• Không có kết quả nào được tìm thấy

BGĐT Luyện từ và câu Lớp 5 Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BGĐT Luyện từ và câu Lớp 5 Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ: Truyền thống"

Copied!
13
0
0

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu

(2)

Mục tiêu

Biết m t số t liến quan đến ộ ừ truyền thống dân t cộ . Hi u nghĩa ể c a t ghép Hán Vi t: ủ ừ ệ Truyền thống gốm t truyền và t thống

Hi u ể thếm về nh ng câu t c ng , thành ng về ch đề Truyền thống. Có kĩ năng xác đ nh đị ược nghĩa c a t trong các BT1,2,3.ủ ừ

(3)

1

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế

hệ này sang thế hệ khác.

(4)

1. Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa

nhau, tiếng truyền có nghĩa “trao lại, để lại cho người sau, đời

sau”. Ví dụ: truyền thụ, truyền ngôi; tiếng thống có nghĩa là “nối

tiếp nhau không dứt”. Ví dụ: hệ thống, huyết thống.

(5)

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền

hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

(6)

- Truyền tụng: Truyền tụng cho nhau bằng lòng ngưỡng mộ.

- Truyền thống: thói quen được hình thành lâu đời, trong lối sống và nếp nghĩ được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền bá: được phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi.

- Truyền nghề: Nghề nghiệp được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác.

- Truyền tin: Thông tin được truyền đi cho nhiều người biết tới.- Truyền máu: Máu được truyền từ cơ thể này sang cơ thể

khác.

- Truyền hình: Truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh bằng phương tiện thu bắt tín hiệu.

- Truyền nhiễm: lây nhiễm, lây truyền.

- Truyền ngôi: Ngai vàng, ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác.

(7)

2

Truyền có nghĩa là trao lại cho ng ườ i khác (th ườ ng thuộc thế hệ sau).

Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều ng ườ i biết.

Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể ng ườ i .

truyền nghề, truyền ngôi, truyền thông

truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền t ng

truyền máu, truyền nhiềm

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc

đơn thành ba nhóm:

(8)

3

Tìm trong đoạn văn những từ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người.

Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

(9)

Biết m t số t liến quan đến truyến thống dân t c.ộ ừ ộ Hi u nghĩa ể c a t ghép Hán Vi t: ủ ừ ệ Truyền thống gốm t truyền và t thống

Hi u ể thếm về nh ng câu t c ng , thành ng về ch đề Truyền thống. Có kĩ năng xác đ nh đị ược nghĩa c a t trong các BT1,2,3.ủ ừ

Đánh giá

mục tiêu

(10)

Dặn dò

Tìm những thành ngữ, tục ngữ về truyền thống yêu nước.

Chuẩn bị bài mới “Luyện tập thay thế

từ ngữ để liên kết câu”.

(11)

Thanks you

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

như tên các tác phẩm nổi tiếng của ông Trapaev và Sự trống rỗng (Чапаев и Пустота), Thế hệ P (Поколение П) - với chữ cái “P” có thể được lý giải theo nhiều nghĩa, là

động cách mạng từ rất sớm, ông là một trong những học trò xuất sắc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Ông tham gia vào các tổ chức hoạt động bí mật của cách mạng, ông

Bài tập1-trang 25+26-SGK : Những thái độ và hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc:c. a.Tìm đọc tài liệu nói về các

giáo viên, học sinh thợ cấy.. Bài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt?. Nam

Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ

- Có công mài sắt có ngày nên kim.. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. Gà cùng một

[r]

tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công..1. THẦY:

1.Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích dưới đây:.. Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan

Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công..?.

Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm Cái đẹp.. Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm

Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ

Từ ngữ chỉ bộ phận trên cơ thể.

Đây là một môn điền kinh mà người thực hiện phải chụm chân lại, dùng sức bật xa khi chạm đất ở vị trí nào thì sẽ được tính thành tích bằng mét. Hàng ngang số 9:

Chính vì vậy, để chuẩn bị cho sự phát triển siêu đô thị trong tương lai của TPHCM theo hướng bền vững, bài viết nêu lên một số cơ hội và thách thức

®ång thêi giíi thiÖu t×nh h×nh c¸c n−íc vµ kiÕn thøc khoa häc.. ThS., ViÖn Nghiªn cøu

§Çu thÕ kØ XX, tØ lÖ häc sinh c¸c tr−êng trùc thuéc Héi th¸nh sang Mü du häc cßn lín h¬n nhiÒu so víi thÕ

Lúc đầu, cha Đại chỉ hi vọng con mình đến trường được chơi cùng bạn bè cho vui thôi, sau thấy con đi học về, miệt mài lấy phấn, kẹp vào chân viết, viết, ông vui lắm

- Công nhân: chỉ những người lao động chân tay, làm việc ăn lương trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - Nông dân: chỉ người lao động sản xuất nông nghiệp.

- Một cây làm chắng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy

a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi:.. công nhận cho được

Câu 4 - trang 52 Lịch sử 6 - Cánh diều: Sưu tầm tư liệu về sự hình thành và phát triển của một vương quốc ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X để giới thiệu cho