• Không có kết quả nào được tìm thấy

5 Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử theo đề minh họa có đáp án | Đề thi THPT quốc gia, Lịch sử - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "5 Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử theo đề minh họa có đáp án | Đề thi THPT quốc gia, Lịch sử - Ôn Luyện"

Copied!
58
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ THI THỬ 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ SỐ 1

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C.Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D.Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A.

Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B.Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.

C.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

A. Trung lập tích cực. B. Nhận viện trợ từ các nước.

C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Hòa bình, trung lập.

Câu 4 (TH): Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A.

có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

C.tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

D.phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 5 (NB): Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi- a.

Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?

(2)

A. Nổi dậy của nông dân. B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân.

Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A.liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C.chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.

D.triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A.Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.

C.Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

D.Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

Câu 11 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A. trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe. B. phong trào giải phóng dân tộc.

C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

Câu 12 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

C.Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

D.Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

Câu 13 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là

(3)

A. nhóm Cộng sản đoàn. B. Hội Hưng Nam. C. Nam đồng thư xã. D. Hội Phục Việt.

Câu 14 (TH) : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Khuynh hướng cách mạng. B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.

C. Địa bàn hoạt động. D. Thành phần tham gia.

Câu 15 (VD): Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.

C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.

Câu 16 (NB): Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. Câu 17 (VD) : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?

A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Giai cấp lãnh

đạo.

C. Phương pháp đấu tranh. D. Hình thái phát triển.

Câu 18 (NB): “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Ra đi tìm đường cứu nước. B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.

C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.

Câu 19 (VDC): Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A.Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.

B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.

C.Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.

D.Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.

Câu 20 (NB): Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?

A.Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

C.Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).

D.Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)

(4)

Câu 21 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).

B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).

C.Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).

D.Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).

Câu 22 (NB): Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.

B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.

C.Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.

D.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?

A.Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.

B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác.

C.Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D.Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.

Câu 24 (TH): Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.

Câu 25 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là

A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.

Câu 26 (NB): Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C. Xây dựng "Quỹ độc lập”. D. Tăng gia sản xuất.

Câu 27 (VDC): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ

A.các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.

B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.

C.các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập.

D.giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.

Câu 28 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính A. dân chủ. B. dân tộc. C. cải lương. D. cách mạng.

(5)

Câu 29 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước không thu thuế lương thực. B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 30 (VDC): Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C.kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

D.có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 31 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù

A. đế quốc và tay sai. B. địa chủ phong kiến.

C. bọn phản cách mạng. D. đế quốc và phong kiến.

Câu 32 (VD): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa. B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.

Câu 33 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.

B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.

C.Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.

D.Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

Câu 34 (NB): Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và

A.mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

B.đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.

C.đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.

D.mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

Câu 35 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 36 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

(6)

A. Đại Hội VI (12/1986). B. Đại hội VIII (6/1996).

C. Đại hội VII (6/1991). D. Đại hội IX

(4/2001).

Câu 37 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?

A.Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C.Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.

D.Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 38 (TH): Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì

A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.

C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh. D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.

Câu 39 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A.

trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.

C.bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN.

D.làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.

Câu 40 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973) là

A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt. B. ra sức chiếm đất, giành dân.

C. sử dụng quân đội đồng minh. D. tiến hành chiến tranh tổng lực.

ĐÁP ÁN

1-A 2-C 3-D 4-A 5-C 6-D 7-B 8-B 9-D 10-C

11-D 12-C 13-A 14-A 15-A 16-B 17-A 18-C 19-B 20-A

21-C 22-C 23-D 24-A 25-A 26-B 27-A 28-B 29-B 30-C

31-D 32-A 33-B 34-D 35-C 36-A 37-B 38-B 39-A 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1.

Phương pháp: Sgk Lịch sử 12, trang 5.

Cách giải:

Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã đưa ra những quyết định quan trọng:

- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

(7)

- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Chọn đáp án: A Câu 2.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.

Cách giải:

Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

Chọn đáp án: C Câu 3.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 28.

Cách giải:

Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là hòa bình, trung lập.

Chọn đáp án: D Câu 4.

Phưng pháp: sgk Lịch sử 12, trang 36.

Cách giải:

Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

Chọn đáp án: A Câu 5.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.

Cách giải:

Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

Chọn đáp án: C Câu 6.

Phương pháp:

Cách giải:

Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

“phi thực dân hóa” trên toàn thế giới.

Chọn đáp án: D Câu 7.

Phương pháp:

Cách giải:

Từ những năm 60-80 của thế kỉ XX, đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu diễn ra mạnh mẽ đã biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”.

(8)

Chọn đáp án: B Câu 8.

Phương pháp:

Cách giải:

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Chọn đáp án: B Câu 9.

Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 49 Giải chi tiết:

Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là: Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Chọn đáp án: D Câu 10.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Trong nửa sau thế kỉ XX, các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác. Cụ thể là:

- Đó là sự thiết lập của trật tự thế giới hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, trước hết, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.

- Cuối cùng Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành, … thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển.

Chọn đáp án: C Câu 11.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 71.

Cách giải:

Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe.

Chọn đáp án: D Câu 12.

Phương pháp: loại trừ.

Cách giải:

(9)

- Đáp án A sai, vì đây là đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam (1897 – 1914). - Đáp án B, D là điểm tương đồng trong hai chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam.

- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện việc đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế để nhanh chóng thu lời, bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại và làm giàu cho chính quốc. Cụ thể: chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương (mà chủ yếu là Việt Nam) lên tới 4 tỉ phrăng, tăng gấp 6 lần so với 20 năm trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chọn đáp án: C Câu 13.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.

Cách giải:

Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2/1925).

Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Chọn đáp án: A Câu 14.

Phương pháp: so sánh.

Cách giải:

- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.

- Việt Nam Quốc dân đảng: đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Chọn đáp án: A Câu 15.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Ba tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt.

=> Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất, đoàn kết Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất.

Chọn đáp án: A Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 141.

(10)

Cách giải:

Từ 3 – 7/3/1951, Đại hội Toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hành một mặt trận duy nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt).

Chọn đáp án: B Câu 17.

Phương pháp:

Cách giải:

Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân trong đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hình vì nhiệm vụ mục tiêu số 1 của cách mạng là chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chọn đáp án: A Câu 18.

Phương pháp:

Cách giải:

“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” phản ánh sự kiện Bác Hồ đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản khi Bác đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920).

Chọn đáp án: C Câu 19.

Phương pháp:

Cách giải:

Nội dung

Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Trung Quốc

Cách mạng tháng Tám năm 1945

A

xóa bỏ tàn dư phong kiến (Chế độ phong kiến đã bị lật đổ bời cách mạng Tân Hợi năm 1911).

Lật đổ chế độ phong kiến nhà Nguyễn nhưng chưa xóa bỏ tàn dư phong kiến.

Làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á

Cách mạng tháng Tám thành công, hướng tới mục tiêu xây dựng đất nước

B theo chế độ xã hội chủ nghĩa

=> Tăng cường sức mạnh của phe Xã hội chủ nghĩa

C

Là cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản

Cuộc cách mạng của nhân dân Việt Nam chống Pháp.

D

Chỉ thể hiện sự thắng lợi của Đảng Cộng sản với Quốc dân đảng có sự giúp sức của Mĩ.

Mỹ chưa can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.

Chọn đáp án: B Câu 20.

(11)

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.

Cách giải:

Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

Chọn đáp án: A Câu 21.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Những quyết định của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930). Vì:

- Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, nhiệm vụ dân chủ chỉ đề ra ở mức độ thấy và phải phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.

- Thành lập Mặt trận Việt Minh để “liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”  khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị về việc xác định lực lượng cách mạng.

Chọn đáp án: C Câu 22.

Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99 – 100.

Cách giải:

Ở Việt Nam, phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là: Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. Chọn đáp án: C Câu 23.

Phương pháp:

Cách giải:

- Đáp án A loại vì chỉ đến khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 thì phong trào công nhân nói riêng và nhân dân ta nói chung mới có sự thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

- Đáp án B loại vì phải đến khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 thì mới chứng tỏ giai cấp công nhân trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.

- Đáp án C loại vì trước khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 phong trào công nhân vẫn chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất.

- Đáp án D chọn vì từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã tổ chức phong trào “vô sản hóa” làm cho ý thức chính trị của giai cấp công nhân có sự biến chuyển rõ rệt => Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, có sức quy tụ và dẫn

(12)

đầu phong trào yêu nước. Các cuộc bãi công của công nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương mà đã có sự liên kết thành phong trong cả nước.

Chọn đáp án: D Câu 24.

Phương pháp:

Cách giải:

Nói phong trào dân chủ 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc, vì:

- Về đối tượng cách mạng: là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành những chính sách mà Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành. Đây là bộ phận nguy hiểm nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc nên phong trào mang tính dân tộc.

- Về mục tiêu đấu tranh: chủ trương đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình. Đây là những quyền lợi đơn sơ mang tính dân chủ đậm nét. Nhưng nó cũng mang tính dân tộc vì nhân dân ta thực hiện đấu tranh để đòi từ tay kẻ thù dân tộc.

- Về lực lượng cách mạng: Mặt trận Dân chủ Đông Dương tập hợp lực lượng hết sức rộng rãi, đó là lực lượng toàn dân tộc. Vì thế, cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mang tính chất dân tộc.

- Về ý nghĩa lịch sử: cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cuộc cách mạng giải phóng dân tộc sau này. Sau phong trào này, Đảng có điều kiện cử cán bộ, đảng viên tiếp xúc rộng rãi với quần chúng, tuyên truyền, giác ngộ và tổ chức quần chúng đấu tranh, xây dựng đạo quân chính trị hùng mạnh. Đây là lực lượng cơ bản, quyết định trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám về sau. Phong trào đã chuẩn bị lực lượng, trận địa để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc. Vì thế, nó mang tính dân tộc sâu sắc.

Chọn đáp án: A Câu 25:

Phương pháp: loại trừ.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nông dân vẫn là giai cấp chiếm số lượng đông đảo nhất của cách mạng (hơn 90% dân số). Họ bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, bị phá sản trên quy mô lớn. Xuất phát từ mâu thuẫn sâu sắc của giai cấp nông dân với đế quốc và tay sai nên nông dân vẫn là giai cấp đóng vai trò hăng hái nhất, lực lượng cách mạng to lớn nhất của cách mạng.

Chọn đáp án: A Câu 26:

Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 124 Cách giải:

(13)

Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là: Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

Chọn đáp án: B Câu 27:

Phương pháp: Dựa vào yêu cầu thực tế của lịch sử Việt Nam để chỉ ra nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918).

Cách giải:

A chọn vì sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) cho thấy các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước, cần phải có 1 giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo phong trào đấu tranh.

B loại vì phải đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 thì ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc mới chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.

C loại vì đấu tranh theo con đường dân chủ tư sản là hệ tư tưởng mới và được các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ tiếp thu và áp dụng vào đấu tranh.

D loại vì giai cấp tư sản vẫn tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh phát triển sôi nổi vào giai đoạn sau đó cho đến khi cuộc khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại cùng với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930.

Chọn đáp án: A Câu 28:

Phương pháp: - Dựa vào mục tiêu, lãnh đạo, lực lượng tham gia, hình thức, phương pháp đấu tranh và kết quả của Cách mạng tháng Tám để phân tích tính chất và chỉ ra đâu là tính điển hình của cuộc cách mạng này.

Cách giải:

- Mục tiêu hàng đầu của cuộc Cách mạng tháng Tám là giành độc lâp dân tộc hay giải phóng dân tộc.

- Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương.

- Lực lượng tham gia: Quần chúng nhân dân.

- Hình thức và phương pháp đấu tranh: bạo lực vũ trang.

- Kết quả: giành độc lập dân tộc từ tay phát xít Nhật, bên cạnh đó, còn lật đổ chế độ phong kiến.

=> Như vậy, Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mang cả tính dân tộc và dân chủ trong đó, tính dân tộc là điển hình.

Chọn đáp án: B Câu 29:

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 53.

Cách giải:

Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa và thay bằng chế độ thu thuế lương thực.

(14)

Chọn đáp án: B Câu 30:

Phương pháp: phân tích, suy luận.

Cách giải:

- Đáp án A: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): năm 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam

- Đáp án B: Loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.

+ Kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sử dụng lực lượng ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

- Đáp án D: là đặc điểm của kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954): sau cách mạng tháng Tám thành công ta giành chính quyền và tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.

- Đáp án C: Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) là: có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Cụ thể như sau:

-Cách mạng tháng Tám:

+ Sức mạnh dân tộc: sự lãnh đạo của đảng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, sự chuẩn bị suốt 15 năm, … + Sức mạnh thời đại: Nhật đầu hàng Đồng minh tạo điều kiện khách quan thuận lợi.

-Kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954)

+ Sức mạnh dân tộc: xây dựng thực lực đất nước, xây dựng hậu phương, xây dựng lực lượng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, …

+ Sức mạnh thời đại: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

Từ đó, tăng cương tình đoàn kết quốc tế và sử dụng tốt các thành quả khoa học - kĩ thuật.

Chọn đáp án: C Câu 31:

Phương pháp: sgk trang 91.

Cách giải:

Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là đế quốc và phong kiến. Chọn đáp án: D Câu 32:

Phương pháp: Dựa vào tình hình nước ta sau thành công của Cách mạng tháng Tám để phân tích.

Cách giải:

Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945:

- Ngoại xâm và nội phản: Đây là kẻ thù nguy hiểm nhất vì chúng đều âm mưu phá chính quyền, chống phá cách mạng nước ta, đối lập lợi ích với nhân dân ta. Ngoại xâm là vấn đề rất nguy hiểm, nếu

(15)

không có đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, linh hoạt, ta sẽ mất đi thành quả của CM tháng 8/1945 và bị biến thành nước mất độc lập như thời kì trước.

- Giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính: cũng là những khó khăn rất lớn của ta nhưng đây là những vấn đề khó khăn trong nước. Các vấn đề này không nguy hại như ngoại xâm và nội phản, Đảng và Chính phủ cùng nhân dân có thể giải quyết được.

Chọn đáp án: A Câu 33.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Tháng 1/1959 với quyết định sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã thổi bùng lên phong trào đấu tranh ở miền Nam Việt Nam - phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).

Chọn đáp án: B Câu 34.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 173.

Cách giải:

Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

Chọn đáp án: D Câu 35.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 165.

Cách giải:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Chọn đáp án: C Câu 36.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 210.

Cách giải:

Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại Đại Hội VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Chọn đáp án: A Câu 37:

Phương pháp: sgk trang 169.

Cách giải:

(16)

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

“dùng người Việt đánh người Việt”

Chọn đáp án: B Câu 38.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 208, giải thích.

Cách giải:

Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng do mắc phải những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách, chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện.

Chọn đáp án: B Câu 39:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 190.

Cách giải:

Sau Hiệp định Giơnevơ (1954) cả nước chia thành hai miền:

- Miền Bắc: được giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội

- Miền Nam: vẫn đặt dưới ách thống trị của Mỹ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Đại hội đảng họp từ 5 đến 10-9-1960 tại Hà Nội đã đề ra vai trò của cách mạng từng miền:

- Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến sự phát triển của cách mạng cả nước.

- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Chọn đáp án: A Câu 40.

Phương pháp: loại trừ.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, quân Mĩ là lực lượng nòng cốt.

- Đáp án B lựa chọn vì từ chiến lược Chiến tranh đặc biệt đến chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ đều thực hiện biện pháp cơ bản là chiếm đất giành dân.

- Đáp án C loại vì trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt không có quân đồng minh tham chiến.

- Đáp án D loại vì chỉ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ Mĩ mới tiến hành chiến tranh tổng lực, huy động tối đa lực lượng quân sự và tiềm lực kinh tế để mở rộng và leo thang chiến tranh ở Việt Nam.

Chọn đáp án: B

ĐỀ THI THỬ 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

(17)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1 (NB): Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp?

A. Giáp Tuất (1874). B. Patơnốt (1884).

C. Hiệp ước Thiên Tân (1885). D. Nhâm Tuất ( 1862).

Câu 2 (NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của

A.đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Âu – Mĩ.

Câu 3 (NB): Nội dung nào không phải hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX?

A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.

B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C.Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.

D.Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 4 (NB): Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 5 (TH): Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do A. xu thế liên kết khu vực đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

B. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C.sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

D.sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.

Câu 6 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.

B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.

C.Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

D.Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.

Câu 7 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành A.một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

B. cường quốc chính trị của thế giới.

(18)

C.siêu cường tài chính số một thế giới.

D.trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 8 (TH): Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì?

A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.

B. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.

C. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.

D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 9 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc?

A.Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an.

B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển.

C.Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.

D.Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.

Câu 10 (TH): Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A.Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập.

C.Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D.Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục.

Câu 11 (NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Hội đồng Bảo an. B. Ban Thư kí. C. Đại hội đồng. D. Tòa án Quốc tế.

Câu 12 (TH): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A.Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.

B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

C.Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.

D.Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.

Câu 13 (VD): So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?

A.Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

B. Ra đời trước giai cấp tư sản.

C.Được lịch sử giao sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

(19)

D.Có tổ chức kỷ luật và đấu tranh triệt để.

Câu 14 (NB): Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam?

A. Người cùng khổ. B. Tiếng dân. C. Thanh niên. D. Hữu Thanh.

Câu 15 (NB): Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?

A. Công nhân. B. Tư sản. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.

Câu 16 (VD): Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn C. Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải Câu 17 (TH): Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?

A.Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

B. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).

C.Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).

D.Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).

Câu 18 (TH): Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì? A. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.

B. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.

C.Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.

D.Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.

Câu 19 (NB): Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A.Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

C.Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.

D.Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

Câu 20 (NB): Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là A. Thái Nguyên. B. Bắc Kạn. C. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Tuyên Quang.

Câu 21(VDC): Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

(20)

C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

Câu 22 (TH): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A.Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.

C.Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.

D.Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

Câu 23 (VD): Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

A.đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.

C.góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D.tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 24 (NB): Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. Chính phủ lâm thời.

C. Tổng bộ Việt Minh. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 25 (VD): Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là A. giặc đói. B. giặc dốt. C. ngoại xâm. D. nội phản.

Câu 26 (NB): Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền

A. tự do. B. độc lập. C. chủ quyền. D. thống nhất.

Câu 27 (NB): Để củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm

1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành

A. Mặt trận dân chủ Việt Nam. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 28 (TH): Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ

A.nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến.

B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

C.tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.

(21)

D.uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

Câu 29 (VDC): Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ? A.

Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận.

Câu 30 (TH): “Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã

A.Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam.

C.Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh.

D.Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công.

Câu 31 (VD): Điểm tương đồng của các chiến lược chiến tranh Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam từ 1954 - 1973 đều là

A. quân đội Mỹ đóng vai trò chủ đạo. B. quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ đạo.

C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân cũ. D. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 32 (VD): Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì?

A.Các bên tham chiến thực hiện tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực.

B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

C.Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.

D.Các nước tham dự Hội nghị cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ 3 nước.

Câu 33 (TH): Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?

A. Hòa bình. B. Tự do. C. Tự chủ. D. Độc lập.

Câu 34 (VDC): Các hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng có ý nghĩa lịch sử nào dưới đây? A.

Cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. Tạo điều kiện cho Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Khẳng định sự lớn mạnh của giai cấp tiểu tư sản.

D. Chứng tỏ sự thắng lợi của giai cấp tư sản.

Câu 35 (TH) Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1945-1954) có A. tính chất nhân dân. B. tính chất toàn cầu.

(22)

C. tính chất cải cách. D. tính chất tiên phong.

Câu 36 (TH) Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quyết định đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986?

A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. B. Công nghiệp nặng chậm phát triển.

C. Đất nước khủng hoảng kinh tế-xã hội. D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.

Câu 37 (NB): Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 -1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”. B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

Câu 38 (NB): Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

A. Bình Giã (1964). B. Vạn Tường (1965).

C. Mậu Thân (1968). D. Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 39 (NB): Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ đoạn dồn dân lập

“ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì? A. Củng cố chính quyền Sài Gòn.

B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn.

C.Tách đồng bào miền Nam khỏi lực lượng cách mạng.

D.Tiêu diệt triệt để lực lượng Quân giải phóng miền Nam.

Câu 40 (NB): Lực lượng đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 -1969) là quân đội

A. Mĩ. B. Sài Gòn.

C. Liên hợp quốc. D. Đồng minh của Mĩ.

Đáp án và lời giải chi tiết

1-B 2-D 3-D 4-C 5-D 6-D 7-C 8-B 9-C 10-B

11-A 12-C 13-B 14-C 15-D 16-B 17-C 18-A 19-A 20-C 21-A 22-A 23-D 24-D 25-C 26-A 27-D 28-C 29-B 30-A 31-D 32-C 33-D 34-A 35-A 36-C 37-B 38-D 39-C 40-A

Câu 1.

