• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Yên định 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Yên định 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Yên Định 1 Thanh Hóa lần 2 Môn sinh học

Câu 1: Ở một loài thực vật , khi đem lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ, thân cao 120 cm với cây hoa trắng, thân cao 100cm người ta thu được F1 100% đỏ, cao 100 cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. F2 phân li theo tỉ lệ : 6,25% đỏ, cao 120 cm: 25%, cao 115 cm;

31, 25% đỏ, cao 110 cm ; 12,5% đỏ, cao 105 cm; 6,25% trắng, cao 110 cm; 125% trắng, cao 105 cm; 6, 25% trắng, cao 100 cm. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn và hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây sai?

A. Trong quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn B. Cây có kiểu hình hoa đỏ , thân cao 115 cm ở F2 có 3 loại kiểu gen khác nhau

C. Cho cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 105 cm giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ con thu được cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 100 cm chiếm tỉ lệ 25%

D. Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định Câu 2: Có 2 quần thể của cùng một loài . Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể của quần thể hai di cư sang quần thể một, hình thành nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số kiểu gen AA là

A. 0,3025 B. 0,425 C. 0,31 D. 0,495

Câu 3: Một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20oC đến 34oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 70% đến 92%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ từ 17oC đến 34oC, độ ẩm từ 68% đến 90%

B. Môi trường có nhiệt độ từ 26oC đến 32oC, độ aame từ 78% đến 87%

C. Môi trường có nhiệt độ từ 19oC đến 36oC , độ ẩm từ 71% đến 91%

D. Môi trường có nhiệt độ từ 24oC đến 39oC, độ ẩm từ 80% đến 92%

Câu 4: Sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường

A. trong lòng đất , thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa B. trên đất liền

C. trong nước đại dương D. khí quyền nguyên thủy

Câu 5: Loại đột biến nào sau đây được ứng dụng trong kĩ thuật chuyển gen?

A. đảo đoạn nhiễm sắc thể B. mất đoạn nhiễm sắc thể C. lặp đoạn nhiễm sắc thể D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể

(2)

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau B. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

C. làm hạn chế các biến dị tổ hợp

D. luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới

Câu 7: Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật?

1. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp 2. Chọn giống bằng công nghệ gen 3. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc 4. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài 5. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa 6. Lai xa và đa bội hóa

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 8: Trong mô hình cấu trúc của operonLac, vùng vận hành là nơi A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế

B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã

C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc D. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu cho quá trình phiên mã

Câu 9: Trong các hệ quả sau, có bao nhiêu hệ quả là của đột biến đảo đoạn NST?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST (2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST (3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết (4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

(6) Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc NST đó

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 10: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến và di- nhập gen

B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

(3)

Câu 11: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong một quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác xuất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là:

A. 0,09 B. 0,0876 C. 0,0667 D. 0,0146

Câu 12: Sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu a,b, c).

Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:

Thể đột biến Số lượng nhiễm sắc thể

1 II III IV V

a 3 3 3 3 3

b 5 5 5 5 5

c 1 2 2 2 2

Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?

(1) Thể đột biến a là 3n; thể đột biến b là 5n và thể đột biến c là (2n - 1) (2) Thể đột biến a là 2n +1; thể đột biến b là 5n và thể đột biến c là (2n -1)

(3) Tế bào thể đột biến a và b có hàm lượng ADN nhiều nên kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng lớn, quá trình tổng hợp các chất tăng, xuất hiện nhiều biến dị, chống chịu tốt nhưng bất thụ

(4) Thể đột biến a và b có nhiều ADN nên các quá trình sinh lý , sinh hỏa tăng cường, dẫn đế cơ thể tích lũy nhiều chất hữu cơ khác nhau

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 13: Hội chứng Macsphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thủy tinh thể là kết quả của

A. tác động đa hiệu của gen B. tương tác bổ trợ C. tương tác cộng gộp D. tương tác át chế

Câu 14: Nhiệt độ không khí tăng lên đến khoảng 40- 45oC sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật biến nhiệt, nhưng lại kìm hãm sự di chuyển của con vật, điều đó thể hiện quy luật

A. tổng hợp của các nhân tố sinh thái

B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường C. giới hạn sinh thái

D. không đồng đều của các nhân tố sinh thái

(4)

Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen trên các nhiễm sắc thể NST thường khác nhau biết: Gen 1 cóA A 1A2 A3 a , gen 2 cóB B 1B2 B3 b; gen 3 có D>d; gen 4 cóE E 1 e. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể lần lượt là:

A. 11325 và 150 B. 4050 và 150 C. 11325 và 384 D. 4050 và 384 Câu 16: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp , điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen?

A. có điểm khởi đầu cho quá trình tái bản

B. có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen C. kích thước càng lớn càng tốt để mang gen

D. có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzim cắt giới hạn Câu 17: Việc phân định các mốc thời gian địa chất là căn cứ vào:

A. lớp đất đá và hóa thạch điển hình

B. những biến đổi lớn về địa chất , khí hậu và các hóa thạch điển hình C. tuổi của các lớp đất chứa các hóa thạch

D. sự thay đổi khí hậu

Câu 18: Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trươc khi kết hôn. Bên phía người vợ: anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtôniệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtôniệu. Những người còn lại trong hai gia đình không bị hai bệnh này. Hãy tính xác xuất để cặp vợ chồng trên hai đứa con đều không mắc hai bệnh trên? Biết rằng bệnh phêninkêtôniệu do gen lặn trên NST thường và bệnh máy khó đông do gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y quy định.

A. 5

36 B. 27

256 C. 425

768 D. 81

128

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy đinh hạt nhân. Hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập. Trong một quần thể ngẫu phối có tỷ lệ các loại kiểu hình là 72% hạt vàng, trơn: 3% hạt vàng, nhãn: 24% hạt xanh trơn: 1 % hạt xanh, nhãn. Nếu mang tất cả ác hạt vàng, nhãn ra trồng thì tỉ lệ kiểu hinhg hạt xanh , nhãn mong đợi khi thu hoạch sẽ là bao nhiêu?

A. 3

8 B. 8

9 C. 5

9 D. 1

9

(5)

Câu 20: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm và có lông đen. Người ta đã tiến hành thí nghiệm : cạo lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào cục nước đá, tại vị trí này mọc lên lồng đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, hãy cho biết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn so với các tế bào ở đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp meelanin không được biểu hiện , do đó lông có màu trắng

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố meelain biểu diễn ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể có màu đen

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu diễn của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlain

(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc ra có màu đen

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 21: Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho gaio tử với số lượng như sau:

ABD 746 Abd 126 aBd 50 abD 2 abd 694 aBD 144 AbD 36 ABd 2

   

   

Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là:

A. ABD

abd B. DAB

dab C. ABd

abD D. ADB

adb

Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn

Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ống II, 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0, 2. Xác xuất để IV . 10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

A. 16

33 B. 1

3 C. 8

15 D. 5

11

Câu 23: Trong các thông tin sau, các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein

(6)

(2) Khi rinoxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất

(3) Nhờ một enzyme đặc hiêu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ inrtron , nối các exon tạo mARN trưởng thành

A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4) Câu 24: Ở người hệ nhóm máu ABO do 3 gen alenI , IA B, i quy định trong đó IA IB i Hôn nhân giữa những người có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có thể đủ 4 loại nhóm máu?

A. I i I iA a B. I IA BI IA B C. I i I IB A B D. I i iIA B

Câu 25: Trong các xu hướng sau, số xu hướng dùng trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là:

(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ (5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần (6) Đa dạng về kiểu gen

(7) Các tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 26: Ở một loài động vật giao phối , xét phép lai DE De AaBb AaBb

de  dE

♂ ♀ . Giả sử trong

quá trình giản phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện diễn ra bình thường ; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tjao ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?

A. 24 B. 60 C. 16 D. 12

Câu 27: Luật hôn nhân và gai đình cấm những người có họ hàng gần kết hôn với nhau nhằm A. giảm bớt sự biểu hiện của gen trội có hại

B. ngăn chặn dư luận của xã hội

C. hạn chế sự thay đổi tần số các alen gây bệnh trong quần thể người D. tránh tác động của các gen lặn có hại

Câu 28: Ở một loài thực vật , alen A quy định quả tròn, alen a quy định quá dài , alen B quá ngọt alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen B, b và D , d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn

(7)

của cây có kiểu gen Bd

AabD nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo ra các dòng thuần. Biết rằng các hạt phấn có kiểu gen abd đã bị chết trong quá trình nuôi cấy. Tính teho lí thuyết, tỷ lệ dòng thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngotk, chín sớm thu được theo lý thuyết là:

A. 11% B. 33% C. 15% D. 10%

Câu 29: Một cơ thể có kiểu gen AAaa, khi giảm phân có thể cho những loại giao tử nào?

Biết rằng có xảy ra sự phân ly không bình thường của các nhiễm sắc thể:

A. AA, Aa, aa, AAa, a, Aaa, A, AAaa, 0 B. AAa, a, Aaa, A, AAaa, 0

C. AA, Aa, aa, AAa, a,Aaa, A D. AA, Aa, aa, AAa, a, Aaa, A, Aaaa Câu 30: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau

(2) Khi ổ sinh thái giao nhau có thể xảy ra cạnh tranh cũng có thể không xảy ra sự cạnh tranh (3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li về ổ sinh thái , thúc đẩy sự hình thái loài mới

(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 31: Một loài động vật có 2n 8 nhiễm sắc thể (NST)( mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8 % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo.

Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 4,75% B. 0,25% C. 5,25% D. 3,25%

Câu 32: Điều nào không đúng đúng với qui trình nuôi cấy hạt phấn?

A. Lưỡng bội hóa dòng tế bào 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây lưỡng boouj là cách duy nhất để tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh

B. Các dòng tế bào đơn bội có các kiểu gen khác nhau, biểu hiện sự đa dạng của các giao tử do giảm phân tạo ra

C. Các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo trong ống nghiệm thành dòng tế bào đơn bội

(8)

D. Các dòng tế bào có bộ gen đơn bội nên alen lặn được biểu hiện ra kiểu hình, cho phép chọn lọc vitro ở mức tế bào

Câu 33: Một cặp alen dài 4080 Ao, trong đó gen B có 3120 liên kết hydro, gen b có 3240 liên kết hydro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể 2n 1 có số nucleotit thuộc loại A 1320 và

G 2280 . Kiểu gen của cơ thể dị bội nói trên là:

A. B B. BBb C. bbb D. bb

Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn xét 1 gen với 2 alen: gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát P có tỉ lệ kiểu hình thân thấp so với thân ca là 3

7 và tỉ lệ thân cao đồng hợp là 30%. Qua một số thế hệ tự thụ phấn (không có đột biến), tại thế hệ F a tỉ lệ thân cao dị hợp là 2,5 %. Số thế hệ tự thụ phấn là bao nhiêu?

A. 2 B. 8 C. 16 D. 4

Câu 35: Ở ruồi giấm, bộ NST2n 8 . Cho một cặp ruồi lai với nhau được F1, cho F1 lai nhau được F2. Có 1 hợp tử F2 đã nguyên phân 8 đợt liên tiếp , ở lần nguyên phân đầu tiên trước khi phân li NST đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong 1 NST kép dẫn đến lặp đoạn. Tính tỉ số NST lặp đoạn so với số NST bình thường có trong tế bào sinh ra cuối cùng khi các NST chưa nhân đôi

A. 0,0125 B. 0,0714 C. 0,125 D. 0,025

Câu 36: Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác , vì loài người A. đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định B. có hoạt động tư duy trừu tượng

C. có thần kinh rất phát triển

D. có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng , không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí

Câu 37: hạt phấn của loài thực vật A có 7 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể, Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cho cây lai sinh dưỡng, người ta thu được cây hữu thụ. Trình tự các sự kiện dẫn đến sự hình thành cây hữu thụ trên:

A. hạt phấn A thụ phấn cho loài B → cây lai bất thụ → cây lai hữu thụ → xuất hiện cây song nhị bội

B. hạt phấn A thụ phấn cho loài B → cây lai bất thụ sinh sản sinh dưỡng → cây lai hữu thụ C. hạt phấn A thụ phấn cho loài B → cây lai bất thụ → cây lai hữu thụ

(9)

D. hạt phấn A thụ phấn cho loài B → cây lai bất thụ sinh sản sinh dưỡng → xuất hiện cay hữu thụ (song nhị bội) → cây lai hữu thụ

Câu 38: Trong những thông tin sau đây, những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình

(4) Vi khuẩn có thể sống ký sinh, loại sinh hoặc tự dưỡng

A. (3), (4) B. (2), (3) C. (2),(4) D. (1),(4)

Câu 39: ở cà độc dược, bộ NST 2n 24 . Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một cặp NST kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra

A. 2 tế bòa con, trong đó có 1 tế bào kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 nhiễm kép và 1 tế bào thể 1 nhiễm kép C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể

D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào là thể bốn nhiễm và 1 tế bào là thể không nhiễm Câu 40: Một loài ruooig ở đồng bằng sông Hồng có tổng hữu hiệu của một chu kỳ sống là 170 độ ngày, thời gian sống trung bình là 10 ngày đêm, nhiệt độ trung bình của vùng là 25oC.

Ngưỡng nhiệt phát triển của loài ruồi này là:

A. 4, 86oC B. 6,8oC C. 8oC D. 11,3oC Đáp án

1-B 2-A 3-B 4-C 5-D 6-C 7-A 8-B 9-D 10-A

11-B 12-A 13-A 14-B 15-B 16-C 17-A 18-C 19-D 20-A

21-A 22-C 23-B 24-D 25-C 26-B 27-D 28-A 29-A 30-B

31-A 32-A 33-B 34-D 35-C 36-D 37-D 38-B 39-D 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Câu 2: Đáp án A

-Tần số alen của quần thể 1 sau khi nhập cư là: 900.0,6 300.0, 4

A 0,55

900 300

  

 Khi quần thể cân bằng di truyền, tần số KGAA 0,55 2 0,3025 Câu 3: Đáp án B

(10)

Loài sinh vật này có thể sống được trong môi trường B vì điều kiện nhiệt độ và độ ẩm của môi trường này nằm trong giới hạn chịu đựng của loài còn các môi trường khác thì không Câu 4: Đáp án C

Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án C Câu 7: Đáp án A Chọn 2 và 4.

(1). chỉ chọn giống từ nguồn biến dị của một loài.

(2). có hiện tượng chuyển gen của loài này sang loài khác để tạo ra sinh vật chuyển gen nhờ vào thể truyền.

(3). gây đột biến cũng chỉ từ một loài không liên quan đến loài khác.

(5). lai tế bào sinh dưỡng là dung hợp 2 tế bào trần của 2 loài khác nhau để tăng năng suất.

còn các phương pháp khác ở trên chỉ liên quan đến một loài.

Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án D Chọn (1), (4),(5).

Do:

(1). Đột biến đảo đoạn là hiện tưởng một đoạn NST đứt ra quay 180 sau đó gắn lại vị trí cũ vì vậy các gen trên NST sẽ bị thay đổi vị trí.

(2). Sai. Do đôạt biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen chỉ làm thay đổi sự phân bố của các gen trên NST.

(3). Do không làm mất đi, thêm vào hay chuyển gen sang NST khác vì vậy thành phần gen trong nhóm gen liên kết không bị thay đổi.

(4). Do thay đổi vị trí của gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.

(5). Do thay đổi vị trí gen có thể gay bất hoạt gen vì vậy có thể làm giảm khả năng sinh sản.

(6). Do chỉ thay đổi vị trí gen không thay đổi số lượng gen nên không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN trong cấu trúc NST.

Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án B

Quy ước gen: M- bình thường và m- có khả năng tiết ra chất gây mùi -QT người có tần số alen m 0,6  tần số alen M 1 0,6 0, 4  

 Cấu trúc di truyền của QT là: 0,16MM 0, 48Mm 0,36mm 1  

(11)

-Người bình thường có KG 1 3 5 3

MM : Mm M : m

4 4 8 8

- XS một cặp vợ chồng bình thường sinh đứa con tiết ra chất mathanetiol

 

2

3 1 9

.4 64

4 

- XS một cặp vợ chồng bình thường sinh đứa con không tiết ra chất mathanetiol: 9 55 16464 - -XS cả 4 đứa con của 4 cặp vợ chồng trên có đúng 2 đứa bình thường:

   

2 2

55 9

4C2. . 0,0876

64 64 

Câu 12: Đáp án A

Chọn (1), (3), (4). Đáp án A.

(1). Đúng. Thể đột biến a có bộ NST mà tất cả các cắp NST đều có 3 chiếc nên gọi là thể 3n, tương tự thể đôtj biến b các cặp NST đều có 5 chiếc nên gọi là thể 5n, còn thể đột biến c bộ NST có cặp số 1 có 1 NST trong khi các cặp khác có 2 NST vì vậy cơ thể thuộc thể 2n-1.

(2). Sai. Giải thích như ý (1).

(3). Do chứa nhiều NST hơn nên hàm lượng ADN cũng cao hơn nên các quá trình nhân đôi,phân chia, sinh tổng hợp các chất cũng diễn ra mạnh mẽ hơn nên thể đột biến thường có kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng lớn, quá trình tổng hợp các chất tăng, xuất hiện nhiều biến dị, chống chịu tốt nhưng bất thụ do thường không có hạt.

(4). Đúng.

Câu 13: Đáp án A Câu 14: Đáp án B Câu 15: Đáp án B

Số KG tối đa của gen 1 5 5C2 15   KG và có 5 KH (A_, A1_, A2_, A3_, aa) Số KG tối đa của gen 2 5 5C2 15   KG.và có 5 Kh (B_, B1_, B2_, B3_, bb) Số KG tối đa của gen 3 2 2C2 3   KG và có 2 loại KH (D_, dd)

Số KG tối đa của gen 4 3 3C2 6   KG.và có 3 loại KH (E_, E1_, ee) số KG tối đa trong quần thể 15.15.3.6 4050 KG.

số KH tối đa trong quần thể 5.5.2.3 150 KH Câu 16: Đáp án C

Câu 17: Đáp án A Câu 18: Đáp án C Quy ước gen:

(12)

A- bình thường, a-bị bệnh pheninketo niệu ; XB- bình thường , Xb- bị bệnh máu khó đông + Xét bệnh pheninketo niệu:

- Bên vợ: có anh trai bị bệnh (KG aa) bố mẹ bình thường có KG Aa

Ta có: 1 1 1

Aa Aa AA : Aa : aa

4 2 4

   người vợ có KG 1 2

AA : Aa

3 3

 

 

 

- Bên chồng: có mẹ bị bệnh (KG aa), bố bình thường (KG A-)  người chồng bình thường có KG Aa

-Ta có 2 trường hợp

*TH1: 1

AA Aa

3   XS sinh 2 con không bị bệnh 1 1 .1.1.1

3 3

 

*TH2: 2

Aa Aa

3  XS sinh 2 con không bị bệnh 2 3 3 3 .1. .

3 3 4 8

 

 XS sinh 2 con không bị bệnh pheninketo niệu là 3 1 17 8 3  24 + Xét bệnh máu khó đông:

- Bên vợ: có ông ngoại bị bệnh (KG XbY) Mẹ vợ bình thường có KG XB Xb. Bố vợ bình thường có KG XBY

 Người vợ bình thường có KG 1 1 XBXB : XBXb

2 2

- Bên chồng:người chồng bình thường có KG XBY - Ta có 2 trường hợp :

*TH1: 1 B B B

X X X Y

2   XS sinh 2 con không bị bệnh 1 1 .1.1.1

2 2

 

*TH2: 1 B b B

X X X Y

2   XS sinh 2 con không bị bệnh 1 3 3 9 .1. . 2 4 4 32

 

XS sinh 2 con đều không bị bệnh máu đông 1 9 25

2 32 32

  

 Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh 2 đứa con đều k bị 2 bệnh là: 17 25 425 24 32. 768 Câu 19: Đáp án D

3% kiểu hình hạt vàng, nhăn sẽ có tỉ lệ KG 1 2 AAbb : Aabb

3 3

 

 

  tỉ lệ giao tử 2 1

Ab : ab

3 3

 

 

 

Khi trồng các hạt vàng, nhăn này thì các hạt vàng nhăn sẽ trở thành cây và ngẫu phối trong trường hợp các cây đều có sức sống như nhau và khả năng sinh sản như nhau.

(13)

2 1 2 1 Ab : ab Ab : ab

3 3 3 3

   

   

    tỉ lệ KH hạt xanh, nhăn mong đợi 1

9 Câu 20: Đáp án A

Chọn (1), (2), (3).

(4). Sai. Do khi buộc cục nước đá vào nhiệt độ có giảm nhưng lượng nhiệt cũng không đủ để làm xảy ra đột biến gen trong một thời gian ngắn, mà đây chỉ là sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự tổng hợp sắc tố melanin.

Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án C

- Xét thấy cặp vợ chồng 5-6 bình thường nhưng sinh ra con 9 bị bệnh

 Bệnh này do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước gen: A- bình thường và a- bị bệnh

- Quần thể người cân bằng di truyền có tần số alen a 0, 2 tần số alen A 1 0, 2 0,8   Câu 23: Đáp án B

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là (2) và (3)

-(1) chỉ đúng ở TB nhân sơ -(4) chỉ xảy ra ở TB nhân thực Câu 24: Đáp án D

A. I i I iAA  tạo ra 2 loại nhóm máu là A và O B. I IA BI IA B  tạo ra 3 loại nhóm máu là A, B và AB C. I i I IBA B tạo ra 3 loại nhóm máu là A, B và AB D. IAI iB  tạo ra cả 4 loại nhóm máu là A, B , AB và O Câu 25: Đáp án C

Chọn 1, 3, 5, 7.

(1). Do quần thể tụ thụ phấn chỉ làm thay đổi TPKG theo hướng tăng KG đồng hợp, giảm KG dị hợp vì vậy tần số alen không thay đổi. Và các KG đồng hợp ngày càng tăng vì vậy có sự phân hóa các dòng thuần, các tính trạng lặn ngày càng có cơ hội được biểu hiện và sự đa dạng KG giảm, do KG dị hợp ngày càng giảm

Câu 26: Đáp án B

   

Aa Aa A : a  A : a 1AA : 2Aa :1aa3 KG

♂ ♀

(14)

   

Bb Bb B : b : Bb : 0 B : b 1BB : 2Bb :1bb :1BBb :1Bbb :1B :1b

♂ ♀ có hai giao tử

thừa NST

DE De

de  dE

♂ ♀ (hoán vị gen ở cả 2 giới) 10 KG

=> quá trình thụ tinh tạo tối đa số loại hợp tử thừa NST: 3.2.10 60 Câu 27: Đáp án D

Câu 28: Đáp án A

Quy ước gen A-quả tròn, a-quả dài; B-quả ngọt, b-quả chua; D-chín sớm,d-chín muộn Cây có kiểu gen Bd

AabD (tần số hoán vị gen ( f 0, 4)

 giảm phân cho giao tử

0,5A : 0,5a BD bd 0, 2; Bd bD 0,3

 

   

 giao tử abd chết 0,5.0, 2 1

ABD Abd aBD

1 0,5.0, 2 9

    

 và 0,5.0,3 1

ABd aBd abD

1 0,5.0, 2 6

   

 tỉ lệ dòng thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt chín sớm 1

AABBDD 0,11

 9 Câu 29: Đáp án A

Cơ thể có KG AAaa khi giảm phân có xảy ra sự phân ly không bình thường cho ra các loại giao tử là:

AA, Aa, aa, AAa, a, Aaa, A, AAaa, 0 Câu 30: Đáp án B

1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau => Đúng

(2) Khi ổ sinh thái giao nhau có thể xảy ra cạnh tranh cũng có thể không xảy ra sự cạnh tranh

=> Đúng khi nguồn sống đủ để cung cấp cho các cá thể thì sẽ k xảy ra cạnh tranh

(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li về ổ sinh thái , thúc đẩy sự hình thái loài mới => đúng do cạnh tranh cùng loài dẫn đến mở rộng ổ sinh thái của QT

(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau => sai ví dụ như trong trường hợp như câu 2

=> Có 3 kết luận đúng Câu 31: Đáp án A

NST 2 và 4 không TCĐ loại tinh trùng mang NST có nguồn gốc từ bố là 1 1 1 2 2.  4

NST1 có 40% tế bào xảy ra TĐC 20% giao tử hoán vị 80% giao tử bình thường

40% giao tử mang NST có nguồn gốc từ bố.

(15)

NST 2 có 8% tế bào xảy ra TĐC tạo ra 4% giao tử hoán vị có 96% giao tử bình thường

 48% giao tử mang NST có nguồn gốc từ bố

 tỉ lệ số loại tinh trùng mang NST đều có nguồn gốc từ bố 0, 25.0, 4.0, 48 0,048  Câu 32: Đáp án A

Câu 33: Đáp án B

Tổng số Nu của mỗi gen 4080

.2 2400

 3, 4  -Gen B có: A=T=480 và G=X=720 -Gen b có: A=T=360 và G=X=840 -Thể dị bội có A=1320

Ta có: 1320 - 480 - 360 =480

=> KG thể dị bội là BBb Câu 34: Đáp án D

Quy ước gen: A- thân cao, a- thân thấp

-Thế hệ xuất phát P có tỉ lệ kiểu hình thân thấp so với thân ca là 3/7 và tỉ lệ thân cao đồng hợp là 0,3

=> (P) 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa - Gọi số thế hệ tự thụ phấn là x -Ta có: tỉ lệ thân cao dị hợp Aa 0, 4x

0,025 x 4

 2   

Câu 35: Đáp án C

-Ta có 2n 8   n 4 sau 8 lần hợp tử nguyên phân liên tiếp tạo ra 4 2 8 1024 NST -ở lần nguyên phân đầu tiên xảy ra đột biến => số NST đột biến là 1.28 256

=> Số NST mang đột biến lặp đoạn 256 : 2 128

=> Tỉ lệ 128

0,125

1024 Câu 36: Đáp án D Câu 37: Đáp án D Câu 38: Đáp án B

-Tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do :

+ Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn

+ Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình

(16)

=> chọn (2) và (3) Câu 39: Đáp án D Câu 40: Đáp án C

Ta có : T là tổng nhiệt hữu hiệu của một chu trình sống.

x là nhiệt độ môi trường k là ngưỡng nhiệt phát triển n là số ngày trong một vòng đời.

ta có công thức T = ( x-k)n

Ngưỡng nhiệt phát triển của loài ruồi(k) = (250 - 170)/ 10 = 8oC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.. Biết rằng không

Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh

Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân Câu 16: Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ

CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới

Câu 8: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX E Y thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li: Nếu các cặp gen alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân tạo