• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 Ngày thực hiện: Thứ 2, ngày 11/10/2021

Chào cờ

CHỦ ĐỀ: PHỤ NỮ LÀ ĐỂ YÊU THƯƠNG

Tập đọc

Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK).

- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui.

- GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực. Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 3,4

*GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường sạch và xanh

* GDQTE: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc.

+ Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có).

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: ( 7 phút)

- Cho học sinh nghe hát bài: “Ước mơ tuổi thơ” sáng tác của nhạc sĩ Thập nhất.

- Trong bài hát các bạn nhỏ có những ước mơ gì?

- GV nhận xét

- Trình chiếu tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Giới thiệu: Vở kịch Con chim xanh của tác giả Mát-téc-lích, một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải Nô-bel. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này.

- Yêu cầu HS đọc 4 dòng mở đầu vở kịch và trả lời câu hỏi:

+ Nội dung của vở kịch là gì?

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Ước mơ trở thành cô giáo, nhà du hành vũ trụ, bác sĩ, kĩ sư xây dựng,...

+ Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở trong nhà máy với những cỗ máy kỳ lạ.

+ Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ.

(2)

- Câu chuyện tiếp diễn như thế nào? Các em cùng đọc và tìm hiểu tiếp.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút)

a. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu màn kịch.

+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - GV giới thiệu các nhân vật.

- GV chia đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (3 lần).

- Lần 1: HS đọc nối tiếp, GV sửa phát âm: sáng chế, trường sinh, sọt quả.

- Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ:

thuốc trường sinh,...

- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc ở bảng phụ:

ngắt giữa tên nhân vật và lời nhân vật ( Từ cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy... nó có ồn ào không?).

- HS luyện đọc thep cặp.

- 2 HS đọc lại cả màn 1 và 2.

- Gv đọc mẫu b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm màn 1.

+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu, gặp những ai?

+ Vì sao ở đó có tên là Vương quốc Tương lai?

+ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người?

- Kết luận: Đến vương quốc tương lai, Tin-tin đã gặp những em bé thông minh, giỏi giang với bao điều kỳ lạ.

+ Màn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm màn 2.

- Hs theo dõi Màn 1:

+ Đoạn 1: Năm dòng đầu.

+ Đoạn 2: Tám dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Còn lại.

Màn 2:

+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.

+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Hs luyện đọc theo cặp - Lắng nghe

1. Trong công xưởng xanh

+ Đến vương quốc Tương lai gặp những bạn nhỏ sắp ra đời.

+ Vì những người sống ở vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời.

+ Các bạn sáng chế ra:

+ Vật làm con người hạnh phúc, + Ba mươi vị thuốc trường sinh, + Một loại ánh sáng kì lạ,

+ Một cái máy biết bay trên không như một con chim,...

+ Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng chinh phục được vũ trụ.

+ Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện mơ ước của con người.

2. Trong khu vườn kì diệu

- Chùm nho tưởng chùm quả lê, - Quả táo đỏ to như quả dưa đỏ,

(3)

+ Màn 2 cho em biết điều gì?

- Kết luận: Những thứ Tin-tin và Mi-tin gặp ở vương quốc tương lai rất đẹp, khác lạ và hấp dẫn.

+ Nêu ý nghĩa của bài?

3. HĐ luyện tập, thực hành: ( 10 phút) - HS đọc nối tiếp (6 HS).

+ Nêu giọng của các nhân vật?

- HS đọc theo nhóm - phân vai HS.

- Tổ chức các nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: ( 3 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Quả dưa to như quả bí đỏ

+ Màn hai giới thiệu những trái cây lạ ở vương quốc tương lai.

+ Qua bài ta thấy ước mở của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật: vui tươi, hồn nhiên

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từng màn kịch.

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS trình bày theo suy nghĩ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Toán

Tiết 33: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Thước thẳng và ê ke.

-HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5p) -Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

(4)

- GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức

a.Giới thiệu hai đường thẳng song song:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.

- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu:

Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.

A B

C D

- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?

b.Tính chất của 2 đường thẳng song song

- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song

- Hình chữ nhật ABCD.

- HS theo dõi thao tác của GV.

- HS thao tác

+ Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.

- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, …

+ Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau

3. HĐ luyện tập, thực hành: (18p) Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?

- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.

- Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung, chữa bài. (nếu cần)

- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.

- HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

Đ

- Thực hiện theo YC của GV.

- Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp

(5)

song song với AB (hoặc BC, EG, ED).

Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?

+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2p) -Hãy tìm ở xung quanh lớp để xem vật nào có các cặp cạnh song song

- Gv nhận xét

* củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò hs

- Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song

* Bài tập: Hình bên có mấy cặp cạnh nào song song?

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………

………

Toán

Tiết 34: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc

- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: : Ê-ke, thước

- HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (3p) - GV dẫn vào bài

Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức :

- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).

- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.

- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.

+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.

Cá nhân – Lớp.

- Theo dõi thao tác của GV.

(6)

+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).

+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.

- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.

b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:

- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.

- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.

- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.

+ Đường cao của tam giác có đặc điềm gì?

- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.

+ Một hình tam giác có mấy đường cao ?(hs năng khiếu)

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở

- Tam giác ABC.

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.

+ Đường cao của hình tam giác chính là

đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

- HS dùng ê ke để vẽ.

+ Một hình tam giác có 3 đường cao.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (18p) Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình.

- GV nhận xét, khen/ động viên.

Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau...

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2p)

- 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.

- HS nhận xét.

C

E C E D

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS tự vẽ vào vở

- Ghi nhớ cách vẽ đt vuông góc

(7)

- Vẽ đường cao cho tam giác ở hình bên

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Chính tả THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết.

Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: Vở, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?

* GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm

+ ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.

- HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

- GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở

(8)

- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe.

* Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: l/n?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(2p)

- Tìm thêm từ có ciếng chứa ân l, n

* Củng cố, dặn dò:

Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp

Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng–

làn – lóng lánh- loe

- 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh.

- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n

- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

Ngày thực hiện: Thứ 3, ngày 19/10/2021

Luyện từ và câu

Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt:

- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc.

- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.

- Rèn phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

*GDQTE: Quyền tiếp nhận thông tin.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.

- HS: vở BT, bút, ...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động Mở đầu: (5 phút)

- Tổ chúc cho hs chơi trò chơi “bắn tên”: nêu các danh từ riêng và danh từ chung.

+ Khi viết, ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng các quy tắc viết hoa khi viết.

- HS tham gia chơi, giáo viên nhận xét.

+ Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái ở đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh.

- Lắng nghe.

(9)

2. HĐ hình thành kiến thức mới:(10p)

* Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

+ Các tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?

+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam các chữ cái đầu cần viết hoa.

* Ghi nhớ

- Yêu cầu học sinh lấy VD về tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Tên người Việt nam thường gồm những nhành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?

- Hs nêu: Nhận xét cách viết tên riêng.

+ Tên người, tên địa lí được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng đực viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu cuẩ mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 2 HS đọc ghi nhớ

- HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN

- Tên người Việt Nam thường gồm họ, tên đệm, tên riêng. Khi viết ta cần chú ý viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

3, HĐ luyện tập - thực hành (15p) Bài tập 1: (VBT/45)

- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gọi HS nhận xét

- Yêu cầu hs nêu rõ vì sao lại viết hoa tiếng đó.

- GV nhận xét, chốt:

Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

Chú ý: các từ số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố 9 (tỉnh) không viết hoa vì là danh từ chung.

Bài tập 2: (VBT/45) - Gọi hs đọc yêu cầu

- Y/c hs tự làm bài, viết tên một số xã, thị trấn ở huyện của em. Gọi 3 hs viết trên bảng

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.

- Hs nhận xét

- Tên người, tên địa lí Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Lắng nghe.

- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.

- 3 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

- Hs nhận xét bạn viết trên bảng.

- Vì tên người, tên địa lí Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi

(10)

- Gọi hs nxét cách viết của bạn.

- Vì sao lại viết hoa các từ đó mà các từ khác lại không viết hoa.

GV nhận xét, chuyển ý:

Bài tập 3: (VBT/45)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề

- Yêu cầu hs làm bài tập theo nhóm 2 - GV nxét, chốt lại kiến thức:

Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

Chú ý: các từ số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố 9 (tỉnh) không viết hoa vì là danh từ chung.

4. HĐ vận dụng và trải nghiệm (10p) - Em hãy nêu tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em.

- GV giới thiệu cho HS danh thắng Ngọa Vân trên bản đồ để HS biết vị trí của chùa Ngọa Vân nằm ở đâu ...

- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học .

tiếng tạo thành tên đó.

Các từ số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố 9 (tỉnh) không viết hoa vì là danh từ chung.

- Lắng nghe.

Bài tập 3 - H/s đọc y/c.

- Làm việc theo nhóm.

- Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Vịnh Hạ Long, Chùa Yên Tử;...) - 2 HS nhắc lại .

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Kể chuyện

BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể

- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

*ĐC: Chủ điểm «Có chí thì nên» (tuần 11, 12, 13), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện, bài Bàn chân kì diệu

II. ĐỒ DÙNG:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện).

(11)

- HS: SGK, câu chuyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu:(5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ đẹp.

- GV nhận xét, khen/ động viên.

- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:(8p) + Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3.

- Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì?

- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…

- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.

+ Tác giả của bài thơ Em thương là nhà

thơ Nguyễn Ngọc Kí.

- Lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi GV kể và kết hợp quan sát tranh minh hoạ

3 . HĐ luyện tập, thực hành:(15- 20p) a/. Kể chuyện theo cặp:

- Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm.

b/. Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh)

*GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.

+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?

+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?

+ Kí đã cố gắng như thế nào?

+ Kí đã đạt được những thành công gì?

+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?

c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta

- HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Một vài HS kể toàn chuyện.

- Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên của bạn

+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ

(12)

điều gì?

GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Các con đã học được điều gì ở thầy Nguyễn Ngọc Kí?/

* Củng cố, dặn dò:

đạt được mong ước của mình.

+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. . . .

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

Toán

Tiết 35: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).

- Học tập tích cực, tính toán chính xác. NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

*ĐC: Không làm bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG:

- GV: ê- ke, thước

- HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

-Gv điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ hình thành kiến thức mới:

(15p)

a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước:

- GV nêu các thao tác vẽ

+ Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.

+ Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

Cá nhân- Nhóm- Lớp

- HS thực hành vào nháp- 1 HS lên bảng

- Vẽ theo yêu cầu của GV

+ Hai đt AB và CD song song với nhau

(13)

b. Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và

đường thẳng AB?

- GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

- HS nêu lại trình tự các bước vẽ như vừa thực hành

3. HĐ luyện tập thực hành (18p) Bài 1:.

- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài

+Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?

+ Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp tục vẽ gì?

- Nhận xét, khen/ động viên.

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.

- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.

- GV nhận xét, khen/ động viên.

Bài 2

Giảm tải ko làm

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2p) - Hãy tìm và vẽ các đồ dùng, đồ vật có dạng hình vuông.

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và

vuông góc với đường thẳng CD.

+ Tiếp tục vẽ đường thẳng song song với CD.

- HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vào vở.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở

- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.

(Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.)

- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông.

- HS tự làm vào vở Tự học

- Ghi nhớ cách vẽ 2 đt song song

a. Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ của bài tập 3?

b. Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong bài tập 3?

IV. Điều chính sau tiết dạy:

...

...

(14)

Tập đọc

Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* GDQTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bnaj nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

*ĐC: HS tự học thuộc ở nhà II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa.

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS quan sát tranh minh họa + Bức tranh vẽ cảnh gì?

+ Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?

- Vở kịch ở vương quốc Tương Lai đã cho các em biết các bạn nhỏ mơ ước những gì.

Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về ước mơ của thiếu nhi. Chúng ta hãy đọc để xem đó là những ước mơ gì.

2. HĐ hình thành kiến thức mới ( 22p) a. Luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc cả bài

- GV giúp HS chia bài thơ thành 4 đoạn - GV yêu cầu HS luyện đọc

+ Lần 1: Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS + Lần 2: GV giúp HS hiểu nghĩa từ có trong đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi đại diện 4 cặp đọc nối tiếp đoạn - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui của trẻ.

- HS quan sát tranh minh hoạ bài

+ Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang cùng múa hát và đến những cánh chim hòa bình, những trái cây thơm ngon.

