• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án trường đại học Vinh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án trường đại học Vinh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Ở động vật, để tạo nguyên liệu cho nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng người ta dùng phương pháp.

A. lai xa đa bội hóa B. cấy truyền phôi C. nhân bản vô tính D. gây đột biến Câu 2: Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là.

A. loài đặc trưng B. loài đặc hữu C. loài ưu thế D. loài ngẫu nhiên Câu 3: Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

A. X Xa aX YA B. X XA aX Ya C. X XA aX YA D. X XA AX Ya Câu 4: Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. Vật ăn thịt con mồi B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Cạnh tranh D. Kí sinh

Câu 5: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tưng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là

A. Khống chế sinh học B. Trạng thái cân bằng của quần thể C. Cân bằng sinh học D. Biến động số lượng cá thể của quần thể Câu 6: Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

A. mARN B. Chuỗi polipeptit C. Axit amin tự do D. Phức hợp aa-tARN Câu 7: Động vật có vú đầu tiên xuất hịên ở?

A. Kỉ Silua B. Kỉ Đệ tam C. Kỉ Jura D. Kỉ Phấn trắng Câu 8: Đột biến gen thường xảy ra khi

A. NST đóng xoắn B. Dịch mã C. AND nhân đôi D. Phiên mã Câu 9: Cho các đặc điểm

(1) Được cấu tạo bởi một mạch polinucleotit (2) Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin (3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(4) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin Số đặc điểm chung có cả ở 3 ARN là

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

(2)

Câu 10: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li

A. Sinh cảnh B. Thời vụ C. Cơ học D. Tập tính

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?

A. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn.

B. Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội.

C. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn.

D. Alen IA và IB tương tác bổ sung

Câu 12: Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến và di - nhập gen.

B. Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.

D. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?

A. Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏ.

B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

C. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài.

D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 14: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội.

(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.

(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật.

(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân.

(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 15: Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.

A. 0,16AA ; 0,48Aa : 0,36aa B. 0,16Aa ; 0,48AA : 0,36aa C. 0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa D. 0,16AA ; 0,48aa : 0,36Aa Câu 16: Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về

A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan thoái hóa.

(3)

C. Phôi sinh học. D. Cơ quan tượng tự.

Câu 17: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ.

B. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.

C. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi.

D. Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khẳ năng sinh giao tử bình thường.

Câu 18: Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?

A. Nuôi cá để diệt bọ gậy.

B. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa.

C. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn.

D. Nuôi mèo để diệt chuột

Câu 19: Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:

I II III

Trước sinh sản 55% 42% 20%

Đang sinh sản 30% 43% 45%

Sau sinh sản 15% 15% 35%

Có bao nhiêu nhận xét đúng

(1) Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển

(2) Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải (3) Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt

(4) Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ (5) Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 20: Cho các bệnh sau:

(1) Máu khó đông (2) Bạch tạng (3) Pheninketo niệu (4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (5) Mù màu

Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 21: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.

B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm.

D. Ức chế cả nhiễm, cạnh tranh.

(4)

Câu 22: Trong trường hợp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quy luật nào sau đây không xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?

A. Quy luật phân li độc lập B. Quy luật phân li C. Quy luật hoán vị gen D. Quy luật liên kết gen

Câu 23: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen A. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:

Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4

Tỉ lệ kiểu hình lặn 25% 9% 16% 1%

Quần thể nào có tỷ lệ dị hợp tử thấp nhất?

A. Quần thể 1 B. Quần thể 2 C. Quần thể 3 D. Quần thể 4 Câu 24: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóA. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?

(1) Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể (2) Góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi (3) Làm trung hòa tính có hại của alen đột biến (4) Làm tăng kiểu gen đồng hợp giảm kiểu gen dị hợp (5) Làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 25: Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?

(1) Sức sinh sản (2) Khí hậu

(3) Mức tử vong (4) Số lượng kẻ thù

(5) Nhiệt độ (6) Các chất độc

(7) Sự phát tán của các cá thể

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 26: Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n + 1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn n sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3?

A. P: ♀AAa × ♂Aaa. B. P: ♀AAa × ♂AAa.

C. ♀Aaa × ♂Aaa. D. P: ♀AAA × ♂AAa.

(5)

Câu 27: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: AAX XB BaaX Yb B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Kiểu gen của P: AAX XB BaaX Yb C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: X XAB ABX Yab . D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: X XAB ABX Yab Câu 28: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở dời con là?

A. 4 B. 9 C. 2 D. 3

Câu 29: Cho các đặc điểm (1) Làm phát sinh alen mới

(2) Phát sinh trong quá trình phân bào

(3) Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống (4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Dạng biến dị có đầy đủ các dạng trên là

A. Đột biến cấu trúc NST B. Đột biến gen C. Đột biến số lượng NST D. Biến dị tổ hợp Câu 30: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân

(1) Trong qua trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.

(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.

(3) Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện ra kiểu hình và di truyền cho thế hệ sau.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 31: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

(6)

A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.

C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

Câu 32: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?

A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.

B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.

C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.

D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.

Câu 33: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.

B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.

D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 34: Xét một cặp gen có hai alen với chiều dài bằng nhau và bằng 4080A0 , alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Một loại giao tử sinh ra từ cá thể dị hợp Aa có 3120 guanin và xitorin, 1680 adenin và timin. Giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội có kiểu gen là

A. AAA hoặc Aaa B. A hoặc aaa C. Aaa hoặc aaa D. AAa hoặc Aaa Câu 35: ở một loài động vật, cho P thuần chủng, con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 chân cao : 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể.

Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau, tính trạng do một gen có 2 alen quy định, Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (2) Gen quy định nằm trên NST thường và phụ thuộc giới tính

(3) Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực 3 chân cao : 1 chân thấp, ở giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.

(4) Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực 1 chân cao : 3 chân thấp, ở giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.

(5) Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1: 1

(7)

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 36: Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là

A. G = X = 10073, A = T = 1439 B. G = X = 2527, A = T = 10073 C. G = X = 1439, A = T = 10073 D. G = X = 10073, A = T = 2527

Câu 37: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai locut cùng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Mỗi locut có 5 alen, các alen này liên kết hoàn toàn. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khi giảm phân cho 2 loại giao tử?

A. 325 B. 300 C. 650 D. 350

Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định (2) Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp (3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen

(4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 39: ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

(8)

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

(1) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X (2) Tần số hoán vị gen bằng 20%

(3) Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định (4) Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y (5) Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%

Số nhận xét đúng là?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 40: Ở tằm, xét các phép lai

Phép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 50% kén màu vàng, hình dài;

50% kén màu trắng, bầu dục.

Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 672 kén màu vàng, hình dài; 672 kén màu trắng, bầu dục; 128 kén màu vàng, hình bầu dục; 128 kén màu trắng, hình dài. Biết rằng các tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Các nhận xét đúng là

(1) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST giới tính (2) Gen quy định màu sắc kén nằm trên NST thường

(3) Kiểu gen bướm tằm cái trong phép lai 1 giống kiểu gen tằm đực ở phép lai 2 (4) Tằm đực phép lai 2 xảy ra tần số hoán vị gen 16%

(5) Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối thì F2 thu được tỉ lệ kểu hình 3 : 1 (6) Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối thì F2 thu được tỉ lệ kểu hình 1 : 1 : 1 : 1

A. (2), (3), (5), (6) B. (1), (2), (4), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (1), (3), (5), (6)

Đáp án

1-B 2-C 3-A 4-C 5-B 6-D 7-D 8-C 9-D 10-C

11-B 12-A 13-A 14-A 15-A 16-D 17-B 18-C 19-C 20-B

21-B 22-B 23-D 24-A 25-D 26-C 27-A 28-D 29-B 30-B

31-A 32-A 33-D 34-D 35-D 36-A 37-A 38-B 39-D 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

(9)

để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng cấy truyền phôi.

Câu 2: Đáp án C

Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là loài ưu thế.

Câu 3: Đáp án A

Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng

a a A a A a

X X X YX Y : X X trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.

Câu 4: Đáp án C

a a A a A a

X X X YX Y : X X Câu 5: Đáp án B

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tưng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể

Câu 6: Đáp án D

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN Câu 7: Đáp án D

Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở kỷ Phấn trắng.

Câu 8: Đáp án C

Đột biến gen thường xuất hiện khi ADN nhân đôi, khi đó NST giãn xoắn,2 mạch phân tử ADN được tách ra để tổng hợp mạch mới.

Câu 9: Đáp án D

Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4) Ý (2) sai vì trong ARN không có timin Câu 10: Đáp án C

Đây là dạng cách ly cơ học Câu 11: Đáp án B

Hai alen IAIB tương tác theo kiểu đồng trội.

Câu 12: Đáp án A Đáp án đúng là A.

đột biến gen và di nhập gen có thể làm tăng số loại alen trong quần thể Câu 13: Đáp án A

Tiến hóa lớn có kết quả là hình thành các đơn vị trên loài, không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm, và diễn ra trong thời gian lịch sử dài => Ý A sai.

(10)

Câu 14: Đáp án A

Phát biểu không đúng là : (2),(3)

Ý (2) sai vì nhân bản vô tính, cấy truyền phôi không tạo ra giống mới.

Ý (3) sai vì:phương pháp gây đột biến còn sử dụng phổ biến ở thực vật Câu 15: Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0.16AA:0.48Aa: 0.36aa Câu 16: Đáp án D

Phát biểu sai là B, vì ở động vật rất hiếm có thể đa bội.

Câu 17: Đáp án B

Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn không phải là khống chế sinh học vì cây bông này đã được biến đổi gen.

Câu 18: Đáp án C

Các nhận xét đúng là : (1),(2), (5)

Ý (3) sai vì: thời điểm I quần thể có nhiều cá nhỏ, nếu tiếp tục đánh bắt sẽ làm ảnh hưởng tới quần thể.

Ý (4) sai vì: thời điểm III , tỷ lệ cá thể sau sinh sản cao, có nghĩa là chưa khai thác hết tiềm năng.

Câu 19: Đáp án C

Các bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau là: bạch tạng,thiếu máu hình cầu lưỡi liềm, pheninketo niệu.

Mù màu và máu khó đông do gen lặn trên X nên xác suất xuất hiện ở nam cao hơn ở nữ.

Câu 20: Đáp án B

mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ , và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi.

mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài không được lợi Câu 21: Đáp án B

quy luật phân ly xét trên 1 cặp gen nên không thể cho ra kiểu hình 1:1:1:1 Câu 22: Đáp án B

quy luật phân ly xét trên 1 cặp gen nên không thể cho ra kiểu hình 1:1:1:1 Câu 23: Đáp án D

(11)

Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4

Tỉ lệ kiểu hình lặn 25% 9% 16%

Tần số alen A = a = 0.5 A = 0.7, a = 0.3 A = 0.6, a= 0.4 A=0.9, a=0.1

Tỷ lệ dị hợp 0.5 0.42 0.48 0.18

Vậy quần thể có tỷ lệ dị hợp tử thấp nhất là quần thể 4.

Câu 24: Đáp án A

Các nhận xét đúng là: (1),(2),(3)

Ý (4) sai vì ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen, kiểu gen cảu quần thể. => không phải là ý nghĩa với tiến hóa. => (5) sai.

Câu 25: Đáp án D

Các nhân tố bị chi phối bởi mật độ cá thể là: (1),(3),(4),(7) Câu 26: Đáp án C

Phép lai cho đời con có tỷ lệ quả vàng là 1/3 là phép lai C: 2 1 2 1

Aaa Aaa a aa a

6 6 3 3

 

     (2/3 là vì

cơ thể ♂Aaa cho 2 loại giao tử n có thể thụ tinh: 1/3A:2/3a)

Câu 27: Đáp án A

Ta có F1 lai phân tích cho đời con phân ly 3:1 => tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. =>

loại C,D

Nếu con cái F1 có kiểu gen XX :AaX XB baaX Yb

Aa : aa X X : X Y : X Y : X X

 

B b b B b b

thì có thể xuất hiện con cái mắt đỏ ≠ đề bài => con cái phải là XY Đáp án phù hợp là A

Câu 28: Đáp án D

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp di hợp đối.

Ab Ab Ab Ab aB

: :

aB aB Ab aB aB Câu 29: Đáp án B

Dạng đột biến có đầy đủ các đặc điểm trên là đột biến gen.

Câu 30: Đáp án B

Các kết luận đúng về gen ngoài nhân là: (2),(4)

(12)

(1) sai vì vài trò của bố mẹ khác nhau, và con có kiểu hình giống mẹ.

(3) sai vì, kết quả phép lai thuận và nghịch là khác nhau.

(5) sai vì không phải tất cả các đột biến đều có thể biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 31: Đáp án A

Quan hệ cạnh tranh trong quần thể đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường

Câu 32: Đáp án A Câu 33: Đáp án D

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

Câu 34: Đáp án D

Số nuclêôtit của mỗi gen là: 4080

N 2 2400

 3.4   ở gen A: 2A 2G 2400 A T 480

2A 3G 3120 G X 720

   

 

     

 

ở gen a: 2A 2G 2400 A T 360

2A 3G 3240 G X 840

   

 

     

 

vậy giao tử đó là Aa, khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra hợp tử AAa hoặc Aaa.

Câu 35: Đáp án D

Ta có P thuần chủng, mà F1 phân ly 1:1, mà phân ly kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau ở F1, F2 =>gen nằm trên NST thường và chịu ảnh hưởng của giới tính (2) đúng , (1) sai Quy ước gen: B chân cao, b chân thấp và Bb ở giới đực chân cao còn ở giới cái là chân thấp.

P: BB x bb => 100% Bb nhưng ở Bb ở con đực là chân cao, con cái là chân thấp.

Vậy khi cho F1 x F1: Bb x Bb => 1BB:2Bb:1bb

ở giới đực: 3 chân cao:1 chân thấp, ở giới cái: 1 chân cao , 3 chân thấp => (3) đúng,(4) sai ở F2 có 50 % chân cao : 50% chân thấp => F1, F2 phân ly 1:1 => (5) đúng

Câu 36: Đáp án D

Gọi x là tỷ lệ G, y là tỷ lệ loại nuclêôtit khác.

Nếu nuclêôtit loại khác là A hoặc T có hệ phương trình: x t 0,5 x.y 0.16

  

 

 => Vô nghiệm =>

Nuclêôtit kia là X.

Ta có: x.y 0,16 A T 360

x y 0.4

x y G X 1440

  

 

   

    

 

(13)

Khi có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sẽ phát sinh đột biến G X  A T. Sau 4 lần nhân đôi, số phân tử ADN bị đột biến là: 2n 1  1 7

Vậy số nuclêôtit trong các gen đột biến là:

   

A T  360 1 7 2527;G X     1440 1 7 10073   Câu 37: Đáp án A

Ở giới đực luôn cho 1/2 giao tử Y và 1/2 giao tử X mang gen đang xét nên tất cả cơ thể đực chỉ cho 1 loại giao tử mang gen này.

Giới cái, 2 gen liên kết hoàn toàn nên cơ thể có kiểu gen nào cũng cho 2 loại giao tử về gen

trên: số kiểu gen ở giới cái là: 5 5 5 5 1

 

325

2

  

Câu 38: Đáp án B

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => Bệnh do gen lặn.

Cặp vợ chồng 5,6 có bố bình thường mà con gái bị bệnh => gen nằm trên NST thường => (1) đúng.

