức: các văn bản truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười; các đơn vị tiếng Việt từ và cấu tạo của từ, nghĩa của từ, từ mượn, từ loại và cụm từ;