• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 12

Người soạn : Nguyễn Thị Thúy Tên môn : Toán học

Tiết : 12

Ngày soạn : 05/04/2019 Ngày giảng : 26/11/2018 Ngày duyệt : 15/04/2019

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 12

Ngày soạn: 23/11/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

"VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 1.

2. Kĩ năng:  - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: - giáo dục hs chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong học tập.

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc bài : “Có chí thì nên” 

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài chia thành mấy đoạn ? Nêu mỗi đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS : Bạch Thái Bưởi, quẩy, kinh doanh, diễn thuyết, ...

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD HS hiểu nghĩa các từ cuối bài.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1-> 2 cặp HS đọc bài.

C)  GV đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?  

 

 

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

 

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

   

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong.

Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và cho ăn học.

- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một

(3)

 

+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?

 

- TCTV: Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định.

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?

Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm …

+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều  gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

   

+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì ?

   

+  Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng kinh tế” ?

 

+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

       

Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người…

+ Em hiều: “Người cùng thời” là gì ?  

+ Nội dung chính đoạn còn lại là gì ?

- GV: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường.

Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh.

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

 

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm

hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...

 

- Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí ...

   

* Ý1:  Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiểm các đường sông miền Bắc.

- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ

“Người ta thì đi tàu ta”.

- Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom.

- Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh.

- Là những người chiến thắng trên thương trường …

- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.

 

- Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông.

* Ý2:  Thành công của Bạch Thái Bưởi.

- HS lắng nghe

* Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng diễn cảm thể hiện lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

(4)

 

Khoa học

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu

1. Kiến thức : - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

2. Kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Giải thích được hiện tượng mây, mưa.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn môi trường.

* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.

II. Đồ dùng dạy - học

- Hình trang 48, 49 sách giáo khoa.

- Các tấm thẻ ghi các từ"bay hơi, mưa, ngưng tụ".

- Học sinh chuẩn bị giấy A4 và bút màu.      

III. Các hoạt động dạy - học + Đọc toàn bài với giọng ntn ? - Gọi  HS đoạn nối tiếp đoạn.

 

- GV nhận xét, ghi điểm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn  trong bài “Bưởi mồ côi ... không nản chí”

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò (5') + Bài văn nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Vẽ trứng”.

- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi, phát hiện chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

   

- HS nêu.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Mây được hình thành như thế nào  ? + Nêu sự tạo thành tuyết ?

+ Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (25P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung (28')

- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 sgk và thảo luận, chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi:

1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?  

   

 

- HS trả lời.

             

- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. +  

1. Sơ đồ có những hình:

- Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn.

- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.

- Các đám mây đen va mây trắng.

(5)

  Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu

1. Kiên thức: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3  

       

2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?  

3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?  

             

- Gọi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Ai có thể viết tên sự chuyển thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

* Kết luận: (những ý trên).

Em vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”

- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ A4.

 

- Khuyến khích vẽ sáng tạo.

- Yêu cầu trình bày.

- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trên bảng.

3. Củng cố dặn dò : (5p) - Nhận xét tiết học.

- Về vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.

- Dặn mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị cho bài 24.

- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.

- Các mũi tên.

2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

3. Nước từ suối chảy ra sông biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng.

Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Nhận xét bổ sung.

 

- Hình vẽ vòng tuần hoàn.

- Quan sát, thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu và thực hiện yêu cầu: Có hai mũi tên và các hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.

 

- Trình bày ý tưởng của mình.

- 1 HS lên ghép.

     

- Lắng nghe.

   

- Ghi nhớ.

(6)

2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 3. Thái độ: giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy - học 

- GV :  Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Chữa bài trong vở bài tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới  (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng y/c HS tính và so sánh.

   

2) Quy tắc nhân một số với một tổng(6')

- Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.

- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của số đó với từng số hạng của tổng.

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? - Gọi HS đọc quy tắc sgk.

+ Hy viết biểu thức: a x ( b+

c) theo quy tắc.

 

3.  Luyện tập (20')

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

       

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng 2 cách :

   

- HS thực hiện y/c.

- HS đặt vở bài tập lên bàn.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS tính sau đó so sánh.