Xét cặp vợ chồng 1,2 có chồng bị bệnh, mà sinh ra con bình thường => người vợ phải đồng hợp trội AA => (2) đúng.

Số người có thể biết kiểu gen là: (1) aa: (2) AA, (3), (5), (6): Aa, (9): aa => có 6 người => (3) sai.

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là 0.36AA : 0.48 Aa:0.16 aa => người số (4) có kiểu gen (0.36AA : 0.48Aa)

3AA : 4Aa

Xét cặp vợ chồng

   

34 Aa

3AA : 4Aa

1A :1a 5A : 2a

     

 7 : 5AA : 7Aa

, người (8) có em gái (9) bị bệnh nên có kiểu gen

1AA : 2Aa

Xét cặp vợ chồng

    

7 8 : 5AA : 7Aa

 

1AA : 2Aa

 

17A : 7a

 

2A :1a

AA 34 47, 2%

      72 (4)

đúng.

Câu 39: Đáp án D

- Tính các tỷ lệ: cánh dài / cánh ngắn: 9/7, tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1

=> Tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung => (3) đúng.

- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1) ≠ đề bài => 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X.

(14)

- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi => Có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi => chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này, mà ở giới cái mới có hoán vị gen => con cái XX, con đực XY.

- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.

D có lông đuôi dài, d: không có lông đuôi.

- Mà ở F1 đồng hình => 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y=> (1), (4) sai - Cái: AAA x Đực: AAa

Vậy kiểu gen của P là: AAX YBD DBaaX Xbd bd F : AaX X1 BD bdAaX Ydb DB

- Ở F2 : tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A 0,75

=> B-D- = 0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho

b D

d B

X 0,5 X 0, 2 0, 4 f 20%

   0,5   => (2) đúng.

- Cho con cái F1 lai phân tích:

   

b b B b B b b b b b B b

d d D d D d d d D d d d

aaX Y AaX X ,f 20% Aa : aa 0, 4X Y : 0, 4X Y : 0.1X Y : 0.1X Y vậy tỷ lệ

con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 1

0.1 0.05 5%

 2  => (5) sai.

Câu 40: Đáp án C

ở phép lai 2 tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, đời con cho 4 loại kiểu hình

tỷ lệ: kén vàng/ kén trắng:1:1 ; kén dài: kén bầu dục= 1:1 đây là phép lai phân tích, nếu 2 gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì F1 phải có tỷ lệ 1:1:1:1 ≠ đề => 2 gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

quy ước gen: A: kén màu trắng ,a kén màu vàng B: kén dài; b : kén bầu dục.

Do đề không nói tới sự phân ly ở 2 giới nên 2 gen này nằm trên NST thường => (1) sai, (2) đúng => loại B, D

ở phép lai 1: cho 2 kiểu hình, nên P có kiểu gen: Ab ab Ab aB

aB ab  ab ab: ( con cái không có hoán vị gen)

phép lai 2: cho 4 kiểu hình nên con đực đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỷ lệ kén vàng,bầu dục = 0.08 mà bên tằm cái cho ab = 1 => tần số hoán vị gen,f=16% , kiểu gen của con đực => (3) đúng, (4) đúng.

(15)

- Nếu cho F1 ở phép lai 1 giao phối:Ab aB Ab Ab aB ab

: : :

ab ab  aB ab ab ab tỷ lệ kiểu hình :1:1:1:1 =>

(5) sai, (6) đúng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 34: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.. Phép lai P: AaBbDdEe

Nếu alen a quy định tổng hợp prôtêin có chức năng mới thì có thể mang a được gọi là thể đột biến Câu 21: [TH] Ở ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) năm trên

Câu 10: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.. nó mang gen lặn có hại, các gen trội

Câu 21: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến

Câu 1: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y), trong trường hợp không xảy ra đột biến và

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả do trội hòa toàn so với alen a

Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB-