• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng Tập đọc lớp 2 tuần 21 tiết 2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng Tập đọc lớp 2 tuần 21 tiết 2"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)

Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống

thế nào?

Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống

thế nào?

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

(4)

Vì sao tiếng hót của chim trở

nên buồn thảm?

(5)

Câu chuyện Chim sơn ca

và bông cúc trắng muốn

nói với em điều gì?

(6)

Luyện đọc:

Giọng đọc: vui, nhí nhảnh.

Nhấn giọng vào các từ nói về đặc điểm, tên gọi của các

loài chim.

Tập

Vè chim đọc

(7)

Tập đọc

Vè chim

(8)

Luyện phát âm

- Linh tinh

- Lon xon

- Liếu điếu

- Thím khách

Vè chim

Tập đọc

- Nhấp nhem

(9)

Đọc đoạn trước lớp

Mỗi đoạn là 4 câu thơ.

5 đoạn 5 đoạn

Tập đọc

Vè chim

(10)

Vè chim

Tập đọc

(11)

Vè chim Tập đọc

(12)

Đọc đồng thanh cả lớp .

Vè chim

Tập đọc

(13)

Vè chim

Hay chạy lon xon Hay nhặt lân la Là gà mới nở Là bà chim sẻ Vừa đi vừa nhảy Có tình có nghĩa Là em sáo xinh Là mẹ chim sâu Hay nói linh tinh Giục hè đến mau Là con liếu điếu Là con tu hú

Hay nghịch hay tếu Nhấp nhem buồn ngủ Là cậu chìa vôi Là bác cú mèo…

Hay chao đớp mồi VÈ DÂN GIAN

Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

(14)

Vè chim Tập đọc

Tìm hiểu bài

Tìm tên các loài chim được kể trong bài?

Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,

khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

(15)
(16)

Sáo

(17)

Chìa vôi

(18)

Chim chèo bẻo

(19)

Chim khách

(20)

Chim sẻ

(21)

TU HÚ

(22)

Cú mèo

(23)

Tìm những từ ngữ được dùng:

a, Để gọi các loài chim.

Mẫu: em sáo

b, Để tả đặc điểm của các loài chim.

Mẫu: hay chạy lon xon

Câu 2:

Tìm hiểu bài

Vè chim Tập đọc

(24)

Câu 3:

Tìm hiểu bài

Em thích con chim nào trong bài?Vì sao?

Vè chim Tập đọc

(25)

Liên hệ:

Tìm hiểu bài

Qua bài vè này em biết thêm được điều gì?

Phải biết yêu quý các loài chim, vì mỗi loài có lợi ích riêng…

Phải biết yêu quý các loài chim, vì mỗi loài có lợi ích riêng…

Vè chim

Tập đọc

(26)

Học thuộc lòng Học thuộc lòng

Mời 5 HS đọc nối tiếp.

- Mời HS nêu lại giọng đọc, tìm

chỗ nhấn giọng.

(27)

Hay chạy lon xon Hay nhặt lân la Là gà mới nở Là bà chim sẻ Vừa đi vừa nhảy Có tình có nghĩa Là em sáo xinh Là mẹ chim sâu Hay nói linh tinh Giục hè đến mau Là con liếu điếu Là con tu hú

Hay nghịch hay tếu Nhấp nhem buồn ngủ Là cậu chìa vôi Là bác cú mèo…

Hay chao đớp mồi VÈ DÂN GIAN

Là chim chèo bẻo Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Vè chim

(28)

CỦNG CỐ CỦNG CỐ

Cho HS tập đặt một số câu vè.

Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm

Hay ăn vụng cơm

Là anh chó cún.

(29)

DẶN DÒ DẶN DÒ

- Đọc, học thuộc lòng bài.

- Chuẩn bị bài: “Một trí khôn

hơn trăm trí khôn”

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc các con vật trong chuồng thú. a) Mặc các bạn, không quan tâm.. a) Chỉ những vật nuôi mới có ích. b) Tất cả các con vật đều cần

Trả lời: Giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều cách khác nhau như: Đẩy xe lăn, dẫn người mù qua đường, vui chơi với các bạn tàn tật, quyên góp ủng hộ nạn

Các em nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào.. Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền

Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc. rạ.Thỉnh

Đoán xen con vật nào có ích, con vật nào

4/ Tìm nhöõng töø trong baøi giuùp em caûm nhaän ñöôïc höông vò rieâng cuûa moãi loaøi hoa muøa xuaân.. Noàng naøn, ngoït,

Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế