• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 23 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 23 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày 25 tháng 02 Năm 2019 MÔN:TOÁN

BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG , Tiết 111 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Biết so sánh hai phân số.

-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

-Bài. (1ở đầu tr123) bài (2 ở đầu tr 123) bài(1 a,c cuối tr 123)(a chỉ cần tìm một chữ số)

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác,năng lực tính toán.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK - Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Gọi 2 HS chữa bài tập 4 - GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. Luyện tập chung.

Bài 1: ( ở đầu trang ) HS làm bài tập vào bảng.

-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:

- HS lên bảng làm , dưới lớp theo dõi nhận xét

a/

5 8 <

7 8

b/

15 25

4 5

25 20 5 5

5 4 5

4

x x

; Giữ nguyên PS

15 25

25 20 25 15

nên 5

4 25 15

HS nhắc lại tựa bài Hs đọc yêu cầu

-HS làm bài và chữa bài.

14 9

< 14

11

; 25

4

< 23

4

; 15

14

< 1

(2)

+Hãy giải thích vì sao 14

9

<14

11

?

+GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.

Bài 2: ( ở đầu trang )

Với hai số tự nhiên 3 và 5 , hãy viết

a) Phân số bé hơn 1 .

b) Phân số lớn hơn 1 GV nhận xét .

Bài 1 a ,c ( cuối trang ) HS làm bài theo nhóm bàn .

GV nhận xét – tuyên dương .

3. Củng cố (2 phút)

-Gv cho HS nêu lại nội dung bài -Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút)

-Chuẩn bị: Luyện tập chung.

9 8

= 27

24

; 19

20

> 27

20

; 1 < 14

15

HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số:

+Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số thì 9 < 11 nên 14

9

<14

11

. +HS lần lượt giải thích.

-HS đọc yêu cầu Hs trả lời

-HS làm bài vào vở . a/ 5

3

< 1 b/ 3

5

> 1

HS đọc yêu cầu , tự làm bài rồi nêu KQ .

-HS làm bài theo nhóm . a) a/ 752 (4,6,8)

c/ 756

-Số 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.

HS làm bài nêu KQ .

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI DẠY: HOA HỌC TRÒ , Tiết 45(PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò . (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết các vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

(3)

+ Kế hoạch bài dạy, SGK + Tranh minh hoạ trong SGK.

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:

-Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

- Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao?

- GV nhận xét

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút)

- Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái

trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. Hướng dẫn HS luyện đọc

Gv chia đoạn: 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

GV đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài:

* Đoạn 1:

- Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.

-Đỏ rực nghĩa là gì?

-Đoạn 1 cho biết gì?

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

-Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm.

Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm cháy hoài trong ruộng lúa…

+ dáng vẻ riêng :

Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.

- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

-HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm đôi

-HS đọc theo nhóm đôi - HS đọc cả bài .

- Từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều : cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực như muôn ngàn con bướm thắm.

-Đỏ thắm, màu đỏ tươi.

* Ý đoạn 1: Số lượng hoa phượng rất nhiều.

- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở

(4)

- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

-Đoạn 2 cho biết điều gì?

- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?

- ND chính của bài là gì?

c. Đọc diễn cảm

-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.

GV nhận xét

3. Củng cố (2 phút)

- Hoa phương báo hiệu cho em điều gì?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt

4. Dặn dò (1 phút)

- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .

+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá màcả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.

- Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ nhạt . Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.

* Ý đoạn 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.

+ Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.

+ Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.

+ Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp lộng lẫy, đặc sắc của hoa phượng.

Nội dung chính : Hoa phượng có vẻ đẹp độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

HS nêu lại nội dung

MÔN: KHOA HỌC ÁNH SÁNG Tiết 45 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

(5)

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

-Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:

+Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,..

+Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,…

-Nêu được một số vật cho áng sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.

-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt . -Giáo dục ý thức bảo vệ đôi mắt.

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK

+ một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mê ka, đèn pin.

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (4 phút) III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Giảng bài mới (30 phút)

Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được phát sáng .

Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 90 SGK Viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng

GV kết luận :Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời , còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng . Ánh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng .Vào ban đêm , vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua .Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được mặt trời chiếu sáng

Hoạt động 2 :Ánh sáng truyền theo đường thẳng .

Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật ?

Vậy theo em , ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?

Ta phải chiếu ánh sáng HS lắng nghe.

Hoạt động nhóm đôi quan sát hình viết ra giấy kết quả làm việc .

HS lắng nghe.

Là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó .

Theo đường thẳng Quan sát trả lời

Ánh sáng đến điểm dọi đèn pin Đường thẳng

HS trả lời theo suy nghĩ của mình Làm thí nghiệm theo nhóm

Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Ánh sáng truyền theo đường thẳng

(6)

*Thí nghiệm 1: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin , theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi những đâu ?

Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ?

*Thí nghiệm 2: yêu cầu HS đọc thí nghiệm1 SGK.

Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì?

Yêu cầu HS làm thí nghiệm

Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì ? Hoạt động 3:Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua .Yêu cầu HS làm thí nghiệm .

Đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa , một tấm kính thuỷ tinh , một quyển vở ,một thước mê ka ….sau đó bật đèn pin .Hãy cho biết với những vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn pin .

Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?

Kết luận : Ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí , nước thuỷ tinh , nhựa trong .Ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như tấm bìa , tấm gỗ …Ứng dụng người ta chế tạo ra các loại kính vừa che bụi vừa có thể nhìn được … Hoạt động 4:Mắt nhìn thấy vật khi nào ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?

Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3 SGK và tự dự đoán

Yêu cầu 2 HS lên làm thí nghiệm và trình bày kết quả

Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?

Kết luận :Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt .Ngoài ra để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt .

3.Củng cố: (3 phút)

Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết 4.Dặn dò: (1 phút)

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học

Vật cho ánh sáng truyền qua

Vật không cho ánh sáng truyền qua Thước kẻ bằng nhựa

trong , tấm kín thuỷ tinh

Tấm bìa , hộp sắt , quyển vở .

Làm các loại cửa bằng kính trong , kính mờ hay làm cửa gỗ .

Lắng nghe

Vật đó tự phát sáng .Có ánh sáng chiếu vào vật .Không có vật gì che mắt ta .Vật đó ở gần mắt ..

Trình bày dự đoán

Khi đèn trong hộp chưa sáng ta không nhìn thấy vật .Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật .

Chắn 1 mắt bằng một quyển vở ta không nhìn thấy vật nữa .

Khí có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt . HS lắng nghe.

(7)
(8)

MÔN:ĐẠO ĐỨC

BÀI DẠY:GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) , Tiết 23 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng .

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương .

* HSNK biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . 2. Nội dung giáo dục tích hợp:

* GDKNS: Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.(HĐ 2, 3)

*GDTNMT: Biết chăm sóc,bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi. (HĐ 3)

*GDQPAN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung.(HĐ 4)

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác,năng lực tính toán.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK + Tranh minh hoạ trong SGK.

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Như thế nào là lịch sự ?

- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?

GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -Gvghi tựa bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. - Hoạt động 1 :

* KT: đặt câu hỏi.

HS trả lời câu hỏi.

-…trường học, trạm y tế, biển báo giao thông,…

-Lắng nghe

(9)

-Em hãy kể một số công trình có ở địa phương mình nào?

* Các công trình công cộng được xây dựng rất nhiều công sức, tiền của. Vì vậy chúng ta cần phải biết giữ gìn. Để hiểu rõ hơn cô cùng các em tìm hiểu qua bài hôm nay. Giữ gìn các công trình cộng cộng ( Tiết 1)

b - Hoạt động 2 :Xử lý tình huống

* Mục tiêu: Hs biết cách xử lí tình huống liên quan đến giữ gìn các công trình công cộng

*Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

* PP: Thảo luận nhóm/ KT: trình bày ý kiến cá nhân.

(Tình tuống trang 34 SGK )

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .

- > GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của.Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.

c - Hoạt động 3 : ( Bài tập 1 , SGK )

* Mục tiêu: HS biết nhận xét về các hành vi về giữ gìn các công trình công cộng

*PP:Thảo luận nhóm đôi/ KT: trình bày 1 phút

- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1.

- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh + Tranh 1 : Sai

+ Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng

Nhắc nhở các bạn cần bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ( Dành HSNK)

* GDKNS: Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác trao đổi , bổ sung .

-HS theo dõi

- Từng cặp HS làm việc.

- Đại diện từng nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , bổ sung .

- Đại diện từng nhóm trình bày . a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt … )

b) Cần phân tích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao

(10)

d -Hoạt động 4: ( Bài tập 2 , SGK )

*Mục tiêu: HS biết cách xử lí tình huống

* PP: Thảo luận nhóm/ xử lý tình huống.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống

=> Kết luận về từng tình huống - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK

-GV giáo dục HS biết tôn trọng , giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng .

*GDQPAN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung.

- Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương ( Theo mẫu bài tập 4 ) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng .

*GDTNMT: Biết chăm sóc,bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi.

3. Củng cố (2 phút) -GV nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút) -Chuẩn bị tiết 2.

thông và khuyên răn họ . -HS đọc ghi nhớ trong SGK

MÔN: ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN NAM BỘ(tt) Tiết 23 (PPCT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước .

+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực ,thực phẩm, dệt may.

-Giáo dục ý thức vượt khó trong học tập để xây dụng quê hương.

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học. Năng lực thẩm mỹ.

II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK + Tranh minh hoạ trong SGK.

(11)

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (4 phút) III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Giảng bài mới (30 phút)

Hoạt động1:Vùng công ngiệp phát triển mạnh nhất nước ta

Yêu cầu thu thập thông tin , tìm hiểu SGK điền vào bảng sau:

Vì sao đồng bằng Nam bộ là có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước ?

Hoạt động 2 :Chợ nổi trên sông

Phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì ?

Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán,trao đổi … của người dân thường diễn ra ở đâu ?

Kết luận :Chợ nổi là nét văn hoá độc đáo của đồng bằng Nam Bộ , cần được tôn trọng và giữ gìn . Hoạt động 3 Trò chơi : Ô chữ kì diệu

GV: phổ biên luật chơi Nêu câu gợi ý

Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ ?

Nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây

Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực thực phẩm , đem lại hiệu quả lớn .

Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là…phát triển mạnh nhất nước ta.

3. Củng cố (3 phút) - GV nhận xét tiết học . 4. Dặn dò (1 phút) Chuẩn bị bài sau

HS đọc SGK trao đổi ghi vào phiếu HS trình bày :Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.

Xuồng ,ghe

Trên các con sông HS lắng nghe.

Các nhóm đoán từ ,ngữ để giải mã Dầu mỏ

Sông Chế biến

Vùng nông nghiệp

Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 MÔN: CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT ) BÀI DẠY: CHỢ TẾT , Tiết 23 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

(12)

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích .

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu , vần dễ lẫn ( BT2 ) 2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mỹ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK + Tranh minh hoạ trong SGK.

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

-GV gọi HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

-GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. Hướng dẫn chính tả:

-Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu.

-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

-Mọi nguời đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp ntn?

-Tìm những từ khó viết.

-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: VD: gianh, lom khom, lon xon, nép đầu, ngộ nghĩnh.

b. Hướng dẫn HS viết chính tả:

-Nhắc cách trình bày bài bài thơ.

- Nhận xét chữa bài.

-Nhận xét tại lớp 5 đến 7 bài.

-Giáo viên nhận xét chung b. HS làm bài tập chính tả -HS đọc yêu cầu bài tập 2.

-HS nhận xét .

HS nhắc lại tựa bài

-HS theo dõi . -HS đọc thầm

-Khung cảnh rất đẹp:mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi, sương chưa tan hết, … -HS tìm.

-HS viết bảng con

HS nhắc lại cách trình bày bài thơ . -HS nhớ - viết chính tả.

-HS dò bài.

-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập

-Cả lớp đọc thầm -HS làm bài

-HS trình bày kết quả bài làm.

(13)

-Giáo viên giao việc : thi tiếp sức nhóm em.

-Cả lớp làm bài tập.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố (2 phút)

-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập -GV nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút) -Dặn HS về rèn chữ viết.

Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức

-HS ghi lời giải đúng vào vở.

-HS nhắc lại nội dung học tập

MÔN:TOÁN

BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG, Tiết 112 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

- Bài.2 (ở cuối tr 123) bài 3(tr124) bài 2c,d (tr 125 ).

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác,năng lực tính toán.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK - Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Gọi HS lên bảng làm bài tập.

-Với hai số tự nhiên 3 và 5 , hãy viết a) Phân số bé hơn 1 .

b) Phân số lớn hơn 1 -GV nhận xét

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) - GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. Luyện tập chung

Bài 2: ( cuối trang 123 )

- HS lên bảng làm bài .

a/ 5

3

< 1 b/ 3

5

> 1

-Hs nhắc lại tựa bài -HS đọc đề.

-HS làm bài theo nhóm và trình bày KQ

Tổng số HS cả lớp là:

(14)

Gọi HS đọc đề.

-GV cho HS làm bài theo nhóm bàn .

GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3: ( trang 124 ) Gọi HS đọc đề.

GV YC làm việc PHT.

Gv nhận xét – sửa sai .

Bài 2 ( c , d ) trang 125 Đặt tính rồi tính :

GV thu một số vở nhận xét.

3. Củng cố (2 phút)

-GV cho HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số

-Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút)

-Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số.

14 + 17 = 31 ( HS ) Số HS trai bằng 31

14

HS cả lớp.

Số HS gái bằng 31

17

HS cả lớp.

HS đọc đề.

-HS làm bài và chữa bài.

20 20 : 4 5 36 36 : 4 9

15 15 : 3 5 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9

25 25 : 55

35 35 : 7 5 6363 : 79

Vậy các PS bằng PS

5 9

20 36 ;

35 63

-HS tự làm bài nêu KQ

a) a

HS làm bài vào vở .

c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 00 HS tự làm bài rồi nêu KQ : -HS nêu

Lắng nghe Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019

MÔN:TOÁN

BÀI DẠY: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ , Tiết 113 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số . -Bài. 1,3.

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK

(15)

+ Tranh minh hoạ trong SGK.

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Gọi HS lên bảng làm bài tập 2c,d.

-GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút)

-Hôm nay các em học bài phép cộng phân số.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. Thực hành trên băng giấy

-GV hướng dẫn HS lấy băng giấy và gấp đôi 3 lần để được 8 phần bằng nhau.

-Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

-Bạn Nam tô mấy phần?

-Bạn Nam tô tiếp mấy phần?

-HS tô như bạn Nam.

Kết luận: Bạn Nam đã tô màu tất cả băng giấy.

Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu số.

+ = 8

2 3

= 8

5

Nhận xét: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số .

Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính

-HS phát biểu cách cộng hai phân số cùng mẫu số

Bài 2: ( Dành HSNK)

- HS lên bảng làm bài tập .

c ) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 00 HS nhắc lại tựa bài

-HS thực hiện gấp giấy - 8 phần

- 3 phần - 2 phần

- HS thực hiện tô -HS theo dõi

-HS nhắc lại.

-HS làm bảng con và sửa bài.

a/ 5

2

+ 5

3

= 5

3 2

= 5

5

= 1 b/ 4

3

+ 4

5

= 4

5 3

= 4

8

= 2 c/ 8

3

+ 8

7

= 8

7 3

= 8

10

= 4

5

d/ 25

35

+ 25

7

= 25

7 35

= 25

42

HS tự làm bài rồi nêu KQ .

(16)

HS tự làm. Sau đó so sánh và phát biểu TC giao hoán của phép cộng hai PS.

Bài 3: HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.

HS nêu cách làm.

-GV thu 8 -12 vở nhận xét .

3. Củng cố (2 phút)

- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số . -GV nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút)

-Chuẩn bị: Phép cộng PS ( tt )

7 3

+ 7

2

= 7

3 2

= 7

5

7 2

+ 7

3

= 7

3

+ 7

2

= 7

5

7 3

+ 7

2

=7

2

+ 7

3

-HS làm vào vở và sửa bài.

Bài giải Cả hai ô tô chuyển được là:

7

2

+ 7

3

= 7

5

( số gạo trong kho )

ĐS: 7

5

số gạo trong kho.

HS nêu lại nội dung bài học

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI DẠY:KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BE LỚN TRÊN LƯNG MẸ , Tiết 46(PPCT)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng , có cảm xúc . -Hiểu ND : Ca ngợi tính yêu nước , yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà – ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . ( trả lời được các CH ; thuộc một khổ thơ trong bài )

2. Nội dung giáo dục tích hợp: (hoạt động TH bài) *GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK - Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

(17)

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?

-GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút)

GV: Đây là bài thơ được sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ. Thông qua lời ru của bà mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp tâm hồn của gười mẹ yêu con, yêu cách mạng, lòng yêu thương sâu sắc của bà mẹ miền núi với con và đối với cách mạng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. : Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài

* PP: thảo luận nhóm/ KT: đặt câu hỏi.

