• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi vào 10 môn Địa lí THPT chuyên khoa học xã hội và nhân văn năm 2020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi vào 10 môn Địa lí THPT chuyên khoa học xã hội và nhân văn năm 2020"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH&NV

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn thi: ĐỊA LÍ - Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 13 tháng 7 năm 2020

Câu I (2,0 điểm)

1. Hãy trình bày đặc điểm dân cư Việt Nam.

2. Dân số đông và tăng nhanh mang lại lợi thế và hạn chế như thế nào cho phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

Câu II (2,0 điểm)

1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm?

2. Chứng minh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.

Câu III (2,0 điểm)

1. Kể tên các ngành kinh tế biển của Việt Nam.

2. Hãy phân tích các thế mạnh tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu IV (2,0 điểm)

1. Nêu các khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long và phương hướng giải quyết.

2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp chung và kiến thức đã học, so sánh hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu V (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: Tỉ đồng)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB Thống kê, 2019) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và năm 2017.

2. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta và giải thích nguyên nhân.

--- HẾT ---

- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo Dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 2: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:.. Bình Dương,

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh quy mô, cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng với Đông Nam Bộ2. Để phát triển

❖ (1) Cho biết điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những ngành kinh tế

Thành phố cảng Hải Phòng - Cửa ngõ ra biển quan trọng của vùng ĐBSH MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG. HỒNG VÀ

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ, quần áo, hàng dệt kim,...). - Phân

Yếu tố tự nhiên nào sau đây là điều kiện thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Hồng có thể đưa vụ đông thành vụ chính trong sản xuất nông nghiệp.. Căn cứ vào Atlat địa lí

_ Là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về các điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội. _ Có các vùng chuyên môn hóa

Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường bộ hướng Đông – Tây nào sau đây không ở vùng Bắc Trung Bộ.. Đường