Ngày soạn: 8/10/2020
Ngày giảng: 15/10/2020
LUYỆN TẬP
Tiết 16I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo.
3. Thái độ:
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
4. Tư duy:
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
5. Phát triển năng lực: Tính toán, tư duy, GQVĐ, tự học, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân, sử dụng CNTT.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập.
HS: Làm các bài tập, xem trước bài.
III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương pháp học tập và hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình dạy học - GD : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút) HS: Chữa bài 104 ( SBT – 15 )
Đáp án: Tính :
2
2
a. 20 - 30 - 5-1
=20 - 30 - 4
=20 - 30 - 16 = 20 - 14 = 6
b. 17. 85 + 15 . 17 - 120
=17. (85+15) - 120
=17.100 - 120 = 1700 - 120 = 1580
HS theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tính giá trị của các biểu thức - Thời gian: 21 phút
- Mục tiêu: + HS nắm được các quy ước khi tính GTBT.
+ HS được rèn luyện kĩ năng tính GTBT
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm nhỏ - Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
GV: Liệt kê các bài toán cùng dạng
GV: Cho HS đọc đề bài 77 SGK và nêu yêu cầu của bài toán
? Trong biểu thức câu a có những phép tính gi? Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức? Ta có thể vận dụng tính chất nào để tính nhanh?
HS: Thực hiện phép nhân, cộng, trừ. Hoặc:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS: nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức Bài 77 trang 32 SGK
a) 27 . 75 + 25 . 27 150
= 27 (75 + 25) 150 = 27 . 100 150 = 2700 150 = 1550
cho học sinh
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 78 sgk /33
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức?
HS: Trả lời.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Dạng 2: Giải toán
GV: Treo đề bài 79 SGK ghi sẵn trên bảng phụ.
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống để hoàn thành bài toán.
GV: Giá tiền mua quyển sách là ?
GV: Qua kết quả bài 78 giá một gói phong bì là bao nhiêu?
GV:HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Dạng 3: So sánh biểu thức
GV: Cho HS HĐ nhóm bài 80 SGK Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Bài 78 trang 33 SGK Tính giá trị biểu thức :
12000 (1500.2+1800 .3 + 1800 .2 :3)
= 12000 (3000 + 5400 + 3600 : 3)
= 12000 (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 9600 = 2400
Dạng 2: Hoàn thành đề toán và giải
Bài 79 trang 33 SGK
An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì.
Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở. Tổng số tiền phải trả là : 12000 đồng. Tính giá tiền một gói phong bì ?
Giải
Giá một gói phong bì là : 2400 đồng
Dạng 3: So sánh biểu thức Bài 80 trang 33 SGK
12 = 1; 32 = 62 32 22 = 1 +3; 42 = 102 62
32 = 1 + 3 + 5;
(0 +1)2 = 02 + 12 13 = 12 02 ; (1 + 2)2 > 12 + 12 23 = 32 12 ; (2 + 3)2 > 22 + 32 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
- Thời gian: 10 phút
- Mục tiêu: + HS biết cách sử dụng các phím máy tính để tính lũy thừa.
+ HS được rèn kĩ năng sử dụng MTBT.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành - Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
GV:Giới thiệu lại cách bấm các phím +, -, x , : trên máy tính kết hợp với sử dụng dấu ngoặc ( ). Lưu ý, khi tính giá trị của các biểu thức chỉ khác nhau về phép toán còn các số giống nhau có thể sử dụng có thể dùng nút di chuyển con trỏ, xóa để thay đổi biểu thức.
GV: Vẽ sẵn khung của bài 81/33 Sgk. Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK.
- Yêu cầu HS lên tính.
GV: Cho HS đọc đề bài 82/33 Sgk:
HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi.
HS: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
Bài 81/33 Sgk: Tính a/ (274 + 318) . 6 = 3552 b/ 34.29 – 14.35 = 1476 c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406 Bài 82/33 Sgk:
34 - 33 = 54
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
4. Củng cố : ( 4phút)
Từng phần, nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc.
5. Hướng dẫn về nhà : ( 1phút)
- Về nhà làm bài tập 105, 108/15 SBT. Ôn lý thuyết câu 1, 2, 3/61 SGK.
- Tiết 17: “LUYỆN TẬP 2”
V. Rút kinh nghiệm