• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xạ trị trong điều trị ung thư CTC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Xạ trị trong điều trị ung thư CTC"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Xạ trị trong điều trị ung thư CTC

Xạ trị trong điều trị ung thư CTC

Patrick S Swift, MD

Medical Director, Radiation Oncology Alta Bates Comprehensive Cancer Center

10/28/2008

Patrick S Swift, MD

Medical Director, Radiation Oncology Alta Bates Comprehensive Cancer Center

10/28/2008

(2)

Ưu tiên hàng đầu Ưu tiên hàng đầu

Phòng bệnh

Thay đổi lối sốngLife style changes

Vaccin phòng HPV

Tầm soát có hiệu quả

Pap smears

Khám phụ khoa định kỳ

Thông tin về các dấu hiệu sớm của bệnh

Phòng bệnh

Thay đổi lối sốngLife style changes

Vaccin phòng HPV

Tầm soát có hiệu quả

Pap smears

Khám phụ khoa định kỳ

Thông tin về các dấu hiệu sớm của bệnh

Phòng bệnh

Thay đổi lối sốngLife style changes

Vaccin phòng HPV

Tầm soát có hiệu quả

Pap smears

Khám phụ khoa định kỳ

Thông tin về các dấu hiệu sớm của bệnh

Phòng bệnh

Thay đổi lối sốngLife style changes

Vaccin phòng HPV

Tầm soát có hiệu quả

Pap smears

Khám phụ khoa định kỳ

Thông tin về các dấu hiệu sớm của bệnh

(3)

FIGO giai đoạn IA FIGO giai đoạn IA

IA – phát hiện ở mức độ vi thể

IA1 độ sâu < 3 mm độ rộng < 7 mm IA2 độ sâu 3-5 mm

độ rộng < 7 mm

IA – phát hiện ở mức độ vi thể

IA1 độ sâu < 3 mm độ rộng < 7 mm IA2 độ sâu 3-5 mm

độ rộng < 7 mm

IA – phát hiện ở mức độ vi thể

IA1 độ sâu < 3 mm độ rộng < 7 mm IA2 độ sâu 3-5 mm

độ rộng < 7 mm

IA – phát hiện ở mức độ vi thể

IA1 độ sâu < 3 mm độ rộng < 7 mm IA2 độ sâu 3-5 mm

độ rộng < 7 mm

(4)

Tỷ lệ khỏi bệnh với phẫu thuật Tỷ lệ khỏi bệnh với phẫu thuật

IA1 cắt tc đơn giản 98-100%

IA2 cắt tc triệt để 95-100%

IB1-IIA cắt tc triệt để 79-92%

IA1 cắt tc đơn giản 98-100%

IA2 cắt tc triệt để 95-100%

IB1-IIA cắt tc triệt để 79-92%

IA1 cắt tc đơn giản 98-100%

IA2 cắt tc triệt để 95-100%

IB1-IIA cắt tc triệt để 79-92%

IA1 cắt tc đơn giản 98-100%

IA2 cắt tc triệt để 95-100%

IB1-IIA cắt tc triệt để 79-92%

(5)

Tỷ lệ đt khỏi với xạ trị Tỷ lệ đt khỏi với xạ trị

IA1 XT tiếp cận đơn độc 98-100%

IA2 XT ngoài+XT tiếp cận 95%

IB1-IIA XT ngoài+XT tiếp cận 80-90%

IB2 XT ngoài+XT tiếp cận+HT 75-85%

IA1 XT tiếp cận đơn độc 98-100%

IA2 XT ngoài+XT tiếp cận 95%

IB1-IIA XT ngoài+XT tiếp cận 80-90%

IB2 XT ngoài+XT tiếp cận+HT 75-85%

IA1 XT tiếp cận đơn độc 98-100%

IA2 XT ngoài+XT tiếp cận 95%

IB1-IIA XT ngoài+XT tiếp cận 80-90%

IB2 XT ngoài+XT tiếp cận+HT 75-85%

IA1 XT tiếp cận đơn độc 98-100%

IA2 XT ngoài+XT tiếp cận 95%

IB1-IIA XT ngoài+XT tiếp cận 80-90%

IB2 XT ngoài+XT tiếp cận+HT 75-85%

(6)

Xạ trị bắt buộc đ/v GĐ IB1 Xạ trị bắt buộc đ/v GĐ IB1

Không có di căn hạch trên CT/ MRI

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch trên CT/ MRI

Tương tự, hoặc hơn so với phác đồ có platinum

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

Không có di căn hạch trên CT/ MRI

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch trên CT/ MRI

Tương tự, hoặc hơn so với phác đồ có platinum

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

Không có di căn hạch trên CT/ MRI

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch trên CT/ MRI

Tương tự, hoặc hơn so với phác đồ có platinum

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

Không có di căn hạch trên CT/ MRI

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch trên CT/ MRI

Tương tự, hoặc hơn so với phác đồ có platinum

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

(7)

Xạ trị bắt buộc đ/v GĐ IB2

Xạ trị bắt buộc đ/v GĐ IB2

Không có di căn hạch

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

Không có di căn hạch

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

Không có di căn hạch

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

Không có di căn hạch

Xạ trị vùng chậu 45 Gy

Xạ trị gần với liều 80-85 Gy tới Pt. A

Không hóa trị

Có di căn hạch

XT rộng hơn nếu có di căn hạch cạnh động mạch chủ

(8)
(9)
(10)

FIGO giai đoạn IB FIGO giai đoạn IB

Phát hiện lâm sàng hay vi thể > 5 mm

IB1 - < 4.0 cm

IB2 - > 4.0 cm

Phát hiện lâm sàng hay vi thể > 5 mm

IB1 - < 4.0 cm

IB2 - > 4.0 cm

Phát hiện lâm sàng hay vi thể > 5 mm

IB1 - < 4.0 cm

IB2 - > 4.0 cm

Phát hiện lâm sàng hay vi thể > 5 mm

IB1 - < 4.0 cm

IB2 - > 4.0 cm

(11)

FIGO giai đoạn II FIGO giai đoạn II

Bướu xâm lấn tử cung nhưng chưa xâm lấn vách chậu và 1/3 dưới âm đạo IIA – chưa xâm lấn chu cung

IIB - xâm lấn chu cung

Bướu xâm lấn tử cung nhưng chưa xâm lấn vách chậu và 1/3 dưới âm đạo IIA – chưa xâm lấn chu cung

IIB - xâm lấn chu cung

Bướu xâm lấn tử cung nhưng chưa xâm lấn vách chậu và 1/3 dưới âm đạo IIA – chưa xâm lấn chu cung

IIB - xâm lấn chu cung

Bướu xâm lấn tử cung nhưng chưa xâm lấn vách chậu và 1/3 dưới âm đạo IIA – chưa xâm lấn chu cung

IIB - xâm lấn chu cung

(12)

FIGO giai đoạn III FIGO giai đoạn III

Bướu xâm lấm vách chậu hay 1/3 dưới âm đạo, thận ứ nước

IIIA - 1/3 dưới âm đạo

IIIB - xâm lấm vách chậu hay thận ứ nước

Bướu xâm lấm vách chậu hay 1/3 dưới âm đạo, thận ứ nước

IIIA - 1/3 dưới âm đạo

IIIB - xâm lấm vách chậu hay thận ứ nước

Bướu xâm lấm vách chậu hay 1/3 dưới âm đạo, thận ứ nước

IIIA - 1/3 dưới âm đạo

IIIB - xâm lấm vách chậu hay thận ứ nước

Bướu xâm lấm vách chậu hay 1/3 dưới âm đạo, thận ứ nước

IIIA - 1/3 dưới âm đạo

IIIB - xâm lấm vách chậu hay thận ứ nước

(13)

FIGO giai đoạn IV FIGO giai đoạn IV

IVA – xâm lấn phúc mạc, bàng quang, trực tràng

IVB – di căn xa

IVA – xâm lấn phúc mạc, bàng quang, trực tràng

IVB – di căn xa

IVA – xâm lấn phúc mạc, bàng quang, trực tràng

IVB – di căn xa

IVA – xâm lấn phúc mạc, bàng quang, trực tràng

IVB – di căn xa

(14)
(15)
(16)

Hóa xạ trị Hóa xạ trị

5 thư nghiệm lâm sàng cho thấy, so với xạ trị đơn thuần, điều trị hóa xạ trị kết hợp giảm tỉ lệ tử vong 30-50% cho bệnh nhân ung thư CTC gđ IB2-IVA

Phác đồ:

Cis-platin (40 mg/m2/4h ) /tuần

Cis-platin (75 mg/m2/4h)

Thêm 5FU (4 g/m2/96 hr) ở tuần 1,4 và 7

5 thư nghiệm lâm sàng cho thấy, so với xạ trị đơn thuần, điều trị hóa xạ trị kết hợp giảm tỉ lệ tử vong 30-50% cho bệnh nhân ung thư CTC gđ IB2-IVA

Phác đồ:

Cis-platin (40 mg/m2/4h ) /tuần

Cis-platin (75 mg/m2/4h)

Thêm 5FU (4 g/m2/96 hr) ở tuần 1,4 và 7

5 thư nghiệm lâm sàng cho thấy, so với xạ trị đơn thuần, điều trị hóa xạ trị kết hợp giảm tỉ lệ tử vong 30-50% cho bệnh nhân ung thư CTC gđ IB2-IVA

Phác đồ:

Cis-platin (40 mg/m2/4h ) /tuần

Cis-platin (75 mg/m2/4h)

Thêm 5FU (4 g/m2/96 hr) ở tuần 1,4 và 7

5 thư nghiệm lâm sàng cho thấy, so với xạ trị đơn thuần, điều trị hóa xạ trị kết hợp giảm tỉ lệ tử vong 30-50% cho bệnh nhân ung thư CTC gđ IB2-IVA

Phác đồ:

Cis-platin (40 mg/m2/4h ) /tuần

Cis-platin (75 mg/m2/4h)

Thêm 5FU (4 g/m2/96 hr) ở tuần 1,4 và 7

(17)
(18)
(19)

Xạ trị đơn độc sau mổ Xạ trị đơn độc sau mổ

Yếu tố nguy cơ cao

Bướu tiên phát lớn (> 4 cm)

Xâm lấn mô đệm (> 1/3rd)

Xâm lấn khoảng gian mạch hạch bạch huyết

Yếu tố nguy cơ cao

Bướu tiên phát lớn (> 4 cm)

Xâm lấn mô đệm (> 1/3rd)

Xâm lấn khoảng gian mạch hạch bạch huyết

Yếu tố nguy cơ cao

Bướu tiên phát lớn (> 4 cm)

Xâm lấn mô đệm (> 1/3rd)

Xâm lấn khoảng gian mạch hạch bạch huyết

Yếu tố nguy cơ cao

Bướu tiên phát lớn (> 4 cm)

Xâm lấn mô đệm (> 1/3rd)

Xâm lấn khoảng gian mạch hạch bạch huyết

(20)

Thăm dò pha III

theo tiêu chuẩn GOG Thăm dò pha III

theo tiêu chuẩn GOG

Gđ IB không hạch

2 hay nhiều nguy cơ riêng biệt

N=277 BN (137 RT, 140 không RT)

46 - 50.4 Gy, không nhánh

Rotman MZ, Sedlis A, Piedmonte MR et al, IJROBP, vol 65(1), pp169-176, 2006.

Gđ IB không hạch

2 hay nhiều nguy cơ riêng biệt

N=277 BN (137 RT, 140 không RT)

46 - 50.4 Gy, không nhánh

Rotman MZ, Sedlis A, Piedmonte MR et al, IJROBP, vol 65(1), pp169-176, 2006.

Gđ IB không hạch

2 hay nhiều nguy cơ riêng biệt

N=277 BN (137 RT, 140 không RT)

46 - 50.4 Gy, không nhánh

Rotman MZ, Sedlis A, Piedmonte MR et al, IJROBP, vol 65(1), pp169-176, 2006.

Gđ IB không hạch

2 hay nhiều nguy cơ riêng biệt

N=277 BN (137 RT, 140 không RT)

46 - 50.4 Gy, không nhánh

Rotman MZ, Sedlis A, Piedmonte MR et al, IJROBP, vol 65(1), pp169-176, 2006.

(21)

p = 0.007 p = 0.007

(22)

p = 0.009

(23)

(p = 0.074)

(24)

Xạ - hóa trị sau mổ Xạ - hóa trị sau mổ

Di căn hạch chậu (nếu > 1 hạch)

Rìa phẫu thuật (+)

Di căn chu cung

Chậu +/- PA chiếu xạ hạch 45-50 Gy

+/- PP Xạ trị gần ở âm đạo

Phác đồ có chứa Platinum

Di căn hạch chậu (nếu > 1 hạch)

Rìa phẫu thuật (+)

Di căn chu cung

Chậu +/- PA chiếu xạ hạch 45-50 Gy

+/- PP Xạ trị gần ở âm đạo

Phác đồ có chứa Platinum

Di căn hạch chậu (nếu > 1 hạch)

Rìa phẫu thuật (+)

Di căn chu cung

Chậu +/- PA chiếu xạ hạch 45-50 Gy

+/- PP Xạ trị gần ở âm đạo

Phác đồ có chứa Platinum

Di căn hạch chậu (nếu > 1 hạch)

Rìa phẫu thuật (+)

Di căn chu cung

Chậu +/- PA chiếu xạ hạch 45-50 Gy

+/- PP Xạ trị gần ở âm đạo

Phác đồ có chứa Platinum

(25)

Xạ trị bắt buộc đ/v Gđ IIB - IVA

Xạ trị bắt buộc đ/v Gđ IIB - IVA

45-50 Gy chậu

PP Xạ trị gần với 80-85 Gy tới pt. A

Hóa trị kết hợp

Mở rộn vùng xạ nếu có hạch PA

Gia tăng thận trọng liều xạ lên 60 Gy khi có hạch

45-50 Gy chậu

PP Xạ trị gần với 80-85 Gy tới pt. A

Hóa trị kết hợp

Mở rộn vùng xạ nếu có hạch PA

Gia tăng thận trọng liều xạ lên 60 Gy khi có hạch

45-50 Gy chậu

PP Xạ trị gần với 80-85 Gy tới pt. A

Hóa trị kết hợp

Mở rộn vùng xạ nếu có hạch PA

Gia tăng thận trọng liều xạ lên 60 Gy khi có hạch

45-50 Gy chậu

PP Xạ trị gần với 80-85 Gy tới pt. A

Hóa trị kết hợp

Mở rộn vùng xạ nếu có hạch PA

Gia tăng thận trọng liều xạ lên 60 Gy khi có hạch

(26)

Kỹ thuật xạ trị Kỹ thuật xạ trị

Phân chia các vùng xạ với kỹ thuật conedowns

Che ruột non nếu có hạch

Che trực tràng và bành quang nều dùng pp xạ gần

Nằm sấp

IMRT – dùng nghiên cứu

Phân chia các vùng xạ với kỹ thuật conedowns

Che ruột non nếu có hạch

Che trực tràng và bành quang nều dùng pp xạ gần

Nằm sấp

IMRT – dùng nghiên cứu

Phân chia các vùng xạ với kỹ thuật conedowns

Che ruột non nếu có hạch

Che trực tràng và bành quang nều dùng pp xạ gần

Nằm sấp

IMRT – dùng nghiên cứu

Phân chia các vùng xạ với kỹ thuật conedowns

Che ruột non nếu có hạch

Che trực tràng và bành quang nều dùng pp xạ gần

Nằm sấp

IMRT – dùng nghiên cứu

(27)
(28)
(29)
(30)
(31)

EORTC - 55994

(32)

Tiếp cận nghiên cứu Tiếp cận nghiên cứu

Xạ hóa trị +/- tirapazamine

Một loại thuốc được khởi dụng khi bắt đầu có sự thiếu oxy (GOG)

Pemetrexed

Paclitaxel/Topotecan/Plat

Xạ hóa trị +/- tirapazamine

Một loại thuốc được khởi dụng khi bắt đầu có sự thiếu oxy (GOG)

Pemetrexed

Paclitaxel/Topotecan/Plat

Xạ hóa trị +/- tirapazamine

Một loại thuốc được khởi dụng khi bắt đầu có sự thiếu oxy (GOG)

Pemetrexed

Paclitaxel/Topotecan/Plat

Xạ hóa trị +/- tirapazamine

Một loại thuốc được khởi dụng khi bắt đầu có sự thiếu oxy (GOG)

Pemetrexed

Paclitaxel/Topotecan/Plat

(33)

Thời gian sống toàn bộ 4 năm Thời gian sống toàn bộ 4 năm

Giai đoạn IA 95-100%

Giai đoạn IB1 80-90%

Giai đoạn IB2 75-80%

Giai đoạn IIB 68-73%

Giai đoạn III/IVA 35-55%

Hãy phòng ngừa và tầm soát ung thư CTC!!!!!!!

Giai đoạn IA 95-100%

Giai đoạn IB1 80-90%

Giai đoạn IB2 75-80%

Giai đoạn IIB 68-73%

Giai đoạn III/IVA 35-55%

Hãy phòng ngừa và tầm soát ung thư CTC!!!!!!!

Giai đoạn IA 95-100%

Giai đoạn IB1 80-90%

Giai đoạn IB2 75-80%

Giai đoạn IIB 68-73%

Giai đoạn III/IVA 35-55%

Hãy phòng ngừa và tầm soát ung thư CTC!!!!!!!

Giai đoạn IA 95-100%

Giai đoạn IB1 80-90%

Giai đoạn IB2 75-80%

Giai đoạn IIB 68-73%

Giai đoạn III/IVA 35-55%

Hãy phòng ngừa và tầm soát ung thư CTC!!!!!!!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp điều trị IVF nhưng không kích thích buồng trứng (không phóng noãn) là những yếu tố nguy cơ độc lập đối với sự phát triển của ung thư buồng trứng và tử

Ung thư phổi (UTP) không những là bệnh ung thư phổ biến nhất mà còn là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Với tỷ lệ mắc

Cho đến nay, tại Việt Nam VIA vẫn chưa được đưa vào quy trình khám phụ khoa như một xét nghiệm phát hiện tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung, do đó chúng tôi

Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống ung thư cổ tử cung của những bệnh nhân đang điều trị các bệnh phụ khoa tại Khoa Điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Phụ sản Trung ương Kiến

KẾT LUẬN Những tranh luận về việc dùng mesh hay không dùng mesh, cắt bỏ hay bảo tồn tử cung vẫn đang tiếp diễn hiện nay, nhưng phẫu thuật qua ngả âm đạo khâu treo vào dây chằng cùng