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 124. Cách giải:

Từ bản Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là bước đầu hàng đầu tiên của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp, triều đình đã lần lượt kí vơi Pháp các bản Hiệp ước Giáp Tuất (1874), Hácmăng (1883) và Patơnốt

(23)

(1884). Với Hiệp ước Patơnốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược Việt Nam => Hiệp ước Patơnốt cũng là hiệp ước đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp.

Chọn đáp án: B Câu 2.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.

Giải chi tiết:

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của đế quốc Âu – Mĩ.

Chọn đáp án: D Câu 3.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 68 – 69. Cách giải:

- Nội dung các đáp án A, B, C là hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX.

- Nội dung đáp án D không phải là của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống XHCN là xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà chủ yếu là do mô hình chưa đúng đắn chưa phù hợp.

Chọn đáp án: D Câu 4.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 32. Cách giải:

Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. Chọn đáp án: C

Câu 5.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 72 – 73, suy luận. Cách giải:

So với các giai đoạn lịch sử trước đây, chưa bao giờ các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỷ XX với nhiều nét nổi bật :

– Đó là sự thiết lập của trật tự thế giới hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài hơn hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, trước hết, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.

– Cuối cùng Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành … , thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển.

– Tuy vậy, đây đó vẫn còn những “di chứng” của Chiến tranh lạnh với những nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, và tranh chấp lãnh thổ cùng những vụ khủng bố, những cuộc chiến tranh ly khai.

(24)

Nguyên nhân dẫn tới tình hình trên :

– Do sự tham gia ngày càng đông của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chung quốc tế.

– Qui mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế – tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

– Những tiến bộ kỳ diệu của khoa học – kĩ thuật làm cho các dân tộc có điều kiện xích lại gần nhau. – Cả Liên Xô và Mĩ cũng như các nước khác đều ý thức về những hiểm họa khủng khiếp không lường hết được của một cuộc chiến tranh hạt nhân; do ý chí đấu tranh vì hòa bình của các dân tộc.

Chọn đáp án: D Câu 6.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45. Cách giải:

Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện là trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.

Chọn đáp án: D Câu 7.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56.

Cách giải:

Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới.

Chọn đáp án: C Câu 8.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 63.

Cách giải:

Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô trong cuộc Chiến tranh lạnh.

Chọn đáp án: B Câu 9.

Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 17.

Cách giải:

Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc tức là kế thừa vị trí Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.

Chọn đáp án: C Câu 10.

Phương pháp: Phương pháp loại trừ. Cách giải:

Đáp án A sai. châu Phi chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Mĩ La Tinh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

(25)

Đáp án B đúng. Phong trào giải phóng dân tọc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã làm sụp đổ hệ thống thuộc địa, hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập, dẫn tới sự ra đời của hơn 100 quóc gia độc lập trẻ tuổi.

Đáp án C sai. Châu Phi không có nước nào tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Đáp án D sai. Châu Phi đã thành lập Liên minh châu lục trước khi phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi, còn ở Mỹ La tinh sau khi giành thắng lợi mới thành lập liên minh khu vực (Khối Méc cô su thành lập năm 1991). Chọn đáp án B.

Chọn đáp án: B Câu 11.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.

Cách giải:

Hội đồng Bảo an là cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Chọn đáp án: A Câu 12.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81, suy luận. Cách giải:

Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son - Sài Gòn tháng 8/1925. Bởi vì, trước đó, công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế bằng cách phá hoại máy móc của chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Đây là những hoạt động tự phát với mục tiêu đòi quyền lợi về kinh tế, chưa có tổ chức thống nhất và đường lối đấu tranh cụ thể. Đến năm 1925, cuộc bãi công của công nhân Ba Son đã được đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội Bí mật, có tổ chức kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi chính trị và kinh tế, có ý thức quốc tế và có tính tổ chức kỉ luật.

Chọn đáp án: C Câu 13.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.

Cách giải :

Báo Thanh niên ra đời ngày 21/6/1925 đã đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam.

Chọn đáp án: B Câu 14.

Phương pháp: Giải thích.

Cách giải:

Ba tổ chức cộng sản ra đời những hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của nhau khiến cho phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn đã đặt ra yêu cầu cấp thiết là cần thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Chọn đáp án: C Câu 15.

(26)

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80. Cách giải:

Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp tư sản Việt Nam tổ chức và lãnh đạo.

Chọn đáp án: B Câu 16.

Phương pháp: Dựa vào nội dung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (SGK Lịch sử 11, trang 137 – 138) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (SGK Lịch sử 12, trang 76 – 77) để so sánh. Cách giải:

- Giống nhau: Trong cả hai cuộc khai thác, Pháp đều:

+ Hạn chế phát triển công nghiệp nặng + Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải + Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam

- Khác nhau: so với cuộc khai thác lần thứ nhất, ở cuộc khai thác lần thứ hai, Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới khoảng 4 tỉ phrăng.

Chọn đáp án: B Câu 17.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76, suy luận. Cách giải:

Cách mạng tháng Mười Nga, nước Nga Xô viết ra đời tác động mạnh mẽ đến Việt Nam => Cách mạng tháng Mười là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới diễn ra và thành công, giải phóng và đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước – là “cuộc cách mạng tới nơi” theo nhận xét của Nguyễn Ái Quốc.

Cách mạng tháng Mười đã chỉ ra cho nhân dân thế giới và nhân dân Việt Nam 1 con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản. Đồng thời, cổ vũ và thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới cũng như ở Việt Nam phát triển.

Chọn đáp án: C Câu 18.

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. Cách giải:

A chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân ở Việt Nam diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Phải đến cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925 thì mới đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.

B loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân chưa có sự liên kết thành một phong trào chung.

C loại vì đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 mà là đặc điểm của giai cấp công nhân giai đoạn này.

D loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân chưa có tổ chức chính trị thống nhất và ý thức chính trị chỉ được đánh dấu bước đầu với cuộc bãi công Ba Son.

Chọn đáp án: A Câu 19.

(27)

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98 – 100. Cách giải:

A chọn vì cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 tác động trực tiếp đối với các nước tư bản còn Việt Nam chịu ảnh hưởng gián tiếp từ cuộc khủng hoảng này.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam.

Chọn đáp án: A Câu 20.

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 110.

Cách giải:

Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là Bắc Sơn - Võ Nhai.

Chọn đáp án: C Câu 21.

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì nguyên tắc nguyên tắc không đổi là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Để thực hiện nguyên tắc trên, tùy vào hoàn cảnh mà ta thực hiện sách lược cho phù hợp (mềm dẻo).

B loại vì phải tùy thuộc vào hoàn cảnh thì mới có thể thực hiện đấu tranh mềm dẻo hay cứng rắn, nếu ta luôn mềm dẻo trong đấu tranh thì sẽ thất bại. Lịch sử chứng minh Việt Nam không chủ động gây chiến tranh nhưng bắt buộc phải cầm vũ khí lên chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền.

C loại vì về sách lược thì có thể thực hiện mềm dẻo để phù hợp với tình hình thực tế và vẫn phải đảm bảo phục vụ cho nguyên tắc giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D loại vì nếu luôn nhân nhượng với kẻ thù thì ta không bảo vệ được độc lập và các quyền dân tộc cơ bản khác của Việt Nam. Bên cạnh đó, lấy ví dụ tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám ta thấy, Việt Nam đã cố gắng níu giữ nền hòa bình, tránh 1 cuộc chiến tranh nhưng thực dân Pháp đã quyết tâm trở lại xâm lược và biến nước ta thành thuộc địa một lần nữa nên ta không có điều kiện hòa bình nữa.

Chọn đáp án: A Câu 22.

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A chọn vì trong Cách mạng tháng Tám, ta kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.

B loại vì ta không kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.

C loại vì trong Cách mạng tháng Tám chỉ mới thành lập được bộ đội chủ lực còn bộ đội địa phương và dân quân tự vệ (dân quân du kích) được thành lập dần trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp 1946 –

(28)

1954. D loại vì ta trong Cách mạng tháng Tám ta không kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

Chọn đáp án: A Câu 23.

Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải:

A loại vì mục tiêu và hình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 17: Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để lại bài học nào sau đây cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện

Câu 15: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh làD. Hợp nhất ba

Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta Câu 8: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai

Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.. Sau khi giành độc lập,

Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ

Câu 15: Kim loại Al được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau

Như vậy có nghĩa với các công việc không đòi hỏi nhiều kĩ năng hay kiến thức về công nghệ ứng dụng máy tính thì nhân viên cũng có cơ hội kiếm nhiều

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 THEO ĐỀ MINH HỌA.. Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: