• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 8

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 22/10/2020 Ngày giảng : 26/10/2020 Ngày duyệt : 24/10/2020

(2)

TUẦN 8

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 8

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 10  năm 2020 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 21, 22: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc  1.Kĩ năng:

 - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . 2. Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( trả lời được các  CH 1,2,3,4).

3.Thái độ:Yêu thích môn học B. Kể chuyện

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

 - HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Xác định giá trị

 - Thể hiện sự cảm thông

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: Tranh minh hoạ bài đọc

       Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc              - HS: SGK

(3)

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )Q

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Gv nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

- Gv theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn

- Gv  nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

* Đọc theo nhóm

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

 

- Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài - Gọi một học sinh đọc lại cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 12 phút ) - Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, trả lời câu hỏi:

- Các bạn nhỏ đi đâu?

 

- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?

- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?

- Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?

   

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và 4.

 

- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

 

- 2 HS lên bảng.

         

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu  

 

- Hs đọc nối tiếp từng câu lần 1 - Phát âm các từ sai

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2  

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1  

 

- Hs đọc phần chú giải - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2  

- HS luyện đọc theo nhóm, sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.

- Hs đọc  

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:

- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.

- Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường…..

- Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm….

- Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 của bài - Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .

(4)

   

- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhõm hơn?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 5 trao đổi  theo nhóm để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý sách giáo khoa.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GVKL: ….

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )  - Đọc mẫu đoạn 2.

- Hướng dẫn  đọc đúng câu khó trong đoạn.

- Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5.

- Gọi hs đọc truyện theo vai (6 em)

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

       B. Kể chuyện: ( 20 phút ) 1. Xác định yêu cầu

- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?

2. Hướng dẫn hs kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.

- Gọi 1hs kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.

- Theo dõi nhận xét  lời kể mẫu của bạn  

- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.

- Gọi 2HS thi kể trước lớp.

- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện

- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và

- Hs thảo luận theo nhóm và phát biểu - Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn …

- Các nhóm thảo luận và phát biểu + Những đúa trẻ tốt bụng … + Chia sẻ

- Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.

   

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 4 em nối tiếp thi đọc.

 

- HS đọc truyện theo vai

- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

     

- Hs đọc.

 

- Xưng hô là tôi, mình, em  

 

- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.

- Hs theo dõi, nhận xét - HS tập kể chuyện theo cặp.

 

- 2 em thi kể trước lớp.

 

- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.

   

- HS tự liên hệvới bản thân.

   

- Lắng nghe.

(5)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 8: MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG.ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?

I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Hiểu, phân loại và được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1).

 2.Kĩ năng:

 - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai  (cái gì, con gì)? Làm gì?(Bt3)  - Biết đặt câu hỏi cho cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -   Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.   

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC n g ư ờ i t h â n , c h u ẩ n b ị b à i “ T i ế n g ru”      

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gv kiểm tra  miệng BT2 và BT3 tiết trước

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài  

- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).

- Y/c cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.

         

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .  Bài 2 :

- Y/c 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.

- GV giải thích từ “cật” trong câu

" Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở  

- 2 HS lên bảng trả lời  

         

- Hs  đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.

- Một em lên làm mẫu.

   

- Tiến hành làm bài vào VBT.

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.

N g ư ờ i t r o n g cộng đồng

Cộng đồng, đồng bào, đ ồ n g đ ộ i , đ ồ n g hương.

T h á i đ ộ h đ trong cđ

Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.

   

- Hs đọc - Lắng nghe  

(6)

       CHÍNH TẢ chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét).Ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Y/c hs trao đổi theo nhóm.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Gv chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).

- Em hiểu câu b nói gì?

 

- Câu c ý nói gì?

- Y/c hs học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, tục ngữ

 Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài  

- Y/c cả lớp làm bài vào VBT.

- Mời 2 HS  lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?

- Đánh giá vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 :

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài  

- 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào?

 

- Y/c HS tự làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

       

- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn học sinh về nhà học bài ,xem trước bài mới

       

- Hs  trao đổi theo nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Tán thành thái độ ứng xử câu a,c.

Không tán thành câu b  

- Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác

-  Sống có tình có nghĩa - Hs đọc thuộc tai lớp  

 

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.

+ Đàn sếu đang sải cánh trên cao +Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

 Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi  

- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:

- 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?

- Cả lớp tự làm bài.

- Hs nêu

Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?

Câu b: Ông ngoại làm gì?

Câu c: Mẹ bạn làm gì?

- Hs lắng nghe  

 

- Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.

(7)

TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Nghe viết đúng,  bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 2.Kĩ năng: Làm đúng BT (BT 2a).

 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Bảng phụ viết nội dung bài 2a

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng viết: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết:( 20 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

- Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Viết chính tả.

- Gv đọc cho hs viết

- Chú ý quan sát uốn nắn hs

* Đánh giá, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 8 phút ) Bài: 2a

- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2a -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

- Yêu cầu lớp  làm xong đưa bảng lên.

- Giáo viên nhận xét  bài làm học sinh.

- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.

 

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

         

- Hs đọc lại - Có 7 câu

- Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng

- Đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.

- Hs viết bảng

 Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào...

 

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

         

- 1,2 hs đọc

- Học sinh làm vào bảng con.

 

-  2 hs lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.

 - Hs lắng nghe

(8)

       TOÁN TIẾT 36: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU  1.Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

 2.Kĩ năng: Biết xác định 1/7 của một  hình đơn giản.

 -  Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1,2,3) 3,4 3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: bảng phụ.

 - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng

   

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- HS làm bài tập 4 trong sgk trang 35 - Đọc thuộc bảng chia 7

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập : ( 29 phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài

- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Y/c HS đọc nối tiếp kết quả  

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2( cột 1,2,3) - Đọc y/c bài

- HS làm bài trên bảng lớp.

 

- Y/c hs nêu lại các bước thực hiện phép chia  

 

- HS lên bảng làm  

         

- Hs đọc

- Cả lớp tự làm bài vào vở - Hs nêu miệng

- Nhận xét

- Hs đổi chéo vở kiểm tra nhau  

- Hs đọc

- Hs lên bảng làm  

42   7      48   6       63   7     42  6       48   8       63    9    

(9)

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020        TẬP VIẾT TIẾT 8: ÔN CHỮ HOA G

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng ) C, Kh (1 dòng ) . 2.Kĩ năng: Viết đúng tên riêng Gò Công  1 dòng.

và câu ứng dụng ; Khôn ngoan…chớ hoài đá nhau, (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV:  bảng phụ, mẫu chữ    - HS: vở, bảng con.

       

- Giáo viên nhận xét  bài làm của hs Bài 3 

- Gọi hs đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở. 

   

Nhn xét, ánh giá -

  Bài 4

- Y/c hs đọc đề bài - Bài tập y/c làm gì?

? Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AI ta làm ntn?

- Y/c hs lên bảng vẽ - Nhận xét

3/Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập

  0       0       0       

 42    2     48  4       69   3  4     21    4    12     6    23  02       08       09   2       8       9   0            0       0 - Hs đọc.

- Hs trả lời - 1 hs

 lên bảng làm  

 

Bài giải

 Trong vườn có số cây bưởi là  63 : 7   =  9 (cây)

      ĐS: 9 cây bưởi  

- Hs đọc - Trả lời

- Hs làm miệng câu a - Ta lấy 9 : 3 = 3 cm - 1 HS lên bảng vẽ  

 

- HS đọc bảng chia 7.

(10)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Y/c 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.

- GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút )  a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

 b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )  *Luyện viết chữ hoa

- Y/c  học sinh tìm các chữ hoa  có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Y/c học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

* Luyện viết từ ứng dụng - Y/c đọc từ  ứng dụng: Gò Công

- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chóng Pháp.

- Cho HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng

- Giảng: Anh em  trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau - Y/c hs viết trên bảng con:  Khôn, Gà . c. Hướng dẫn viết vào vở TV: ( 15 phút ) - GV nêu yêu cầu:

+ Viết chữ G,C,KH: 1 dòng +Viết tên riêng  Gò Công: 1 dòng + Viết câu tục ngữ: 1 lần .

d. Đánh giá, chữa bài : ( 5 phút ) - Cho hs nộp vở để chấm bài 3/ Củng cố,dặn dò: ( 4 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau

   

- 2 HS lên bảng,dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe  

- Lắng nghe  

 

- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.

 

- HS theo dõi GV viết mẫu.

 

- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.

 

- 2 HS đọc từ ứng dụng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về  một địa danh của đất nước ta.

   

- Cả lớp tập viết vào bảng con.

 

- 2 em đọc câu ứng dụng.

 

- Lắng nghe  

- Cả lớp viết vào bảng con  

 

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn  của giáo viên.

   

- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.

 

- Hs lắng nghe

(11)

        TOÁN TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN

I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết  Thực hiện  giảm một số đi  một  số lần và vận dụng  vào giải toán.

 2.Kĩ năng: Biết  phân biệt giảm đi một số đơn vị  với giảm đi một số lần  - Làm được bài tập 1,2,3.

 3.Thái độ: HS say mê học toán II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 hs lên bảng làm bt 2,3 trong sgk trang 36

- Dưới lớp đọc các bảng chia đã học - Nhận xét, tuyên dương

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS cách giảm đi một số lần: ( 12 phút )

- GV đính các con gà như hình vẽ trong SGK.

? Hàng trên có mấy con gà ?

? Hàng dưới có mấy con gà?

? Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?

- Gv  ghi bảng:

+ Hàng trên : 6 con gà

+ Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Y/c học sinh nhắc lại.

- Hướng dẫn vẽ sơ đồ:

- Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu?

- Độ dài đoạn thẳng CD là bao nhiêu?

- Y/c hs vẽ vào giấy nháp

- Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?

- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB:8cm       CD: 8 : 4 = 2(cm)

- KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ  

- 2 HS lên bảng làm  

- Hs đọc  

       

- HS quan sát  

- Hàng trên có 6 con gà.

- Hàng dưới có 2 con gà.

- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.

   

- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính.

- 3 học sinh nhắc lại.

 

- AB dài 8cm - CD dài 2cm

- 1 HS vẽ  bảng lớp, dưới lớp vẽ nháp - Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.

   

(12)

ĐẠO ĐỨC

T8: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (T2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được  những việc của trẻ em  cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình .

2.Kĩ năng: Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

-  Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình 3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI dài đoạn thẳng CD.

- Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?

 

- Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lai c. Luyện tập: ( 17 phút )

Bài 1

 - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Y/c học sinh tự làm bài.

- Nhận xét  

Bài 2

 - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs tự làm bài  

   

Bài 3: Hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập trong  sgk trang 37 và chuẩn bị bài  " Luyện tập”

 

 

- Hs lắng nghe

- Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy : 8 : 4

= 2(cm)

- Muốn giảm đi 10 km ta lấy:

10 : 5 = 2( km).

-  Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần

- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc.

 

- Hs đọc

- Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hs đọc nối tiếp kết quả - Đổi chéo vở để kiểm tra  

- 2 em đọc bài toán.

- Hs trả lời

- 1 hs lên bảng làm       Bài giải

  Chị Lan còn số quả cam là       84 : 4 = 21(quả)       ĐS: 21 quả cam HS làm và chữa bài.

     

- Hs nhắc lại quy tắc vừa học.

 

(13)

  - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

  - GV: bảng phụ, tranh

  - HS:VBT. Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kể những việc em đã làm để chăm sóc ông bà cha mẹ?

- Nhận xét, ghi nhận.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) HĐ1 : Xử lí tình huống

* Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức  

- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 4 em).

- Các nhóm xử lí tình huống 1 và 2 trong sgk.

- Y/c các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.

- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.

* KL: Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm chăn sóc đến các thành viên khác.

HĐ2:  Bày tỏ ý kiến 

* Mục tiêu: Củng cố một bước nhận thức của hs về bổn phận đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em

- Cách tiến hành:

+ GV hướng dẫn hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay - tán thành, không giơ tay - không tán thành.

- GV lần lượt nêu các ý kiến như BT5 SGK trang 14,15.

 

- 2 HS lên bảng trả lời  

             

- 4 em một nhóm  

- Nhóm 1,3,5 tình huống1 - Nhóm 2,4, tình huống 2 - Các nhóm thảo luận, đóng vai  

- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.

Lớp trao đổi nhận xét .  

- Hs lắng nghe  

                 

(14)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 15: VỆ SINH THẦN KINH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được  một số việc  cần làm để giữ  gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.  

2.Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. 

3.Thái độ:Yêu thích môn học

- Sau mỗi ý kiến GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do vì sao mình lại tán thành, không tán thành.

* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai.

- Gv tuyên dương những hs có ý kiến đúng

* HĐ3: Bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình

- Y/c HS lần lượt giới thiệu tranh của mình với bạn ngồi bên cạnh  về món quà sinh nhật dành tặng  ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.

* KL: Đây là những món quà rất quý thể hiện sự quan tâm của các em tới những người thân của mình.

* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau - Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc bài phần ghi nhớ trong VBT Đạo đức và chuẩn bị bài “Chia sẻ vui buồn cùng bạn”

 

- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.

- Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.

   

- Hs lắng nghe  

       

- Lớp tiến hành giới thiệu tranh. Hai em quay lại và giớithiệu cho nhau.

   

 - 2,3 em lên giới thiệu trước lớp .  

- Hs lắng nghe  

 

- HS đọc lại  

       

- Cả lớp hát

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày

(15)

* GDBVMT: Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh. Kể được tên một số thức ăn , đồ uống …nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh

* GDTNMTBĐ: Biển có không khí trong lành, có nhiều cảnh đẹp rất có lợi cho sức khỏe khi  vui chơi ngoài biển

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với CQTK.

 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ) IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1/ KTBC(5p)

? Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

? Đọc mục bạn càn biết - Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài:

HĐ1 : Quan sát SGK và thảo luận

* Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ VSTK

 Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm cùng một nhiệm vụ thảo luận trả lời câu hỏi - Tranh vẽ gì?

- Việc làm đó có lợi cho CQTK không ? vì sao?

Bước 2:    Làm việc cả lớp

- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong hình.

- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.

- Những việc làm ntn thì có lợi cho CQTK?

- Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho CQTK?

* GVKL: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để CQTK được

 

- 2 HS trả lời câu hỏi  

                   

- Tiến hành phân nhóm

- Nhóm 1,4: Quan sát hình 1,2 - Nhóm 2,5 quan sát hình 3,4 - Nhóm 3,6 quan sát hình 5,6  

 

- Lần lượt từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

 

- Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn

- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương

(16)

nghỉ ngơi, ..

* GDBVMT: Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh.

Kể được tên một số thức ăn , đồ uống

…nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh

*HĐ2: Đóng vai  Bước 1 : Chia nhóm  

- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.

- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.

- Y/c các nhóm thể hiện nét mặt biểu lộ theo trạng thái đã ghi trong phiếu .

Bước 2: Trình diễn

- Đại diện các nhóm lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.

- Yêu cầu các nhóm quan sát  nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh.

*HĐ3: Làm việc với sách giáo khoa  - Mục tiêu: Biết  được những đồ ăn thức uống có hại cho CQTK

Bước 1:  Làm việc theo cặp

- Yêu cầu hs quan sát  hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời:

- Bạn  hãy chỉ vào hình và  nói tên  các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho thần kinh?

 

Bước 2 :   Làm việc cả lớp

-  Gọi một số hs lên trình bày trước lớp . -  Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích:

- Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?

- Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?

   

* KL: Chúng ta cần luyện tập sống vui

- Lắng nghe  

     

- Lớp chia thành 4 nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.

   

- Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.

- Cả lớp quan sát và nhận xét:

+ Trạng thái : vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan thần kinh.

+ Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan thần kinh.

           

- Từng cặp HS quan sát , nói cho nhau nghe về những đồ ăn , nước uống nên và không nên đưa vào cơ thể.

 

- Đại diện trình bày kết quả

- Lên bảng  tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh.

   

- Lớp theo dõi nhận xét  và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .

- Lắng nghe  

   

(17)

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28  tháng 10  năm 2020 PHTN

BÀI 4: MI LO VÀ CÁC CẢM BIẾN (t1) I-MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến.

2. Kỹ năng:

- Tác dụng của những cảm biến.

3.Thái độ:

- Thêm yêu môn học II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC vẻ,ăn uống đủ chất, điều độ đr bảo vệ CQTK. Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ

3. Củng cố, dặn dò(5p)

- Hàng ngày em nên làm gì để giữ  vệ sinh thần kinh?

* GDTNMTBĐ: Biển có không khí trong lành, có nhiều cảnh đẹp rất có lợi cho sức khỏe khi  vui chơi ngoài biển

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài "Vệ sinh thần kinh- tiếp theo"

 

- HS tự liên hệ với bản thân.

- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.

 

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bước thực hành robot tự hành?

2. Giới thiệu vật mẫu:

- Cho hs quan sát vật mẫu và trên màn hình - HS nhận xét gồm những bộ phận nào?

 

3. Kết nối (Cảm biến chuyển động):

- Theo các em cảm biến chuyển động là gì?

Cảm biến chuyển động giống như đôi mắt của robot giúp robot phát hiện và thu thập những vật thể có mặt trên các vùng đất mà con người chưa thể đến được.

         

- HS quan sát và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung  

         

(18)

 

THỂ DỤC

TIẾT 15: ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

    - Ôn đi chuyển hướng phải, trái

 -  Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

  - Trò chơi: “Chim về tổ”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

   - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái   - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

 - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 4. Lắp ráp: 10p

1. Lắp ráp mô hình Chú robot tự hành Milo và Cảm biến chuyển động để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng

5. Lập trình: 15p

a) Tìm hiểu các khối lập trình (Xem Clip) - Cho hs tìm hiểu về các khối

b) Cách lập trình chú robot Milo:

- Yêu cầu hs xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

6. Củng cố dặn dò: 5p

- Theo các em, lợi ích của robot tự hành Milo khi có gắn thêm thiết bị cảm biến chuyển động là gì?

- Nhận xét giờ học

     

- HS trả lời  

        -      

- HS quan sát trên bảng nhắc lại các khối có tác dụng gì?

 HS thực hành theo nhóm

(19)

 

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động  xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra đi chuyển hướng phải trái (6 em)

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Tâp hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang

Gv nhắc lại tư thế đứng, khoảng cách để hs lắm vứng và tự sửa sai cho mình

       

* Ôn đi chuyển hướng phải trái GV hướng dẫn ôn lần đầu

- Thi đua giữa các tổ

GV theo dõi công bố kết quả  

   

* Chơi trò chơi: “Chim về tổ”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình                Đội hình

- Chia lớp thành 2 đội tham gia thi xem đội nào hoàn thành xong trước là đội thắng.

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(20)

THỂ DỤC

TIẾT 16: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

    - Ôn đi chuyển hướng phải, trái

 -  Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

  - Trò chơi: “Chim về tổ”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

   - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái   - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

 - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động:Xoay các khớp. Chạy chậm theo hàng dọc trên sân

- Kiểm tra bài cũ: giậm chân tại chỗ

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Ôn tập đi chuyển hướng phải trái Giáo viên chia từng tổ ôn

(nội dung tập hợp hàng ngang, đi chuyển hướng phải trái;  đi theo nhóm..)

25 phút  

 

Đội hình chia tổ

 Tổ 1                Tổ 2        

  (GV)       

T ổ

(21)

      TOÁN TIÊT 38: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

 Tập phối hợp các động tác (Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải trái.)

   

* Chơi trò chơi “Chim về tổ”

+ Chuẩn bị: Chia số HS trong lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 em, một em ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô có cạnh là 1 m. Chọn khoảng 2 – 3 em đóng vai “chim”.

+ Cách chơi:

         Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa (không nắm tay nhau) để tất cả các “chim”

trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đững trong ô vuông giữa vòng cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận một con.

Những “chim” nào không tìm được tổ thì lại phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “chim”

nào 2 lần liên tiếp không vào được

“tổ” thì “chim” đó phải bị phạt.

 

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

3                      

- Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện, gv quan sát sửa sai Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(22)

 1.Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và ứng dụng để giải toán.

 2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1 ( dòng 2), 2.

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  -  Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2a và BT3 sgk trang 37, 38

- GV nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1 ( dòng 2)

- Y/c hs đọc đề bài.

- GV viết bảng bài mẫu - Mời 1HS giải thích bài mẫu.

- Y/c HS tự làm các bài còn lại.

- Gọi HS nêu kết quả.

           

- GV nhận xét chốt lại câu đúng.

Bài 2 

- Y/c hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

       

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

 

- 2 HS lên bảng làm  

         

- HS đọc đề bài - Hs quan sát

- 1 em giải thích bài mẫu.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.

      g ấ p 8 l ầ n       g i ả m 6 lần      

24    3       

   

      giảm 7 lần          gấp 6 lần  5

  35   30       

(23)

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29  tháng 10 năm 2020       TOÁN

TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Học sinh biết  tên gọi của các thành phần trong phép chia.

 2.Kĩ năng: Biết tìm số chia chưa biết. Làm được bài tập1,2.

 3.Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC    -  6 ô vuông bằng bìa  .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà làm BT trong sgk trang 38 và chuẩn bị bài "Tìm số chia"

   

- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra - 2 HS nêu bài toán. 

- HS trả lời.

- 1em lên bảng chữa bài.

Bài giải

     Bác Liên còn số quả gấc là   

      4 2 : 7 = 6 (quả)                       Đáp số: 6 quả gấc - HS nhận xét

 

- Vài HS nhắc lại  

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 4 phút )

- Gọi 2 em  lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tìm số chia: ( 12 phút ) - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như

 

- 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc các bảng chia đã học  

     

- Học sinh theo dõi gv hướng dẫn 

(24)

hình vẽ trong SGK.

- Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?

- Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.

- Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.

- GV ghi bảng:

       6       :         2       =      3    Số BC        Số chia     Thương

* Dùng bìa che số 2 và hỏi:

- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

- Ghi bảng:    2 = 6 : 3

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?

 

- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ.    

- GV nêu : Tìm x, biết  30 : x = 5 - Bài này ta phải tìm gì ?

- Muốn tìm số chia x  ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con.

- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.

         

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

 c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập .

- Treo bảng phụ bài 1 và gọi hs lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.

Bài 2:

-  HS nêu yêu cầu .  

- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.

 

 

- Mỗi hàng có 3 hình vuông.

 

-  Lấy 6 chia cho 2 được 3       6 : 2 = 3

- 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.

       

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3).

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Vài HS nhắc lại  

- Tìm số chia x.

- Ta lấy số bị chia chia cho thương.

 

- Lớp thực hiện làm bài

- 1HS lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung

       

      30 :  x  = 5       x  =  30 : 5       x   =   6  

   

- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 . - 1 HS lên bảng làm bài  35 :  5  =  7       6 :  6 =  1 SBC  SC     T      SBC  SC  T  42  : 7    = 6          0 :   4 = 0  

-  HS đọc  

(25)

     

TẬP ĐỌC

TIẾT 24: TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.

2.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em , bạn bè, đồng chí. trả lời được các  CH trong SGK;  thuộc2 khổ thơ trong bài.

- HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.

3.Thái độ:HS yêu thích môn học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Xác định giá trị

 - Thể hiện sự yêu thương

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -  Tranh minh họa SGK,máy tính, máy tính bảng,PHTM.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

             

- Gv nhận xét, đánh giá

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào

?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà làm bt trong sgk trang 39 và cb bài

“Luyện tập”

 - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

 12  : x = 3        21 : x = 7         x = 12 : 3       x = 21 : 7          x = 4       x = 3  30 :  x = 3        x : 7 = 4        x = 30 : 3        x = 4 x 7            x =  10       x =   28 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau - Hs lắng nghe

   

- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.

 

- Về nhà học bài và làm bài tập.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

 

-  2 HS kể lại câu chuyện  

 

(26)

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Gv đọc mẫu bài thơ với giọng tha thiết, tình cảm

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu - Y/c hs đọc nối tiếp

- GV chú ý phát hiện lỗi phát âm sai  

 

* Đọc nối tiếp khổ

- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ

-  Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài

- Đặt câu với từ đồng chí  

* Đọc từng khổ trong nhóm - Y/c các nhóm đọc

 

- Gọi các nhóm thi đọc

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Y/c cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi

? Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao ?  

 

? Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?

   

? Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ?

 

- Y/c cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

         

- Hs lắng nghe  

- Học sinh lắng nghe  

 

- HS nối tiếp nhau đọc mỗi bạn 2 dòng thơ lần 1.

- Hs phát âm lại từ sai - Đọc nối tiếp câu lần 2  

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1  

 

- Hs đọc phần chú giải  

- Hs đặt câu

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2  

- Các nhóm luyện đọc chỉnh sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

 

- Hs đọc và trả lời  

- Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...

- Một  thân lúa chín không làm nên mùa vàng, nhiều thân lúa chín mới...;

Một  người không phải cả loài người...

- Vì núi nhờ có đất bồi mới cao lên được, biển nhờ nước của những con

(27)

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2020 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý của BT1.

 2.Kĩ năng:Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn  khoảng 5câu, bài tập 2 3.Thái độ: HS tự giác học bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

? Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ?

*PHTM:Câu hỏi nhiều lựa chọn:

-GV gửi câu hỏi về MTB cho HS        Nội dung của bài thơ là gì?

Bài th khuyên con ngi sng gia cng ng phi yêu thng anh em, bn bè, ng chí.

A.

Bài th cho bit con cá, con chim con ong yêu gì

B.

* KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - Gv đọc diễn cảm bài thơ.

- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi tại lớp.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- GV cùng cả lớp bình chọn em  đọc tốt nhất.

3/ Củng cố ,dặn dò: ( 5 phút )

? Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ

sông mà đầy.

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

- Là câu :

Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí yêu người ..

- Hs lắng nghe

-HS trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng A.Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí

             

- 1 HS đọc  

- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV.

- HS xung phong thi đọc  thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

 

- 3HS nhắc lại nội dung bài.

- Lắng nghe

(28)

CHÍNH TẢ - NHỚ VIẾT

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện.

- GV nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng, trong giờ tập làm văn này các con sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài tập 1 : ( 9 phút )

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.

- Y/c HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo gợi ý trong sgk ( có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó)

- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.

- GV nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể.

   

Bài tập 2: ( 20 phút ) - Gọi 1 học sinh đọc bài tập

- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu với lời kể chân thật, giản dị

- Yêu cầu cả lớp viết bài.

- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp.    

- GV theo dõi nhận xét .  

3/ Củng cố, dặn dò: ( 4 phút ) - Y/c học sinh nhắc lại nội dung - Nhận xét đánh giá tiết  học

- Về nhà viết lại để bài viết hay hơn và chuẩn bị bài sau

 

- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của GV

 

- Hs lắng nghe  

 

- Hs lắng nghe  

       

- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.

 

- Hs lắng nghe  

   

- Một em khá kể mẫu.

 

- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

 

- 1 học sinh đọc đề bài .

- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập.

 

- HS thực hiện viết bài - 5 em đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét  bình chọn bạn viết tốt nhất.

 

- 2 em nhắc lại nội dung bài học - Lắng nghe

(29)

TIẾT 16: TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Nhớ viết  đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.

 2.Kĩ năng:Làm đúng bài tập 2a

 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng viết các từ: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nhớ-viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Y/c hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, sau đó mở sách, TLCH:

- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?  

- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?

- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?

- Dòng thơ nào có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi?

- Dòng thơ nào có dấu chấm than?

- Cho HS nhìn vở, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.

* HS nhớ- viết 2 khổ thơ

-  Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ.

- GV theo dõi nhắc nhở.

* Đánh giá, chữa bài.

- Yêu cầu hs nộp vở cho gv

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 7 phút ) Bài 2a

- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập

 

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

         

- Cả lớp theo dõi  

- 2HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2.

 

- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô li, dòng 8 chữ cách 1 ô li

- Dòng thứ 2 - Dòng thứ 7  

- Dòng thứ 8

 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.

 

- HS nhớ và viết bài vào vở.

   

- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp vở

 

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc

(30)

 

TOÁN

TIẾT 40: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính

 2.Kĩ năng: Biết làm tính nhân(chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Làm được bài tập 1, bài 2 ( cột 1,2) ; 3.

 3.Thái độ:Các em tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: bảng phụ,

 - HS : vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Cho HS làm bài vào VBT.

- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.

- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.

- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).

3/ Củng cố,dặn dò: ( 4 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết  học.

- Những HS nào viết còn mắc lỗi về nhà viết lại và chuẩn bị cho tiết TLV

thầm.

- Lớp tiến hành làm bài vào VBT.

- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung.

 

- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: rán- dễ- giao thừa  

- Lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng làm BT 2,3 trong Sgk trang 39

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài.

 

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

 

 

- 2 HS lên bảng làm  

         

- Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 4 học sinh lên bảngchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

x  + 15 = 20        x : 7 = 5        x = 20 -15        x = 5 x  7        x =    5        x = 35 72 - x  = 50       24: x = 6

(31)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 16: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo)  I/ MỤC TIÊU       

 1.Kiến thức: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe .  2.Kĩ năng: Biết lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí.

 3.Thái độ: GD HS có thói quen học tập, vui chơi, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với CQTK.

 

Bài 2: (1,2)

 - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.

- Mời 3 học sinh lên bảng làm bài.

       

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

          Bài 3:

 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?.

- Mời 1 học sinh lên bảng giải.

 

- Nhân xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

   

Bài 4: Hướng dẫn HS về nhà làm 3/ Củng cố, dặn dò: ( 4 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về  nhà học và làm bài tập.

       x  = 72 - 50       x = 24 : 6            x  =  22       x =  4

- Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.

      36       50        35              x 4       x3        x4     144         150      140  

   46   2         96    3         88   4      

   4    23        9     32        8     22    06        06       08      6        6       8      0        0       0 - Đổi chéo vở kiểm tra  

- Học sinh nêu đề bài.

- Trả lời  

- 1HS lên bảng trình bày bài giải.   

      Bài giải

Cửa hàng còn lại số đồng hồ là 24 : 6 = 4 (đồng hồ)

      Đ/S : 4 đồng hồ - Nhận xét

 

- Lắng nghe

(32)

 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - Bảng mẫu một thời gian biểu 

 - Các hình  trang 34 và 35 sách giáo khoa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu  ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

*HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ

* Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ

Bước 1 : Làm việc theo cặp

- Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?

 

- Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?

- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?

   

- Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?

Bước 2 :  Làm việc cả lớp

- Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.

- GVKL: Khi ngủ CQTK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi…..

*HĐ2:  Thực hành lập thời gian biểu.  

Bước 1:

- Hướng dẫn HS lập thời gian biểu.

- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn HS cách điền.

- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng  

- 2 HS trả lời  

               

- 2 HS thảo luận

+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).

- Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , rát mắt , uể oải.

 - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh …

- Hs trả lời  

 

- Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét  bạn.

       

- Theo dõi GV hướng dẫn.

 

(33)

      SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 8

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua.

2.Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong cá tuần tới.

3.Thái độ:Giáo dục học sinh có tinh thần phê và tự phê cao

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

1.Ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm.

2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

thời gian biểu treo trên bảng lớp.

Bước 2 :  Làm việc cá nhân .

- Cho HS điền thời gian biểu ở VBT.

- GV theo dõi uốn nắn.

 Bước 3: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu Hs  quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bài 3

Bước 4: Làm việc cả lớp

- Gọi 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp

- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?

 

- Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì?

   

* GVKL: Thời gian biểu giúp các em sắp xếp thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lí.

Các em cần thực hiện đúng theo thời gian biểu đã lập để bảo vệ tốt CQTK.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét đánh giá tiết  học - Về nhà làm bài và cb bài sau.

- 2 em lên điền thử trên bảng.

   

-  Học sinh tự điền, hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT.

 

-  Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.

 

- Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp.

+ Lập thời gian biểu để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học.

+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.

 

- Hs lắng nghe  

   

- 2 học sinh nêu nội dung bài học.

- Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua. - Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh.. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát

1.Kiến thức:HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua. 2.Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh

- Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm

- Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm

- Kiến thức: Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh - Kĩ năng: Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm