• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bệnh lý lạc nội mạc tử cung

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bệnh lý lạc nội mạc tử cung"

Copied!
68
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Phẫu thuật xử trí lạc nội mạc tử cung sâu

O Garbin - A Wattiez

CMCO

Bệnh viện Đại học Strasbourg France

(2)

Bệnh lý lạc nội mạc tử cung

Yếu tố ảnh hưởng

Nhiều gen ảnh hưởng

Nhiều yếu tố khác liên quan

Có yếu tố gia đình, có nhiều gen tham gia

Yếu tố môi trường

Rối loạn nội tiết++

Bisphénol A

Dioxine

Phtalates

(3)

Giả thuyết

Sampson 1927

Cấy các tế bào niêm mạc TC

Hành kinh ngược dòng

Di chuyển, xâm lấn

• Robert Meyer 1927

Loạn sản các tế bào biểu mô phúc mạc

Yếu tố ảnh hưởng

estrogènes

Quá trình viêm
(4)

Khái niệm

3 dạng lạc nội mạc tử cung

Lạc nội mạc tử cung ở phúc mạc và bề mặt buồng trứng

U buồng trứng dạng lạc nội mạc tử cung

Lạc nội mạc tử cung sâu dưới phúc mạc

Lạc nội mạc tử cung sâu dưới phúc mạc (ESPP)

= các tổn thương lạc nội mạc tử cung xâm lấn, đâm xuyên

Đi vào khoang sau phúc mạc

Hoặc ở các tạng

Trực tràng

Âm đạo

Tử cung

Bàng quang

Niệu quản

Ruột

(5)

Lạc nội mạc tử cung sâu

Bệnh lý lành tính, 10-15 phụ nữ trong tuổi sinh sản

Không có những hậu quả chung, hiếm khi đe dọa tính mạng

Giống với quá trình xâm lấn ung thư

Xâm nhập tại chỗ

thể xuất hiện ở xa

Tái phát ++

«tumor like» (OMS)

(6)

Những dạng lâm sàng chính của lạc nội mạc tử cung sâu

Thành trước và bàng quang

Thành sau

± Vách trực tràng âm đạo

± Chỗ giao giữa đại tràng sigma và trực tràng

± Niệu quản

± Nền dây chằng rộng

± mặt sau CTC và đỉnh giao nhau 2 dây chằng tử cung cùng

± Dây chằng tử cung cùng

± Buồng trứng

(7)

Triệu chứng

5D

Thống kinh

Đau khi quan hệ

Đau tiểu khung mãn tính

Đau khi đi đại tiện

Đau khi đi tiểu

(8)

Thái độ xử trí lạc nội mạc tử cung sâu

BN không có triệu chứng

Bn Đau

BN hiếm muộn

(9)

Bệnh nhân hiếm muộn

Có mối liên quan rõ giữa lạc nội mạc tử cung sâu và hiếm muốn

Lợi ích của phẫu thuật trong điều trị vô sinh do lạc nội mạc tử cung sâu vẫn chưa được khẳng định

Sau phẫu thuật, điều trị nội khoa không được khuyên cáo

(10)

Bệnh nhân đau

Kết hợp với điều trị về tâm lý

Kết hợp điều trị đa chuyên ngành

Điều trị nội khoa = gây mất kinh

Đa số có hiệu quả, tuy nhiên không phải tất cả

Thuốc tránh thai có cả estrogen và progesteron 1 pha dùng liên tục

Progestatifs

(Danazol)

Analogues ++

Không điều trị quá 1 năm

Điều trị Add-back 3 tháng sau

(11)

Bệnh nhân đau

Phẫu thuật điều trị hiệu quả trong các trường hợp đau(NP1)

Chưa có bằng chứng so sánh giữa điều trị nội khoa kéo dài phẫu thuật

Nếu tái phát đau sau phẫu thuật, có thể điều trị nội khoa hỗ trợ (accord professionnel)

Cắt Tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + khối lạc nội mạc tử cung vẫn cho thấy hiệu quả (grade C)

Chưa có khuyến cáo điều trị dự phòng nhằm tránh tái phát

(12)

Phẫu thuật lạc nội mạc tử cung sâu

Yêu cầu bắt buộc

Bảo tồn chức năng sinh dục, hệ tiết niệu và hậu môn trực tràng

Phẫu thuật triệt để

Cải thiện chất lượng cuộc sống

Giải thích rõ cho bệnh nhân

Nguy

Bệnh lý lành tính

Bệnh nhân trẻ

Bảo tồn chức năng sinh sản

Cân nhắc giữa điều trị bảo tồn và triệt để

(13)

Phẫu thuật lạc nội mạc tử cung sâu

Yêu cầu ê kíp có kinh nghiệm (accord professionnel)

Phẫu thuật cắt khối lạc nội mạc tử cung sâu không ảnh hưởng trực tràng

Cải thiện đau trong 60 à 100 % (NP3)

Hiệu quả ở mức độ trung bình trong điều trị đau (grade C)

Phẫu thuật cắt lạc nội mạc tử cung sâu có ảnh hưởng ống tiêu hóa giúp cải thiện đau rõ rệt(NP4)

Hiện tại vẫn chưa có thống nhất về kỹ thuật cũng như mức độ triệt căn (accord professionnel)

LNMTC sâu ở bàng quang có thể cân nhắc cắt 1 phần thành bàng quang (grade C)

(14)

Chọn đường mổ ban đầu

thể mổ nội soi hoặc mổ nội soi kết hợp với đường âm đạo, yêu cầu phẫu thuật viên nhiều kinh nghiệm trong tất cả các

trường hợp mổ LNMTC sâu dưới phúc mạc(NP3)

Phẫu thuatajd dường âm đạo không được khuyến cáo trong mổ LNMTC sâu(accord professionnel)

Tiêu chuẩn mổ là phải lấy hết tổn thương, do đó phẫu thuật mổ mở mà lấy hết tổn thương thì còn tốt hơn mổ nội soi mà vẫn để lại tổn thương (accord professionnel)

(15)

Hiểu biết

Bệnh lý

Giải phẫu

Kỹ thuật

Mong muốn, nhu cầu của bệnh nhân

Chẩn đoán hình ảnh (cộng hưởng từ++)

Từ đó đưa ra chiến thuật xử lý

(16)

Chiến lược

Nghệ thuật chỉ đạo, phối hợp

hành động đạt

một mục tiêu

(17)

Chuẩn bị

Điều trị analogues trước mổ?

Chế độ ăn trước mổ 5 ngày

Tắm rửa và thụt tháo đêm trước mổ

Kháng sinh dự phòng

(18)

Chuẩn bị tại phòng mổ

2 ê kíp

Chân được giữ

Hệ thống đệm hơi dưới bệnh nhân(+++)

Ghế ngồi

Sonde tiểu

Khám lại dưới gây mê (thăm âm đạo và trực tràng)

(19)
(20)

Dụng cụ

Cần nâng tử cung+++

Các vật liệu kéo giữ (T-Lift ®) +++

Kéo – 2 cực +++

Canule trực tràng +++

Dao Hàn nhiệt ++

Dao siêu âm ?

Robot ?

Laser ?

(21)

Chiến lược trước mổ

Bảo tồn hay triệt để

Cắt 2 buồng trứng, cắt tử cung

Thảo luận với bệnh nhân trước mổ

U buồng trưng lạc nội mạc tử cung 1 bên hay 2 bên

Sonde JJ

Hội chẩn đa chuyên khoa

Chẩn đoán hình ảnh trước mổ kỹ

(22)

Chiến lược trong mổ

Chiến lược chung

Hiểu rõ tổn thương

Giải phóng, gỡ dính

Bộc lộ

Xác định niệu quản

Vào các khoang sau phúc mạc

Đánh giá lại tổn thương

Chiến thuật cụ thể

Bàng quang – niệu quản

Ống tiêu hóa

Âm đạo

Buồng trứng

(23)

Hiểu rõ tổn thương

(24)

Phục hồi giải phẫu

Giải phòng đại tràng sigma và đại tràng lên

Đây là các dải dính bẩm sinh

thể có các dải dính khác do LNMTC hoặc do tiền sử phẫu thuật

Chú ý

Không đi xuống dưới phúc mạc

Không bộc lộ niệu quản từ giữa

Chú ý thân nuôi đại tràng sigma tách ra từ động mạch mạc treo tràng dưới

Gỡ dính

Hút dẫn lưu các nang

(25)
(26)
(27)
(28)
(29)

Bộc lộ

T ư t h ế T r e n d e l e n b u r g đ ầ u d ố c

C ầ n n â n g t ử c u n g

S o n d e s t r ự c t r à n g

C á c v ậ t l i ệ u n â n g , k é o

B u ồ n g t r ứ n g + + +

Đ ạ i t r à n g s i g m a

(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)

Các mốc giải phẫu

Lạc nội mạc tử cung Bệnh lý viêm

Hình thành các dải xơ co kéo

Gây co kéo biến dạng tiểu khung

Cần mở các khoang ảo đi vào sau phúc mạc

(36)
(37)

Các mốc giải phẫu

Niệu quản +++

Khi nào ? Luôn luôn

Ở đâu ? Bờ của eo trên khung chậu

Khi nào cần phẫu tích niệu quản? Khi khối LNMTC xâm lấn dây chằng tử cung cùng

Hố cạnh trực tràng+++

Cho phép giải phóng dây chằng tử cung cùng

(38)
(39)
(40)

Khoang thành chậu bên

Hố cạnh Bàng quang

Hố cạnh trực tràng

(41)
(42)

Phẫu tích hố cạnh trực tràng

(43)

Khoang cạnh bàng quang

Khoang cạnh trực tràng

(44)

Hố cạnh trực tràng

Giới hạn trong dây chằng TC cùng

(45)

Hố cạnh trực tràng

Trong là dây chằng TC cùng

(46)

Hố cạnh trực tràng

Latsko

(47)

Hố cạnh trực tràng

Okayabashi

(48)
(49)

Đánh giá lại tổn thương Chiến thuật cụ thể

Niệu quản

Bàng quang

Ống tiêu hóa

Dây chằng tử cung cùng và âm đạo

Buồng trứng

(50)

Đánh giá lại tổn thương

(51)

LNMTC niệu quản

thể âm thầm gây mất chức năng thận

> 50% Không có triệu chứng

Bệnh lý

Nằm bên ngoài và xâm lấn thành niệu quản

1/3 dưới hay gặp

Gần vị trí dây chằng tử cung cùng

Thường gặp niệu quản trái hơn phải

Hiếm

Thường gặp hơn nếu đi kèm LNMTC trực tràng âm đạo

Gây kéo niệu quản vào giữa

Dính vào khối LNMTC trực tràng âm đạo

(52)

LNMTC niệu quản

Khi gặp khối LNMTC vách trực tràng âm đạo: luôn luôn tìm niệu quản, đặc biệt niệu quản trái

Niệu quản luôn luôn được nhìn thấy trong suốt phẫu thuật

Phẫu thuật nội soi giải phóng niệu quản thường hiệu

quả tốt(Bởi vì tổn thương thường từ bên ngoài, hiếm khi từ trong ra)

Cắt đoạn niệu quản trong những trường hợp đặc biệt:

tổn thương từ trong ra hoặc kích thước khối LNMTC > 3 cm

(53)

LNMTC niệu quản

(54)

Chỉ định đặt JJ

Trước mổ

Giãn niệu quản trên chẩn đoán hình ảnh

Tổn thương niệu quản do tiền sử phẫu thuật trước đó

Trong mổ

Giãn niệu quản phát hiện trong môt

Cắt bàng quang sát với chỗ đổ vào bàng quang của niệu quản Tổn thương niệu quản

Cắt đoạn niệu quản

Làm mất mạch nuôi niệu quản

(55)
(56)

LNMTC bàng quang

Lợi ích soi bàng quang trước mổ

Nhìn rõ tổn thương

Đánh giá chỗ đổ vào bàng quang của niệu quản

Đặt sonde JJ nếu tổn thương gần chỗ đổ vào của NQ

Cố gắng cắt lọc bề mặt tổn thương

Nếu gây thủng bàng quang

Đóng 1 hoặc 2 lớp

Bơm xanh methylen kiểm tra độ kín bàng quang

Lưu sonde tiểu 8-12 ngày

(57)
(58)
(59)

LNMTC ống tiêu hóa

(60)

Phẫu tích cắt đoạn ống tiêu hóa hay không?

Kinh nghiệm phẫu thuật viên

Vị trí

1 hay nhiều khối Xơ hóa

Kích thước

Triệu chứng

% chu vi

Chất lượng cuộc sống

Độ đâm sâu của tổn thương

(61)

Cắt đoạn

Tổn thương nhiều ổ

Xơ hóa

Đâm xuyên tới lớp niêm mạc hoặc dưới niêm mạc

> 50% Chu vi

Đại tràng sigma

Tổn thương 1 ổ

Chuvi <50%

Mở thành âm đạo cùng lúc

Trực tràng

Nạo bề mặt tổn

thương

(62)
(63)
(64)
(65)

Dây chằng TC cùng và âm đạo

Tổn thương đỉnh dây chằng TC cùng xuất phát từ lớp cơ, cắt khối LNMTC tới lớp cơ

Nếu âm đạo bị xâm nhiễm, cắt thành âm đạo

Cắt dây chằng TC cùng

Nếu bị thâm nhiễm

Có nguy cơ tồn đọng nước tiểu mãn tính!

Nếu dưới niệu quản

Nếu tổn thương 2 bên

(66)
(67)
(68)

Kết luận

Phẫu thuật LNMTC sâu

Khó

Nhiều nguy cơ

Phối hợp đa chuyên ngành

Nắm chắc giải phẫu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Triệu chứng mất ngửi trong nghiên cứu của chúng tôi là ở trên các bệnh nhân chưa được phẫu thuật vào khối bên xương sàng, nguyên nhân chủ yếu là do cản trở

- Trong trường hợp tổn thương mạch cuống thận có thể nghĩ đến khi siêu âm thấy hình ảnh thận bình thường và có máu tụ lớn sau phúc mạc hoặc máu tụ vùng

 Gần đây, một số chất được gọi là “chất điều vận thụ thể Progesterone có chọn lọc” (selective progesterone receptor modulators-SPRMs) như Mifepristone và

Về liên quan tới độc tính ngoài hệ tạo huyết, trong nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận có 47,1% tăng men gan nhưng chủ yếu tăng ở độ 1, chiếm tỷ lệ 41,4%, và không

Một trong những thành phần quan trọng trong việc chứng tỏ có sự thoát lưu thủy dịch từ trong ra ngoài là hình ảnh của đường dịch dưới vạt củng mạc trên Visante OCT.

Trước đó, tác giả Rutkowski (2007) cũng đã cho thấy, nồng độ Albumin trước điều trị bình thường cũng là một yếu tố tiên lượng đến thời gian sống thêm của

Tuy nhiên, phẫu thuật cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp ở một số Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh chƣa nhiều, những khó khăn về trang thiết bị của phẫu

Luận án đã nêu được kết quả phẫu thuật u sọ hầu bằng phương pháp nội soi qua đường mũi xoang bướm, những tai biến và biến chứng gặp phải trong quá trình phẫu thuật