- Em hiểu thế nào là“ những em bé lớn lên trên lưng mẹ”

- Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?

- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .

- Hoa phượng có vẻ đẹp độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.

- Bức tranh vẽ cảnh một bà mẹ vừa địu con trên lưng vừa đi bẻ ngô. Em bé ngủ ngon lành trên lưng mẹ. Mặt trời mọc sau dãy núi, tỏa những tia nắng ấm áp xuống nương ngô.

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài

- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.

- HS đọc tham phần chú giải từ mới.

-HS đọc nối tiếp theo cặp.

-HS thi đọc theo cặp.

- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

- Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh , đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo.

Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ.

Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ.

- Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu

(18)

Nội dung chính bài nói lên điều gì ?

: Đọc diễn cảm khổ thơ 1

-GV đọc diễn cảm , giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình cảm. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng.

* Trình bày ý kiến cá nhân.

GV nhận xét.

*GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

3. Củng cố (2 phút)

-GV cho HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút)

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị : Vẽ về cuộc sống an toàn.

nước của toàn dân tộc

+ Tình yêu của mẹ đối với con : lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân.

Nội dung chính: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà–ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

HS nêu lại nội dung bài

MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI DẠY: DẤU GẠCH NGANG , Tiết 45 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ )

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1 , mục III ) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2 )

* HSNK viết được đoạn văn ít nhất 5 câu , đứng yêu cầu của BT2 (mục III ) 2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

- Đối với học sinh:

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- GV gọi HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 thành ngữ ở BT4 .

-HS đặt câu theo yêu cầu của GV.

(19)

-GVnhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút)

- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : dấu gạch ngang.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. : Phần nhận xét

* Bài 1: HS nêu YCBT

- YCHS trao đổi, trình bày KQ

Bài 2: HS nêu YCBT

b. Phần ghi nhớ

- GV giải thích lại rõ nội dung này.

c. Phần luyện tập

* Bài tập 1:

- GV chốt lại.

Câu có dấu gạch

ngang Tác dụng

Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

Đánh dấu phần chú thích trong câu

HS nhắc lại tựa bài HS trả lời .

- HS đọc toàn văn yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 ; trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến.

Đoạn a ) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai ?

- Thưa ông , cháu là con ông Tự.

b/ Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

c/ - Trước khi bật quạt, đặt quạt…

- Khi điện đã vào quạt tránh…

- Hàng năm tra dầu mỡ…

- Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm – ghi vào phiếu.

- HS đọc YC.

- HS TL:

a/ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b/ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu.

c/ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạt điện được bền.

- HS theo dõi

- HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm

- HS đọc yêu cầu bài và mẫu chuyện

“Quà tặng cha” ở bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm lại.

- Từng cặp HS trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.

(20)

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.

Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây à ý nghĩ của Pa- xcan.)

- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

-Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan.

-Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố )

* Bài tập 2 GV nhắc lại yêu cầu của đề bài.

Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích)

HS khá , giỏi : Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu đúng yêu cầu của BT2 (mục III )

- GV kiểm tra, nhận xét.

3. Củng cố (2 phút)

- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.

- Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút)

- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét.

-HS đọc yêu cầu của đề

- HS làm việc cá nhân vào vở nháp.

- Đọc bài viết của mình trước lớp.

HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài đọc.

MÔN:TẬP LÀM VĂN

BÀI DẠY:LT MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CÂY CỐI , Tiết 45 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

(21)

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa , quả ) trong đoạn văn mẫu ( BT1 ) ; viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa ( hoặc một thứ quả ) mà em yêu thích ( BT2 ) 2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK - Đối với học sinh:

+ SGK và VBT.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi HS đọc đoạn văn tả về một bộ phận của cây mà em thích.

- GVnhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút)

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập 1: gọi HS đọc YC

a/Đoạn tả hoa sầu đâu:

-HS đọc đoạn văn của mình.

HS nhắc lại tựa bài

-HS đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua.

-Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.

HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.

-HS theo dõi

-Tả cả chùm hoa, không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh: mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc, có mùi thơm huyền dịu của hoa so với các hương vị khác của đồng quê:

mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non… Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười, bao nhiêu thứ bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta ngất ngây say sưa như

(22)

b/-Đoạn tả quả cà chua:

Bài tập 2: gọi HS đọc YC

HS và GV nhận xét.

3. Củng cố (2 phút)

-GV giáo dục HS có thói quen quan sát và miêu tả cây cối khi làm bài.

- Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút) -Chuẩn bị bài sau.

một thứ men gì?

- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít.

+Hình ảnh so sánh: Quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con, mỗi quả cà chua chín là một ông mặt trời nhỏ hiền dịu.

+ Hình ảnh nhân hoá: quả leo nghịch ngợm lên ngọn cây, cà chua bắt lồng đèn trong lồng cây.

-HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích.

-Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.

-HS viết đoạn văn.

- HS đọc trước lớp.

- Lắng nghe

Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2019 MÔN:KỂ CHUYỆN

BÀI DẠY: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC , Tiết 23 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu , cái thiện và cái ác .

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể . 2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

-Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK

(23)

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5phút)

-GV cho HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa

-GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) - GV ghi tựa bài trên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. -Hướng dẫn hs kể chuyện:

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài

-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

-Cho Hs quan sát tranh minh hoạ truyện:

Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.

-Nhắc hs những truyện ngoài sách hs phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài hs có thể kể những truyện trong SGK đã học.

-Yêu cầu HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.

*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Nhắc hs kể phải có đầu có cuối. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi.

-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Cho HS thi kể trước lớp.

-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

GV nhận xét.

HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa

HS nhắc lại tựa bài

-Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

-Đọc gợi ý.

Hs quan sát tranh minh hoạ truyện:

Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK

-HS theo dõi

HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.

HS lắng nghe

-HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

-HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

-Lắng nghe

(24)

3. Củng cố (2 phút)

- Em hiểu thế nào kể chuyện đã nghe, đã đọc

-Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút) -Chuẩn bị bài sau.

MÔN:TOÁN

BÀI DẠY: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ( TT), Tiết 114(PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

- Biết cộng hai phân số khác mẫu số . -Bài. 1a,b,c.2a,b.

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

II. ĐỒNG DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK + Tranh minh hoạ trong SGK.

- Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

-Gọi HS lên bảng làm bài tập 1a,b , bài 3 tiết trước:

-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?

-GV nhận xét.

III. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) -GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Giảng bài mới (30 phút) a. Cộng hai phân số khác mẫu số -HS đọc ví dụ

-Để tính số giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính gì?

GV ghi: + = ?

HS lên bảng làm bảng.

a/ 5

2

+ 5

3

= 5

3 2

= 5

5

= 1 b/ 4

3

+ 4

5

= 4

5 3

= 4

8

= 2 Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được là:

7 2

+ 7

3

= 7

5

( số gạo trong kho ) ĐS: 7

5

số gạo trong kho.

- HS nêu.

-HS nhắc lại tựa bài -Tính cộng +

(25)

- Em có nhận xét gì về MS của 2 PS?

-Làm cách nào để cộng được hai phân số này.

-Đây là phép cộng hai phân số khác mẫu số nên phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.

-GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số.

GV chốt lại: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau:

-Quy đồng mẫu số hai phân số

-Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

b. Thực hành.

Bài 1: ( a,b , c) Tính

HS tính . HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số.

GV nhận xét sửa sai . Bài 2(a , b ): Tính theo mẫu

Nhận xét: Mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia nên ta

- MS của 2 PS khác nhau.

- Phải quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.

-HS theo dõi

HS tính.

+ ta có:

1 3 3 2 3 6

x

x

1 1 2 2 3 3 2 6

x

x

Cộng: +

3 2 5 6 6 6

  

HS nhắc lại.

-HS tính vào PHT và trình bày KQ.

a/ 3

2

+ 4

3

QĐ: 3

2

= 3 4

4 2

x x

= 12

8

; 4

3

= 4 3

3 3

x x

= 12

9

Vậy: 3

2

+ 4

3

= 12

8

+ 12

9

= 12

17

b/

9 4 +

3 5

QĐ:

9 4 =

9 5 4 5 x x =

45 20;

3 5 =

3 4 5 4 x x =

12 20

Vậy:

9 4 +

3 5 =

45 20 +

12 20 =

57 20

c/

2 5 +

4 7

QĐ:

2 2 7 14 5 5 7 35

x

x

;

4 4 5 20 7 7 5 35

x

x

Vậy:

2 4 14 20 34 5 7 35 35 35

HS làm rồi nêu KQ . - HS làm bài vào vở : a/ 12

3

+ 4

1

= 12

3

+

1 3 4 3 x

x =

3 3 6

12 12 12

b/

4 25 +

3 5=

4 3 5 4 15 19 25 5 5 25 25 25

x

x

;

(26)

chỉ quy đồng một phân số.

GV thu vở nhận xét . Bài 3: (Dành HSNK )

GV nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố (2 phút)

-GV cho HS nêu lại nội dung bài -Nhận xét tiết học.

4. Dặn dò (1 phút) -Chuẩn bị: luyện tập.

HS tự suy nghĩ làm bài rồi nêu KQ : -HS giải và nêu KQ .

Bài giải:

Sau hai giờ ô tô đi được là:

8 3

+ 7

2

= 56

37

(quãng đường) ĐS: 56

37

quãng đường HS nêu lại nội dung bài

MÔN: KHOA HỌC BỐNG TỐI Tiết 46 (PPCT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt:

-Nêu được bóng tối ở sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng .

-Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.

-Giáo dục lòng can đảm.

2. Nội dung giáo dục tích hợp:

3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:

- Năng lực tự học.

II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Đối với giáo viên:

+ Kế hoạch bài dạy, SGK

+ một tờ bìa to, quyển sách, đèn pin - Đối với học sinh:

+ SGK và sổ ghi chép.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

II. Kiểm tra bài cũ (4 phút) III. Hoạt động bài mới 1.Giới thiệu bài (1 phút) 2. Giảng bài mới (30 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối

*Mô tả thí nghiệm: Đặt một tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng

Hoạt động nhóm đôi kể cho nhau nghe

(27)

với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn . Hãy dự đoán xem bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?

Bóng tối có hình dạng như thế nào ?

*Thực hành lànm thí nghiệm . Gọi HS trình bày thí nghiệm

Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự Gọi HS trình bày

Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp không?

Vì sao ?

Những vật không cho ánh sang truyền qua gọi là gì ? Bóng tối xuất hiện ở đâu ?

Khi nào bóng tối xuất hiện ?

GV kết luận : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới , đó chính là vùng bóng tối .

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng , kích thước của bóng tối .

Theo em hình dạng kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ?Khi nào nó sẽ thay đổi ?

Hãy giải thích tại sao vào ban ngày , khi trời nắng bóng của ta lại tròn vào buổi trưa , dài theo hình ngươì vào buổi sáng , buổi chiều ?

Giảng :Bóng của vật sẽ xuất hện phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng .Vào buổi trưa khi mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật . Buổi sáng mặt trời mọc phía đông nên bóng của vật sẽ dài ra , ngả về phía Tây , buổi chiều Mặt trời chếch về hướng Tây nên bóng của vật sẽ dài ra , ngả về phía Đông .

*Cho HS làm thí nghiệm chiếu đèn pin vào chiếc bút bi được dựng thẳng đứng trên tấm bìa .

Bóng của vật thay đổi khi nào ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?

Kết luận :Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng

3. Củng cố (3 phút) - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò (1 phút) - Chuẩn bị bài sau

Phát biểu dự đoán của mình

Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách

Giống hình quyển sách . Làm thí nghiệm theo nhóm 2 Nhóm HS trình bày kết quả thí nghiệm

+Bóng tối xuất hiện phía sau hộp . +Bóng tối có hình dạng giống hình cái hộp .

+Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp

Không truyền qua được Vật cản sáng

Ơ phía sau vật cản sáng

Khi vật cản sáng được chiếu sáng HS lắng nghe.

Có thay đổi .Nó thay đổi khi v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Trả lời: Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới khu vực có nhật thực toàn phần đã bị Mặt Trăng che khuất hoàn toàn,

- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. - Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị trái đất

Kết luận trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước,. Vì thế ta có thể phát biểu thành định luật truyền thẳng ánh

ngang trước mắt sao cho không nhìn thấy bóng đèn.Bấm công tắc bật đèn pin,mắt ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ ánh đèn phát ra hay không..

Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen). Thí nghiệm và quan sát 2)..

...ánh sáng truyền đi theo ... Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...trên đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng ...trên đường truyền của chúng.

• Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng (vì khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Xuất phát.. c) Sản phẩm: Từ kết quả thí nghiệm HS rút ra kết luận đường truyền của ánh sáng, phát biểu được định luật truyền thẳng