• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn:01/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: đức tinh khiêm nhường, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’)

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a. Cây có những bộ phận nào?

b. Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? Vì sao?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện của rễ.

+ Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào tên bài thơ và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản.

- HS nhắc lại.

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (18’)

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- HS đọc từng dòng thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (sắc thắm, trĩu, chối, khiêm nhường, lặng lẽ).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ

- HS đọc câu.

(2)

đúng dòng thơ, nhịp thơ.

- HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng quà trĩu cành nghĩa là quá nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống) (GV nên dùng hinh minh hoạ); chối: phần ở đầu ngọn cây cảnh hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thảnh cành hoặc cây (GV nên dùng hình minh hoạ); khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhưởng cho người khác).

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc của bài thơ.

+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

- HS đọc.

- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng

đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vần với nhau ở cuối các dòng thơ.

GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.

GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời (cảnh - xanh ; lời - đời

; bé – lễ).

- HS viết những tiếng tìm được vào vở.

- HS trình bày kết quả.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi (12’)

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

a. Nhờ có rễ trà hoa, quả, là như thế nào?

b. Cây sẽ thế nào nếu không có rễ?

c. Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp quả trĩu cành, lá biếc xanh.

b. Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi,

- HS tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

- HS (có thể đọc to từng câu hỏi) và trả lời từng câu hỏi.

(3)

chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa tươi;

c. khiêm nhường, lặng lẽ.

5. Học thuộc lòng (13’)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối.

- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xóa che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chỉ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối.

- HS học thuộc lòng hai khổ thơ

6. Nói về một đức tính em cho là đáng quý (7’) - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình.

- Một số HS nói trước lớp.

- GV và HS nhận xét, đánh giá. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân.

- HS nêu ý kiến của mình.

7. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào)

_______________________________________

Toán

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

- Phát triền các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng các số từ 1 đến 100. Máy tính, điện thoại thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5p)

- Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số

(4)

bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (10p)

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

- HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô.

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

- HS đặt câu hỏi.

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

Bài 2 (10p)

a) Cho HS cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện.

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện.

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

- HS thực hiện.

Bài 3 (10p)

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.

a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

_______________________________________

Đạo đức

BÀI 22: NHẶT ĐƯỢC CỦA RƠI TRẢ LẠI NGƯỜI ĐÁNH MẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được ý nghĩa của việc nhặt được của rơi trả lại người đánh mất.

- Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi.

(5)

- Chủ động thực hiện những cách xử lí khi nhặt được của rơi, nhắc nhở người khác trả lại của rơi mỗi khi nhặt được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; Máy tính, bài giảng powerpoint.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (5’)

Tổ chức hoạt động tập thể - chia sẻ trải nghiệm

- GV đặt câu hỏi: Hãy kể về một tấm gương nhặt được của rơi trả lại người đánh mất mà em biết.

- HS suy nghĩ, trả lời.

- Kết luận: Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất là hành động nên làm, đáng được khen.

2. Khám phá (12’)

Khám phá vì sao nhặt được của rơi cân trả lại người đánh mất

- GV cho HS quan sát tranh “Bà Còng đi chợ trời mưa” (trên bảng hoặc trong SGK), mời HS kể tiếp sức từng bức tranh (ở từng tranh, nếu HS kể thiếu ý, GV cho các bạn trong lớp bổ sung).

+ Tranh 1: Bà Còng đi chợ trời mưa; Tôm, Tép dẫn đường cho bà.

+ Tranh 2: Tôm, Tép đưa bà đến đoạn đường cong thì bà đánh rơi tiền và Tôm nhặt được.

+ Tranh 3: Tôm, Tép đưa bà về tới nhà, trả tiền cho bà.

+ Tranh 4: Bà Còng cẩm tiền, cảm động ôm hai cháu: “Các cháu ngoan quá!”

- GV mời một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV mời HS cả lớp chia sẻ:

+ Em nhận xét gì về hành động của Tôm và Tép?

+ Bà Còng cảm thấy thế nào khi nhận lại tiền?

+ Theo em, vì sao nhặt được của rơi cần trả lại người đánh mất?

- GV khen ngợi HS, sử dụng bĂng nhạc cho

- HS trả lời.

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

(6)

cả lớp hát theo bài “Bà Còng đi chợ trời mưa”.

Kết luận: Người bị mất tiền hay đồ thường cảm thấy buồn và tiếc vì đó là những thứ họ phải mất công sức làm ra, hay đó là tiền của người thân, bạn bè tặng,... Vi thế, nhặt được của rơi trả lại người đánh mất là việc làm tốt, đem lại niềm vui cho họ.

3. Luyện tập (18’)

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm

- GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát tranh, trong tranh có ba cách làm khi bạn nhìn thấy chiếc điện thoại của ai đánh rơi, các nhóm đọc kĩ và lựa chọn:

Việc nào nên làm, việc nào không nên làm?

Vì sao?

- GV thể dùng mặt cười, mặt mếu hay thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận: lựa chọn cách làm nào dưới các tranh.

+ Mặt cười: cách làm 2 (Cô giáo đã dạy...

Mình phải nhờ mẹ tìm cách trả lại).

+ Mặt mếu: cách làm 1 (Mình sẽ không nhặt vì không phải của mình) và cách làm 3 (Mình nhặt được là của mình).

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao chọn cách làm 2, vì sao không chọn cách làm 1 và 3.

- GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau:

Kết luận: Nhìn thấy của rơi, bỏ đấy, không quan tâm; hoặc coi của rơi nhặt được là của mình là không nên. Nhặt được của rơi nhờ người đáng tin cậy trả lại người đánh mất là hành động nên làm.

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

- GV đặt câu hỏi: Đã bao giờ em nhặt được đổ của người khác chưa? Lúc đó, em đã làm gì?

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn nhặt được của rơi biết tìm cách trả lại người đánh mất.

- HS lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- HS quan sát.

- HS chọn

(7)

Vận dụng

Hoạt động 1 Xử lí tình huống

- GV cho HS quan sát ba tranh tình huống trong SGK, nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì khi ở trong các tình huống sau?

- GV lần lượt treo từng tranh (hoặc chiếu hình hay sử dụng vật thật như: tiền, đồng hồ đeo tay, ba lô đẹp - để tạo tình huống). Ở mỗi tình huống, GV mời một sổ HS lên chia sẻ cách xử lí.

- GV khen ngợi, tổng kết các cách xử lí tình huống của HS qua lời kết luận sau:

Kết luận: Các cách xử lí đáng khen:

- Nếu em là bạn trong tranh 1, khi quét nhà thấy tờ tiền rơi, em sẽ báo cho người thân trong nhà.

-Nếu em là bạn trong tranh 2, khi nhìn thấy chiếc đồng hồ rơi trên sân trường, em sẽ, tìm thấy, cô chủ nhiệm hay cô Tổng phụ trách, cô trực tuần hoặc bác bảo vệ nhờ trợ giúp người đánh mất.

- Nếu em là bạn trong tranh 3, khi nhìn thấy ba lô của ai để quên trên ghế ở công viên em sẽ nhờ bố mẹ (nếu bố mẹ đi cùng) hoặc nhờ bảo vệ công viên, nhờ công an ở gần mình nhất trả giúp người bỏ quên.

Hoạt động 2 Em trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi

GV hướng dẫn HS đóng vai theo cặp nhắc nhau cách trả lại người đánh mất mỗi khi nhặt được của rơi. HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập hoặc có thể tưởng tượng và chủ động đóng vai các tình huống khác nhau.

Kết luận: HS biết xác định người đáng tin cậy để nhờ trả lại đổ mà mình nhặt được.

Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

________________________________________

Ngày soạn: 01/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(8)

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm Zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5’)

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về điều thú vị học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a. Các con vật trong tranh đang làm gì?

b. Em thấy các con vật này thế nà?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói."

Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh họa để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến quan hệ giữa các con vật thể hiện qua hai bức tranh khác nhau (bức tranh vẽ cảnh các con vật rất vui vẻ với nhau và bức tranh vẽ sói trông rất hung dữ, còn Sóc trông rất sợ hãi).

- HS nhắc lại.

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (12’)

- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhân giọng đúng chỗ.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như: lúc nào, lên, buồn.

+ HS đọc nối tiếp từng câu lẩn 2. GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: Một chủ sóc đang chuyển trên cành cây bỗng trượt chân rơi trúng đấu lão sói đang ngải ngà; Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi có nhiều bạn tốt).

- HS đọc đoạn

- HS đọc câu.

- HS đọc đoạn.

(9)

+ GV chĩa VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rồi tôi sẽ nổi, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2 - 3 lượt).

+ GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài (ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hơn sau khi vừa ngủ dậy; van nài; nói bằng giọng khẩn khoản, Cầu xin;

nhảy tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vị trí cao hơn, gây gổ: gây chuyện cải cọ, xô xát với thái độ hung hãn).

+ HS đọc đoạn theo nhóm (nhỏ đói). HS và GV đọc toản VB.

+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB.

+ GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi.

- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

3 , Trả lời câu hỏi (10’)

- GV hướng dẫn tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a . Chuyện gì xảy ra khỉ sóc đang chuyển trên cảnh cây?

b. Sói hỏi sóc điều gì?

c. Vì sao sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

a. Khi đang chuyển trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói;

b, Sói hỏi óc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực;

c, Sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè.

- HS trình bày câu trả lời của mình.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (8’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c

(có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn về).

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS quan sát và viết câu trả lời.

______________________________________

Toán

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)

(10)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5p)

- Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 (10p)

- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55.

Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS quan sát, sắp xếp.

Bài 5 (10p)

- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.

- HS quan sát tranh.

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu? - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...).

C. Hoạt động vận dụng Bài 6 (10p)

- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

- HS thực hiện.

D. Củng cố, dặn dò (5p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

(11)

________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được tên, chức năng của các cơ quan.

- Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan.

- Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Loa và thiết bị phát bài hát. Một số tấm bìa và hình ảnh về các giác quan.

- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Ổn định tổ chức: (5’)

- Kiểm tra sĩ số + Đồ dùng sách vở của HS cần trong tiết học.

- GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “Hãy xoay nào”

- Cô và các em vừa hát bài hát tên gì?

Bài hát nói về những bộ phận, những giác quan nào trên cơ thể?

- GV giới thiệu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.

- Vừa hát vừa múa.

- Bài hát: Hãy xoay nào. Trong bài có nhắc đến những bộ phận, giác quan:

Mắt, mũi miệng, …

II. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI (12’)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giác quan

Bước 1: GV cho HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 100, 101 (SGK):

+ Các bạn trong hình có thể nhìn, nghe được gì?

+ Các bạn đó đã nhìn và nghe bằng bộ phận nào của cơ thể?

+ Bà, mẹ và các bạn trong hình đang làm gì?

+ Những bộ phận nào của cơ thể giúp nhận biết được: vỏ mít xù xì, mùi thơm, vị ngọt của múi mít?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV hỏi: Em nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng những bộ phận

- HS trả lời các câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.

(12)

nào của cơ thể?

- GV chốt: Cơ thể chúng ta có 5 giác quan là: nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ.

Tùy vào trình độ của HS, GV giới thiệu mở rộng cho HS: tên khoa học chính xác của năm giác quan là: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác tương ứng với nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ.

- HS trả lời: nhìn bằng mắt, ngửi bằng mũi, nếm bằng lưỡi, sờ bằng da.

III. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (18’)

Bước 1: Làm việc cá nhân - GV cho HS quan sát hình

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời HS đọc lại kiến thức trang 102 (SGK) để khắc sâu vai trò của năm giác quan

- HS quan sát hình và đọc thông tin trong các khung trong hình trang 102 (SGK) để làm bài tập: “Hãy nói tên các bộ phận của cơ thể phù hợp với những thông tin trong hình dưới đây.”

- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp:

- Chúng ta nghe được các âm thanh khác nhau bằng tai.

- Chúng ta nhìn được hình dạng, màu sắc của vật bằng mắt.

- Chúng ta nhận biết được các vị đắng, cay, chua, ngọt, mặn bằng lưỡi.

- Chúng ta cảm nhận được nóng, lạnh, trơn, nhẵn, xù xì của vật bằng da.

- HS đọc kiến thức trang 102 về vai trò của năm giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.

Hoạt động 4: Xử lí tình huống khi gặp người có khó khăn về nhìn hoặc nghe.

- GV nêu câu hỏi: Em có thể hỗ trợ người thân, bạn bè hoặc những người tình cờ gặp trên đường gặp khó khăn về nhìn (nhìn không rõ hoặc không nhìn thấy gì) hoặc nghe (nghe không rõ hoặc không nghe được) như thế nào?

- Mời HS đọc lời con ong trang 103 (SGK). Tùy vào trình độ của HS, Gv có thể mở rộng: những người khiếm thính là những người có khó khăn về nghe, nhìn, những người khiếm thị là những người có khó khăn về nhìn.

- Hs trả lời.

- Hs đọc.

(13)

__________________________________________

Ngày soạn: 02/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm Zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (18’)

- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh.

(a. Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cày: b. Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè)

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

- HS và GV nhận xét.

- HS quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ đã gợi ý.

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết (15’)

- GV đọc to cả đoạn văn. (Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vị sóc có nhiều bạn tốt).

(14)

- GV lưu ý HS một số văn đề chính tả trong đoạn viết:

+ Viết lại đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu cỏ châm.

+ Chữ dể viết sai chính tả: sói, sóc, vui vẻ, ... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm tử ( Sôi luôn thấy buồn bực vi sói không có bạn bè . Còn sóc / lúc nào cũng vuỉ về , vì sở có nhiều bạn tốt).

Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết Của HS, + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

+ HS viết.

+ HS rà soát lỗi.

8 , Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá (5’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng

phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

- GV nêu nhiệm vụ. HS tìm dấu thanh phù hợp.

- Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).

- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật (12’)

- GV hướng dẫn HS giải đố. Tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc là SÓC

C H I M S Â U C H Ó

C Ú M È O

- HS đọc từng câu đố.

- HS viết kết quả giải đố vào vở

10. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

_______________________________________

Ngày soạn:02/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2022 Toán

EM VUI HỌC TOÁN

(15)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” (5p)

- Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.

- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. - HS xoay cốc đọc các số.

B. Hoạt động 2: (10p)Tạo hình bằng que và đất nặn

- Tạo hình theo mẫu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.

- HS hoạt động theo nhóm.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

C. Hoạt động 3: (10p) Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật

- HS hoạt động theo nhóm:

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

D. Hoạt động 4: (10p) Đo khoảng cách giữa hai vị trí

- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

(16)

- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

- HS thực hiện theo nhóm.

- Phân công nhiệm vụ.

- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

- Ghi lại kết quả và báo cáo.

- Cử đại diện nhóm trình bày.

- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

E. Củng cố, dặn dò (2p) - HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

____________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm Zoom.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (7’)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh.

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chú bé chăn cừu:

Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

(17)

niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm?

Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé!

2. Đọc (25’)

- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời dân chuyện và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chăn cừu , kêu cứu, thản nhiên)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD:

Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc).

- HS đọc đoạn.

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chú khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2 - 3 lượt).

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên, có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê, rất thoá, được tha hồ theo ý muốn).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

- HS và GV đọc toàn VB

+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB.

+ HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi.

- HS đọc câu.

- HS đọc đoạn.

- 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (17’)

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, thấy bác nông dân đã làm gì?

b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn

- HS tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

(18)

cừu?

c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời.

a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới;

b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé;

c, Câu trả lời mở, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta , hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối.

- HS cùng trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 (15’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c

(có thể trình chiều lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói đôi.

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

_______________________________________

Ngày soạn: 03/ 03/ 2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm Zoom.

(19)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (12’)

- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh.

a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy;

b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh váo vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

- HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu (23’) - HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng

dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh:

Tranh 1: Cậu bé đang la hét.

Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu.

Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu.

- GV và HS nhận xét.

- HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh.

- HS kể chuyện trước lớp.

7. Nghe viết (13’)

- GV đọc to toàn đoạn văn. (Một hôm, sói đến thật, Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp.

Các bác nông dân nghi là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc).

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lui đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm,

+ Chữ dễ viết sai chính tả: hốt hoảng, thân thiện ...

- GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế, cầm bút đúng các, Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Một hôm, sói đến thật. / chú bé / hốt hoảng xin cứu giúp.

Các bác nông dài / nghĩ là chủ nói dối, nền vẫn thản nhiên làm việc).

+ Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS viết

(20)

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.

+ HS để rà soát lỗi.

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (7’) - GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

- GV nêu nhiệm vụ. HS tìm những vần phù hợp

- Một số (2 – 3) HS trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. (12’)

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh.

- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. GV gọi một số HS trình bày kết quả.

- HS và GV nhận xét.

- HS nói về tình huống giả tưởng là chủ bể chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp.

10. Củng cố (3’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

________________________________________

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: CÂU HỎI CỦA SÓI. NGHE VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Câu hỏi của sói.

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện đọc:

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(21)

- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt trang 90.

- Gọi một số HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

b. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- GV nhận xét nhanh 1 số bài viết.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc thầm.

- 7-10 HS đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết.

- Hs trả lời.

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lớp đọc ĐT.

________________________________________

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 17: HÀNG XÓM NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.

- Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm.

- Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Các tình huống làm quen với những người hàng xóm mới hoặc giúp đỡ lẫn nhau của những người hàng xóm,… phù hợp với thực tiễn để HS tập giải quyết, xử lí.

- Học sinh: Nhớ lại những kĩ năng làm quen với bạn mới, thân thiện với mọi người để vận dụng vào làm quen và thân thiện với hàng xóm, đồng thời chuẩn bị nội dung chia sẻ với cả lớp về những người hàng xóm của mình; thẻ học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. KHỞI ĐỘNG (4’)

- GV tổ chức cho HS hát tập thể để HS có tâm thế thoải mái bước vào hoạt động

- HS tham gia.

II. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI (28’) Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống - GV tổ chức HĐ chia sẻ những điều em biết về những nhà hàng xóm của gia đình em theo câu hỏi gợi ý:

+ Kể tên và một vài thông tin về những

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

(22)

người hàng xóm sống cạnh gia đình em.

- Mời vài cặp đôi chia sẻ trước lớp.

- GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin, mạnh dạn chia sẻ và quan tâm đến hàng xóm của gia đình mình.

- Tổ chức HS: Xác định những việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở các tranh HĐ 1/SGK.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- GV khái quát từng ý kiến, yêu cầu HS thể hiện thái độ bừng cách giơ thẻ học tập

- GV nhận xét, giải thích thêm vì sao cần thực hiện những việc nên làm và tránh những việc không nên làm với gia đình hàng xóm.

- Liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc em đã làm được với hàng xóm nhà em, khi:

+ Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em.

+ Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em.

+ Người khuyết tật là hàng xóm nhà em.

+ Bạn hàng xóm muốn vui chơi, học tập cùng em.

- Gọi HS chia sẻ.

- Nhận xét, khen ngợi, động viên.

Kết luận: Để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm, em cần chào hỏi lễ phép người lớn, quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ những người khó khăn, đau ốm và có thái độ thân thiện với các bạn hàng xóm.

Hoạt động 2: Kể về một người hàng xóm nhà em

- Giao nhiệm vụ: Mỗi HS kể những điều em biết về một người hàng xóm mà em quan tâm hoặc thân thiết với gia đình em.

- Yêu cầu hs trình bày trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi, động viên.

- Nhắc nhở, dặn dò HS thực hiện những điều đã học được để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm của gia đình mình.

- HS lắng nghe để học hỏi, bình luận hoặc đặt câu hỏi cho các bạn.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến nếu trả lời còn thiếu.

- HS giơ thẻ học tập.

- Lắng nghe.

- HS liên hệ bản thân.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ.

- Hs chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

__________________________________________

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

*.. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng