• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 39- Từ trái nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 39- Từ trái nghĩa"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU TRANG

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LIÊN CHÂU

TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

NGỮ VĂN 7

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ:

1. Thế nào là từ đồng nghĩa?

2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết nó thuộc loại từ đồng nghĩa nào?

- Mẹ.

(3)

ĐÁP ÁN:

1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ

nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ

đồng nghĩa khác nhau.

2. Các từ đồng nghĩa với từ Mẹ: Má, u, bầm, mợ...

(đồng nghĩa hoàn toàn)

(4)

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Bài tập:

*Bài 1: Đọc hai bản dịch thơ

a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi,

Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Trần Trọng San) Trẻ đi, già trở lại nhà

Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau

Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp (rau già, cau già)

(5)

a. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương…

b. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về

quê

Trẻ đi, già trở lại nhà,

Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.

Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.

*Bài 1

-> ngẩng - cúi trái nghĩa về

hoạt động của người theo hướng lên, xuống

-> Trẻ - già trái nghĩa về tuổi tác;

đi - trở lại trái nghĩa về sự di chuyển.

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Bài tập:

(6)

Bài tập nhanh:

Bài tập nhanh:

1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau ?

- Lá lành đùm lá rách - Chân cứng đá mềm.

- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

(7)

2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ 2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ

trái nghĩa phù hợp?

trái nghĩa phù hợp?

Cao

(Chiều cao)(Chiều cao)

Thấp

Bài tập nhanh:

Bài tập nhanh:

(8)

(Thể trạng)

Béo Gầy

Bài tập nhanh:

Bài tập nhanh:

(9)

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Ngữ liệu:

=>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

- ngẩng - cúi;

- trẻ - già; đi - trở lại;

- lành - rách; cứng - mềm;

- trên - dưới, cạn - sâu;

- cao - thấp;

- béo – gầy

=> Trái nghĩa

(10)

* Bài 2

* Bài 2

Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “ rau già, cau già”

Rau già

Cau giàCau già

Rau Rau nonnon Cau nonCau

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Ngữ liệu:

=> “ già ” là một từ nhiều nghĩa.

-> trái nghiã về tính chất của thực vật.

=> Mét tõ nhiÒu nghÜa cã thÓ thuéc vµo nhiÒu cÆp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.

(11)

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Bài tập

2. Kết luận:* Ghi nhớ 1: SGK ( 128 )

- Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau.

- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

(12)

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

1. Bài tập:

- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi,

Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San)

Trẻ đi, già trở lại nhà

Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau

Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”

(13)

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

1. Bài tập

Thảo luận theo đôi bạn học tập. Mỗi dãy trả lời một câu (3 Thảo luận theo đôi bạn học tập. Mỗi dãy trả lời một câu (3 phút ):

phút ):

a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ

trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì?

b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” có tác dụng gì?

c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?

(14)

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

1. Bài tập

- Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch

- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...

-Thành ngữ: Bước thấp bước cao; có đi có lại; buổi đực buổi cái; bên trọng bên khinh;...-> gây ấn tượng mạnh,tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh

động.

(15)

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

1. Bài tập

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )

Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm

sinh động.

(16)

III. Luyện tập : III. Luyện tập : 1. Bài 1:

1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

- Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

- Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

(17)

2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

III. Luyện tập : III. Luyện tập :

1. Bài 1:

1. Bài 1:

tươitươi

tươitươi hoa tươitươi

ươnươn

hoa héohéo

yếuyếu ăn yếuyếu

học lực yếuyếu

ăn khỏekhỏe

học lực khá ( kha giỏi )giỏi

xấuxấu

chữ xấuxấu

đất xấuxấu

chữ đẹpđẹp

đất tốttốt

(18)

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

III. Luyện tập : III. Luyện tập :

1. Bài 1:

1. Bài 1:

2. Bài 2:

3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê 3. Bài 4:

hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối cuối

mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả đầu rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi Xưa kia hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng vắng vẻ ngày ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành nay một miền quê đông đúc. Tôi yêu quê tôi lắm ! đông đúc

(19)

I Đ

TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ

N H À T H Ơ

T Ư Ơ I

G A N D

1 2

4 5 6 7 8

10 9

11 Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ

cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”

M N G

£ N R

T

I Á T R

3

V

H Ĩ A

G N

I Đ

N

T H Ư Ở G

N È

H

N H A N H Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ

cái, đó là một từ trái nghĩa với từ

“sang ”?

Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ

cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?

Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ

cái, đó là một từ trái nghĩa với từ

“ phạt ”?

Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ

cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”

Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ

trái nghĩa với từ “chậm ”?

Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ

cái, đó là một từ trái nghĩa với từ

“đứng ”?

Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ

cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ

“ dũng cảm” ? Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ

đồng nghĩa với từ

“ nhiệm vụ ”?

Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ

cái, đó là một từ trái nghĩa với từ

“dưới ”?

Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ

đồng nghĩa với từ “ thi nhân ”

(20)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa.

+ Cách sử dụng từ trái nghĩa.

-Xem lại các bài tập đã làm.

- Làm bài tập số 3 – SGK.

- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả

diễn đạt trong một số văn bản đã học.

- Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề

văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.

(21)

CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE!

CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE!

CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI ! CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ở đây bố Nam muốn nói là bố đang giữ một vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch nhưng Nam lại hiểu tiền tiêu ở

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

Môû roäng voán töø: töø ngöõ veà thôøi tieát Ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi Khi naøo?. Daáu chaám, daáu

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH.. Lấy ví dụ một cặp từ

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,....

- Ước lượng thương cẩn thận ở mỗi

Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?.. Bài 1: Chọn cho một con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khỏe, trung

Giáo (sách Tiếng Việt 2,tập hai, trang 136 )tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. ào ào ,ngốn ngấu mạnh