      4 x (5 + 3)       4 x 5 + 4 x 3    = 4 x      8 = 32       = 20 +    12 = 32 - So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3 - HS nghe.

- HS sinh nêu quy tắc (SGK) - 3 HS nhắc lại quy tắc.

  a x (b + c) = a x b + a x c - 3 HS nêu công thức tổng quát.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

 

a b c a x

(b + c)

a x b + a x c

4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- 2 HS lên bảng.

C1:  36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 C2:  36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3       =    252   +    108 = 360 C1:  207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 C2:  207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6

      =      414  +     1242 = 1656  

- HS đọc y/c.

 

- 2 HS lên bảng.

*    5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500      5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)       = 5 x      100    = 500

*     135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350

(7)

       

- Nhận xét, cho điểm HS.

b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu).

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Y/c 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở.

             

+ Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?

+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ?

+ Em có nhận xt gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?  

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở

     

- Nhận xét cho điểm.

3. Củng cố - dặn dị (5') - Nhận xét giờ học.

- Về học quy tắc và làm bài trong VBT.

 

      135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)

      = 135 x     10   = 1350

*   (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32     3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32

- Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.

 

- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) - Là tổng của 2 tích.

 

- Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) .

 

- Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- 3 HS nhắc lại quy tắc.

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.

- Lần lượt 4 HS lên bảng,lớp làm vở.

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

      = 26 x 10 + 26 x 1  = 260 + 26 = 286   35 x 101 = 35 x (100 + 1)

       = 35 x 100 + 35 x 1        =     3500   +     35 = 3535 b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)

      = 213 x 10 + 213 x 1       = 2 130 + 213 = 2343   123 x 101 = 123 x (100 + 1)        = 123 x 100 + 123 x 1        = 12 300 + 123 = 12 423 - Nhận xét, đánh giá.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(8)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

Qua hoạt động HS có khả năng:

- Hiểu được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo đối với HS.

- Yêu trường, yêu lớp; biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tình cảm với trường, lớp.

- Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày trước tập thể.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức toàn trường.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Các sách báo, tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện về người thầy.

- Hoa tươi và phần thưởng.

- Các đạo cụ phục vụ buổi giao lưu.

- Loa đài, trang âm, dàn nhạc hỗ trợ biểu diễn (nếu có).

- Băng rôn tuyên truyền về buổi giao lưu.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- Thành lập Ban tổ chức buổi giao lưu.

- Ban tổ chức xây dựng chương trình và cử người dẫn chương trình

- BTC thông báo trước từ 2 – 4 tuần về nội dung, chương trình, kế hoạch giao lưu văn nghệ trong tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần:

+ Hình thức: Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ + Nội dung văn nghệ:

·        Các tiết mục văn nghệ nói về đạo đức người thầy.

·        Về tình cảm thầy trò.

·        Về tình cảm với trường, với lớp.

·        Về quê hương đất nước

- Thành lập Ban giám khảo Hội thi. Ban giám khảo có thể bao gồm: GV, TPT đội, đại diện HS, đại diện PHHS.

- Ban giám khảo họp thống nhất phương thức và nội dung đánh giá.

- Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành buổi giao lưu:

+ Chuẩn bị địa điểm (trong các điều kiện thời tiết khac nhau); sân khấu, ánh sáng, trang âm, loa đài.

+ Dàn nhạc

+ Chuẩn bị, sắp xếp bàn ghế cho đại biểu, khách mời và HS các lớp.

+ Giải thưởng, nên có nhiều loại hình giải để động viên, khuyến khích HS: giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích, giải dành cho lớp có HS có tiết mục văn nghệ xuất sắc nhất

- Các lớp đăng kí các tiết mục văn nghệ với Ban tổ chức.

- Các HS (nhóm HS) luyện tập chuẩn bị kể chuyện.

- Luyện tập một số tiết mục văn nghệ để trình diễn trong buổi giao lưu.

Bước 2: Tổ chức giao lưu

- MC điều khiển chương trình giao lưu: Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, khách mời.

- Trường ban tổ chức khai mạc, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa của buổi giao lưu.

- MC giới thiệu Ban giám khảo và danh sách những người (nhóm) tham gia kể chuyện; thông báo chương trình giao lưu.

(9)

- Tiến hành giao lưu: MC giới thiệu lần lượt các lớp lên diễn văn nghệ theo đăng kí. Sau mỗi phần thi nên có các tiết mục văn nghệ xen kẽ nhằm tạo không khí hào hứng, sôi nổi. Sau mỗi tiết mục văn nghệ các thành viên Ban giám khảo sẽ cho điểm độc lập vào phiếu cá nhân.

Bước 3: Tổng kết và trao giải

- Sau khi các lớp hoàn thành sau các tiết mục văn nghệ, BGK sẽ hội ý riêng để lựa chọn các tiết mục trao giải thưởng.

- Trong thời gian BGK hội ý riêng, MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ.

- MC công bố kết quả cuộc thi mời các đại diện nhà trường, đại diện PH, đại diện khách mời lên trao giải cho các HS và các nhóm đạt giải.

- Kết thúc trao giải là tiết mục đồng ca do thầy cô  

 

Luyện từ và câu TÍNH TỪ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:  Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất.

2. Kĩ năng: Bước đầu tìm được 1 số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặt với từ tìm được

3. Thái độ: giáo dục học sinh tự giác tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III - Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :

- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?

- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa l ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?

2. Bài mới

* GT bài: Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

HĐ1:HDHS tìm hiểu bài Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đ cho.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời

- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.

   

- 2 em lên bảng.

- HS nhận xét.

     

- Lắng nghe  

     

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời :

tính từ trắng : trung bình từ láy trăng trắng : thấp từ ghép trắng tinh : cao - HS nhận xét.

 

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.

thêm rất vào trước tính từ trắng Ò rất

(10)

 

Ngày soạn: 24/11/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2018  

Chính tả (Nghe - viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục t­iêu

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác,  

 

+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?

HĐ2 : Nêu Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lịng  

HĐ3: Luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc BT1

- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhĩm, cc nhĩm cịn lại làm VT

- Giúp các nhóm yếu làm bài

- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm

   

- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn  

    Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi v tìm từ.

Phát phiếu cho 2 nhóm

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng  

- Gọi nhóm khác bổ sung - KL từ đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đặt cu v trình by miệng - Gọi HS nhận xét

 

3. H Đ nối tiếp:

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài 25

trắng

tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất Ò trắng hơn, trắng nhất

- 1 em trả lời.

- 2 em nhắc lại.

 

- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- 1 số em đọc thuộc lịng.

   

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất

- Dán phiếu lên bảng thơm đậm và ngọt bay đi rất xa

hoa cà phê thơm lắm trong ngà trắng ngọc trắng ngà ngọc

đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn  

- 1 em đọc.

- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.

- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.

- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có  

 

- 1 em đọc.

- 1 số em trình by : Quả ớt đỏ chót.

Cột cờ cao chót vót.

Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.

 

- Lắng nghe  

(11)

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc dấu hỏi/ ngã 3.Thái độ: Chú ý viết đng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

- Phân tích vấn đề, thảo luận, luyện tập ...

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết bài.

- GV nxét chữ viết của HS và cho điểm.

2. Bài mới (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* HD nghe, viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn trong sgk.

+ Đoạn văn viết về ai ?

+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động ?

 

* HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.

* Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm bài, nxét.

* Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a) Gọi HS đọc y/c.

- GV gắn 3 tờ phiếu lên bảng.

- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.

- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

     

- Gọi HS đọc truyện: Ngư ông dời núi.

3. Củng cố - dặn dò (5P)

+ Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào ?

- Dặn HS về kể lại truyện “Ngư ông dời núi”

cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.

 

- 3 HS viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu ...

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy ứng.

- Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

 

- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.

 

- HS gấp sgk, viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

 

- Các nhóm thi tiếp sức.

 

- Chữa bài.

 

- HS chữa bài (nếu sai)

Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi ...

- 2 HS đọc.

- Viết hoa những danh từ riêng.

(12)

  Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU- tr67 I. Mục tiêu

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

Bài 1, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học 

- GV:  Bảng phụ viết BT1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Phương pháp

- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành … III. Các hoạt động dạy - học

- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ (5')

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30p)

1.1 Giới thiệu bài, ghi bảng (1')

1.2. Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.

   

+ So sánh giá tri của hai biểu thức ?

+ Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ? 2) Q tắc nhân một số với một hiệu (6')

- Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5)

- Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.

+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?  

     

- HS thực hiện y/c.

   

- 2 HS nêu.

 

- 1 HS nêu.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

- HS đọc và thực hiện.

3 x (7 – 5) = 3 x 2      3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15       =     6       =      6 - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.

- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5  

 

- HS nêu (SGK)  

- 3 HS nhắc lại.

   a x ( b – c ) = a x b – a x c.

- 3 HS nhắc lại công thức tổng quát.

 

- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.

(13)

+ Hy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc ?

1.3) Luyện tập 

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :

         

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.

                       

- Nhận xét cho điểm HS.

- GV nêu : Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.

* Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt 

Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng

      Đ bn : 10 gi trứng.

      Cịn lại : ... quả trứng ?

   

- Y/c HS nêu cách giải khác.

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tính và so sánh.

   

 

a b c a x (b - c) a x b - a x c

3 7 3 3 x (7 - 3) = 12 3 x 7 – 3  x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 - 5) = 24 6 x 9 – 6  x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 - 2)  = 24 8 x 5 -  8 x 2 = 24  

- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

 

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 

a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1)

      = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423  24 x 99 = 24 x (100 – 1)

      = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24        =    2376 b) 138 x 9  = 138 x (10 – 1)

       = 138 x 10 - 138 x 1

       =       1380 -      138 = 1242    123 x 99 = 123 x (100 – 1)

      = 123 x 100 – 123 x 1

      =       12300 –      123  = 12177 - Nhận xét bổ sung.

 

- HS đọc bài toán , tóm tắt và giải.

Bài giái

Số giá để trứng cịn lại sau khi bán là:

40 – 10 = 30 ( giá ) Số quả trứng cịn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả ) Đáp số: 5250 quả trứng  

- HS đọc y/c.

- Học sinh tính và so sánh.

(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6       7 x 3  – 5 x 3       =  21    –     15 = 6 - So sánh: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

- Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(14)

 

ĐẠO ĐỨC

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT1) I. MỤC TIÊU :

 Học xong bài này, HS :

- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.

-  Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình..

- Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng - Cả lớp hát đúng bài Cho con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?  

- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố - dặn dị (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học quy tắc và làm bài trong VBT.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ : (5p)

- Tại sao cần phải trung thực trong học tập ?

- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ? 2. Bài mới: (25p)

HĐ1: Khởi động

- Cho cả lớp bắt bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu

+ Bài hát nói về điều gì ?

+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em cĩ thể lm gì cho ba mẹ vui ?

HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng"

- Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng

- Chất vấn HS đóng vai :

Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình ?

- KL : Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà.

 

- 2 em lên bảng.

       

- Cả lớp cùng hát.

 

- HS tự trả lời.

         

- 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng.

- Cả lớp cùng xem.

 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.

 

(15)

 

Kĩ thuật

 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI  BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 2 – 3 ) I MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: -  Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .

-  Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

2. Kĩ năng:

-  Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .

3. Thái độ: Yêu Thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-  Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

-  Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

 + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm  + Len hoặc sợi khác với màu vải

 + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU         

Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.

HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK) - GV nêu yêu cầu của BT.

- Gọi đại diện nhĩm trình by b, đ : đúng

a, c : sai

HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm

- KL về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đ đặt tên tranh phù hợp - Gọi HS đọc Ghi nhớ

3. Dặn dị: (5p) - Nhận xét

- Học bài học và CB bài tập 5 - 6 SGK

 

- Nhóm 4 em trao đổi.

- Lần lượt 4 nhĩm nu tình huống và bày tỏ ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhĩm trình by ý kiến.

- Các nhóm khác trao đổi.

- 2 em đọc.

 

- Lắng nghe  

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ   Tiết 1 -  Nêu thao tác kĩ thuật.

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài:  Tiết 2, 3 b .Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.

- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải.

- GV nhận xét, củng cố các bước:

+  Bước 1: Gấp mép vải.

- Hát  

 - HS lên trình bài  

       

- 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe   

   

(16)

 

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1 I . MỤC TIÊU

 - Giúp HS củng cố vè tính chất kết hợp của phép nhân và tính diện tích.

+  Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.

-  Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20 phút  

- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.

* GV lưu ý HS

-  Chú ý cách cầm kim , khi rút chỉ .  

-  không đùa nghịch khi thực hành

+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- Các tiêu chuẩn đánh giá.

+  Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.

+  Khâu viền bằng mũi khâu đột.

+  Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.

+  Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.

 

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích  

   

-  HS để lên bàn  dụng cụ vật liệu thực hành để GV kiểm tra .

 

- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

         

-  HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành .

         

- HS tự đánh giá sản phẩm.

 

   

1.Giới thiệu bài (4’)  2 .Ôn tập   (32’)

GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, các bài tập sau.  

Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất a)     123 x 5 x 2

2 x 34 x 5

b)    2 x 3 x 4 x 5 20 x 6 x 5 x 7

Bài tập 2: một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút. Hỏi:

-         7 ngày có bao nhiêu phút ? -         30 ngày  có bao nhiêu phút ? Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 5 d m 2       =   … c m 2

-         Hs nghe  

         

-         HS thực hiện  

           

(17)

 

Ngày soạn: 25/11/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu

       Bài 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu

Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng viết nội dung BT3, kẻ sẵn nội dung BT1 và bút dạ.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

      2 000 cm2     =

… dm2

2 005 dm2 = …cm2                         10 500 cm2   = … dm2

30 dm2      = …cm2               30 000 cm2  = … dm2

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      1 m 2 3 5 d m 2    

=…dm2               234dm2  =…m2…dm2

      3 m 2 4 0 d m 2  

=…dm2               150dm2   =…m2…dm2

      2 m 2 3 0 d m 2  

=…cm2                      3 0 8 d m 2  

=…m2…dm2

 *)Bài tập dành cho HS khá giỏi Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  a ) 25 x 12 x 30 x 4                           b ) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 

 c ) 248 x 2005 -  2005 x 148   d ) 789 x 101 - 789 

Bài tập 2: Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp

531 x 1* = 5310         32 x 200 = 6***

43 x 3*   = 1290         50* x 5 =

*5*0       3. Củng cố dặn dò. (4’)

Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.

 

-         1 HS lên làm bài  

   

-         2 hs lên thực hiện  

             

-         HS tự thực hành  

               

-         HS làm  

           

-         HS thực hành

(18)

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài

Tiết học này các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.

2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài.

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị ở mức độ cao nhất)

+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và TLCH - Gọi phát biểu và bổ sung.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ?

+ Có tính chất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì ?

* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

* Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của câu tục ngữ. 

a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả.

Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng.

b. … Từ Nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc nước xây nhà): Từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.

c. Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. 

   

- HS trả lời.

     

- HS nghe.

     

- 1 học sinh đọc.

- 2 học sinh làm bài trên phiếu, lớp làm bài vào nháp.

+ Chí phải, lí chí, chí thân, chí tình, chí công.

+ Ý chí, chí khí, chí hưóng, quyết chí.

   

- 2 HS đọc.

- HS thảo luận N2, TLCH.

 

- Dòng b, … là đúng nghĩa của từ nghị lực.

- Là nghĩa của từ “kiên trì”

 

- Là nghĩa của từ “kiên cố”

- 1 học sinh đọc.

- Học sinh làm bài trên lớp, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh đọc.

 

- 1 HS đọc.

 

a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất thử thách con người giúp cho con người vững vàng cứng cỏi hơn.

b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu bằng hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Khuyên nguời ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt

(19)

  Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số vớimột tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4  (chỉ tính chu vi) II. Đồ dùng dạy - học 

- GV:  Giáo án. 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy - học - Nhận xét, kết luận.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét tiết học.

- Y/c HS về học thuộc các từ tìm được và các câu thành ngữ.

- Chuẩn bị bài sau “ Tính từ”

 

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5') - GV kiêm tra VBT của HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') 2.2. Nội dung

 1) Củng cố kiến thức đ học (5') 

- Gọi HS nêu các tính chất  đ học về phép nhân:

+ Tính chất giao hoán.

+ Tính chất kết hợp.

+ Một số nhân với một tổng ; một tổng nhân với một số.

+ Một số nhân với một hiệu; một hiệu nhân với một số.

2) Luyện tập (27')

* Bài 1: Tính :

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

                     

   

- HS thực hiện y/c.

 

- HS chữa bài vào vở.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- HS nêu các tính chất và công thức tổng quát.

- HS nêu: a x b = b x a

.  a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c .  a x (b + c) = a x b + a x c

.  (a + b) x c = a x c + b x c .  a x (b – c) = a x b – a x c .  (a – b) x c = a x c – b x c  

 

- HS lên bảng làm bài.

a)  135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3        =     2700  +    405        =    3105

     427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8        =    4 270   +    3416        =     7686

b)  642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6       =    19260  –    3852       =    15408

(20)

 

Ngày soạn: 26/11/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2018  

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.

- Học sinh: Sách vở, sưu tầm truyện theo chủ đề.

 

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

   

b) Tính(theo mẫu):

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

               

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

Tóm tắt :

Chiều dài : 180m

Chiều rộng : = một nửa chiều dài.

Chu vi : ... m ? Diện tích: ... m2  ?  

   

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố - dặn dị (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các quy tắc đ học và làm bài.

 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8        =    11480  –   2296        =  9184

- Nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc y/c.

a)     134 x 4 x 5       5 x 36 x 2     = 134 x   20          = 36 x (5 x 2)     =    2680               = 36 x    10 =   360  

- HS làm bài.

*  42 x 2 x 7 x 5       *   137 x 3 + 137 x 97

= (42 x 7) x (2 x 5)    = 137 x ( 3 + 97)

=     294   x    10        = 137  x     100

=     2940       = 13 700

* 94 x 12 + 94 x 88   * 428 x 12 – 428 x 2

= 94 x (12 + 88)        = 428 x (12 – 2)

= 94 x      100        = 428 x      10

=  9400        =  4280  

- HS đọc.

- HS làm bài.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m)

Chu vi của sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16 200 (m2)

       Đáp số: 540m và 16200m2

(21)

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.  Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi  2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ diệu” và nêu ý nghĩa.

- GV nxét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

* Giới thiệu bài, ghi bảng (1')

* Hướng dẫn HS kể chuyện (32')

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có nghị lực.

- Gọi HS đọc gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.

       

- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể ?

- Y/cíH đọc gợi ý 3 trong truyện.

* Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể trong nhóm.

  Gợi ý:

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể ?

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật ?

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho hs thi kể.

 

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu chuyện.

- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.

3.  Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe và  cần chăm đọc sách.

 

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học.

 

- 2 HS kể.

     

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.

 

Lắng nghe  

- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- HS giới thiệu truyện:

+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.

+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.

+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi chiến sĩ giàu nghị lực”

+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn chân kỳ diệu”.

- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.

- 2 HS đọc.

 

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau.

 

- Lắng nghe  

- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.

- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.

   

- Nxét, bình chọn.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(22)

 

Tập đọc VẼ TRỨNG I. Mục tiêu

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2.2.  Luyện đọc

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

     

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

c) GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.

3.  Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ l gì ?

+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô-lác-đô cảm thấy chán ngán ?

+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ?

 

     

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- HS đọc.

 

- HS nêu.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.

. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ

(23)

 

+ Theo em thì thầy V-rơ-ki-ơ cho trị vẽ trứng để lm gì ?

   

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?

         

Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào: hnh diện vì ơng

+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?

       

+ Nội dung đoạn 2 l gì ?  

+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?

+ Nội dung chính của bi l gì ?  

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp  cả bài.

 

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dị (5P) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“ Người tìm đường ln cc vì sao”

hết quả này đến quả khác.

- Vì theo thầy, trong hng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.

- Thầy cho trị vẽ trứng vì thầy muốn để trị biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

Ơng cịn l nh điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng.

   

- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:

+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.

+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.

+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

+ Ơng cĩ ý chí quyết tâm học vẽ.

Ý2: Sự thành công của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi.

- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.

 

* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đ trở thành danh hoạ nổi tiếng.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo di cch đọc.

- HS theo di tìm cch đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ

(24)

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ - tr 69 I. Mục tiêu

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.

- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

Bài 1 (a, b, c), bài 3  

II. Đồ dùng dạy - học  - GV :  Giáo án + SGK 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS - GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài  2.2. Hd nhân với số có hai chữ số a. Tìm cch tính

36 x 23 = ?

+ Hy viết: 36 x 23 dưới dạng một số nhân một tổng ?

 

b. Giới thiệu cách đặt tính:

=> Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện 2 phép nhân (36 x 3 ; 36 x 20) và một phép cộng: ( 720 + 108) để không phải tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại bằng cách đặt tính.

- Y/c HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.

         

- GV viết và hướng dẫn, giải thích 108 là tích của 36 và 3 ; 72 là tích của 36 và 2 chục vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108.

+ 108 là tích riêng thứ nhất; 72 là tích riêng thứ 2.

+ Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột vì nĩ l 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.

 

- Một  HS đứng tại chỗ nêu bài.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)     = 36 x 20 + 36 x 3        = 720 + 108

       = 828  

       

- HS đặt tính ra nháp, 1 HS lên bảng làm.

              

         36      x       23

        108        36 x 3         72          36 x 2 chục         828        108 + 720  

       

(25)

 

ĐỊA LÝ

Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ   I  -  Mục tiêu

-         Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.

-         Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam.

Chỉ một số sông chính trên lược đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

-   Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.

II - Đồ dùng học tập

-       Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

2.3. Luyện tập 

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu từng HS làm bài và nêu cách tính của mình.

                 

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

45 x a  Với a bằng 13; 26; 39

- Yêu cầu HS đặt tính ra nháp, ghi kết quả tính vào biểu thức.

   

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

       

      Tóm tắt :

       1 quyển : 48 trang        25 quyển : ... trang ?  

- Nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố - dặn dị (5’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

       

- 3 HS lên bảng làm bài.

                 

- HS đọc y/c.

 

- HS làm bài.

*   a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

*   a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

*   a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755  

- Đọc bài toán, phân tích và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng giải.

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1200 (trang)

      Đáp số: 1200 trang - Lắng nghe

- Ghi nhớ.

(26)

-       Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ (5p)

- Chỉ bản đồ : dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt - Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ ? 2.Bài mới: (25p)

Hoạt động1:  HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí  tự nhiên Việt Nam.

Hoạt động cả lớp

-      GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

-      GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết  đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển.

Hoạt động 2: Biết đồng bằng Bắc Bộ có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ

Hoạt động nhóm

-      Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?

-      Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?

-      Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?

GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xám hơn là làng mạc của người dân

 

Hoạt động 3: Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.

Làm việc cá nhân

-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.

-GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?

-Sông Hồng có đặc điểm gì?

-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng:

Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ          

-         HS trả lời -         HS nhận xét  

 

-    HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK

     

-HS trả lời các câu hỏi

của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.

 

-HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.

-HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn

& mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành

& đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.

       

-HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.

- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng

   

(27)

 

Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.

-Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?

-Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?

-Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?

-GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân…

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm

-Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?

-Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

-      Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.

-Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?

-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.

HĐ nối tiếp:

-GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi & hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và họat động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

-      Vd: mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên rất nhanh àgây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ

1.     Củng cố dặn dò (5p)

-Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

-Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình

             

-         Dâng lên

-         HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.

                 

-         HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý.

- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ kiên trì.. Dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực a) Làm việc liên tục, bền bỉ... b) Sức mạnh tinh thần

b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn... c) Chắc chắn, bền vững, khó

Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết.. Biết cách mở rộng vốn từ có

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa

Lúc đầu, cha Đại chỉ hi vọng con mình đến trường được chơi cùng bạn bè cho vui thôi, sau thấy con đi học về, miệt mài lấy phấn, kẹp vào chân viết, viết, ông vui lắm

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa

Cụ thể gồm các kiến thức: các văn bản truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười; các đơn vị tiếng Việt từ và cấu tạo của từ, nghĩa của từ, từ mượn, từ loại và cụm từ;