+ Khát vọng về 1 cuộc sống hạnh phúc - HS lắng nghe.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS đánh dấu SGK.

- HS đọc nối tiếp lần 1 theo hàng ngang.

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo hàng dọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn thơ - HS theo dõi

(15)

b. Tìm hiểu bài

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi

+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?

+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?

- Gọi 1 HS nhắc lại 4 điều ước của các bạn - GV nhận xét, chốt ý: Những ước mơ trên không chỉ có ý nghĩa với các bạn nhỏ mà cả thế giới loài người.

- Cho HS trao đổi trả lời câu hỏi 3

+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì?

+ Câu thơ Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa các bạn thiếu nhi mong ước điều gì?

- GV nhận xét, liên hệ

+ Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?

+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?

+ Ngoài ước mơ trong bài con có ước mơ gì?

- GV: Ước mơ của các bạn rất tốt đẹp.

Những ước mơ này sẽ trở thành hiện thực trong tương lai.

+ Bài thơ nói lên điều gì?

- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 8p)

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài, hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của

- 1 HS đọc bài thơ

+ Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu 1 khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.

+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.

+ K1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.

+ K2: Trẻ em trở thành người lớn để làm việc.

+ K3: Trái đất không còn mùa đông.

+ K4: Trái đất không còn chiến tranh

- Trao đổi cặp đôi

- Ước “không còn mùa đông” : ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe dọa con người

+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”:

ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh

- HS lắng nghe.

- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp; ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống hoà bình

- HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, phát biểu.

- HS nối tiếp nêu - HS lắng nghe.

- Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- HS nhắc lại.

- 4 HS đọc 4 khổ.

(16)

bài thơ

- GV treo bảng phụ có khổ thơ 1, 2 cần luyện đọc

- Yêu cầu HS tìm cách ngắt nghỉ và nhấn giọng những từ nào để đọc diễn cảm khổ thơ

- Cho 3 HS thi đọc, nhận xét.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét.

4. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (7p) + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học.

- Nhắc nhở HS.

- HS quan sát.

+ HS tìm từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngắt nghỉ.

- 3 HS thi đọc diễn cảm - HS thi học thuộc lòng - HS lắng nghe.

- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.

- Theo dõi.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

Khoa học

Bài 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?

Bài 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ

- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.

*GD KNS:

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường.

- KN ứng xử phù hợp khi bị bệnh.

*BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường; con người cần không khí, thức ăn, nước uống và môi trường.

*GDQTE:

- Quyền được chăm sóc sức khỏe.

*NDĐC

Bài 15, 16 thực hiện trong 1 tiết.

Không thực hiện trò chơi “Mẹ ơi, con ... sốt” (Tr33).

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.

+ Phiếu ghi các tình huống.

- HS: SGK

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p)

+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó?

+ Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là:

bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,..

Nguyên nhân là do ăn uống không hợp vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ…

+ Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở của gia đình, …

3. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)

Hoạt động 1: Biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.

- Yêu cầu từng HS quan sát các hình minh họa trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau:

+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.

+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.

- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.

- Nhận xét khen các nhóm trình bày tốt.

- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:

+ Em đã từng bị mắc bệnh gì?

+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào?

+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị

Nhóm - Lớp Kể chuyện theo tranh:

- Tiến hành thảo luận nhóm 6

- Mỗi nhóm sẽ kể 1 câu chuyện trước lớp:

+ Câu chuyện 1: gồm các tranh 1, 4, 8.

Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS suy nghĩ trả lời.

+ Cảm thấy mệt mỏi, …

+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.

- HS liên hệ

- Hãy nói về một số loại thuốc em phải

(18)

bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?

*GV: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏ

HĐ2: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”

*ĐC: Không thực hiện chơi trò chơi 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(2p)

GDBVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

Vì vậy môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học

dùng khi bị bệnh.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

Ngày thực hiện: Thứ 4, ngày 20/10/2021 Toán

Tiết 36: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).

- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực. NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(30p) Bài 1:

(19)

a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:

+ Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là góc gì?

+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ?

* GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.

c. Làm bài tập:

Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.

- GV nhận xét.

Bài 2(tr 54): Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu:

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(2p)

- Vẽ các vật có hình chữ nhật: Bảng, của sổ

* Củng cố, dặn dò:

- HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.

M N

Q P + Các góc này đều là góc vuông.

+ Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.

- HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các bước

A B

C D

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình A B

C D - HS đọc yêu cầu bài tập:

- HS vẽ hình

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS vẽ.

- Ghi nhớ cách vẽ hình chữ nhật IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

...

...

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 21/10/2021

(20)

Toán

Tiết 37: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).

- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực. NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của GV

2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) Bài 1:

a. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước:

+ Hình vuông có độ dài các cạnh như thế nào với nhau ?

+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?

VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.

- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:

+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.

+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.

- Gọi HS nêu các bước như phần bài học của SGK.

b. Làm bài tập:

Bài 1(tr 55):

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình.

- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

+ Các cạnh bằng nhau.

+ Là các góc vuông.

- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.

A B

C D

- HS đọc yêu cầu bài tập:

- HS vẽ hình

- 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở.

A B

(21)

Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu:

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(2p)

- Tìm và vẽ các đồ vật có hình vuông

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

C D

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS vẽ.

- Ghi nhớ cách vẽ hình vuông,

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Khoa học

TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước

- Có ý thức phòng tránh đuối nước. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

GDKNS:

- KN ra quyết định trong một số tình huống để phòng tránh tai nạn đuối nước cho bản thân và người khác.

*BVMT BĐ:

Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...) giúp ích cho sức khỏe con người.

*GDQTE:

- Quyền được chăm sóc sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Phiếu học tập.

2. Học sinh; VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. HĐ khởi động

- Cần ăn uống thế nào khi bị bệnh ? - Nêu cách pha ô - rê - dôn ?

Gv nhận xét.

2. HĐ hình thành kiến thức:

a) Giới thiệu bài(1’) b) Nội dung

Hoạt động 1(10’):Biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước

KNS: - Kĩ năng phân tích và phán đoán

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét

- Làm việc theo nhóm

(22)

những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

*Mt: Kể tên 1 số việc nên & không nên để tránh tai nạn đuối nước.

* Tiến hành:

B1: Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận.

+ Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước ?

B2: Trình bày

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2(10’): Nguyên tắc khi đi bơi

* Mt: Nêu nguyên tắc khi đi tập bơi hay đi bơi.

* Tiến hành:

- Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ thảo luận - Nên đi tập bơi ở đâu ?

- Hs trình bày.

* Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phơng tiện cứu hộ tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực

bơi, không xuống nước khi ra mồ hôi ...

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền vui chơi giải trí...

- Các con có quyền được hưởng hạnh phúc cùng gia đình được đi chơi, du lịch cùng gia đình mình nhưng các con cần chú ý đến an toàn khi chơi những nơi có nước như hồ bơi, bãi biển,…..

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 3(10’)

- Gv chia nhóm giao tình huống:

1. Hùng và Nam đi đá bóng về ra mồ hôi, Hùng rủ Nam xuống hồ tắm. Nam sẽ xử lí như thế nào ?

2. Trên đường đi học về, hai bạn Nam và Minh gặp trời mưa to, nước cống chảy rất mạnh, các em sẽ làm gì ?

- GV liên hệ GD ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước...

*KNS:

- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi

*TNMTBĐ: GV giới thiệu cho HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...) giúp

- Hs thảo luận nhóm 6 em

- Hs trao đổi trong nhóm của mình.

- Đại diện hs báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Làm việc cả lớp

- Hs suy nghĩ, trả lời - Đại diện hs trình bày - Lớp nhận xét

- Hs lắng nghe.

- Chia nhóm 6 em

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Hs thảo luận, đóng vai.

- Các nhóm biểu diễn.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh trả lời.

- H thực hiện theo yêu cầu.

(23)

ích cho sức khỏe con người

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(4’)

- Gv nêu câu hỏi Em cần lưu ý gì khi đi tập bơi hoặc đi bơi ?

A. Bơi xa bờ

B. Bơi ở khu vực nước sâu C. Bơi gần bờ, có phao bơi kèm.

D. Có người lớn mới đi bơi, ko bơi chỗ sâu và bơi gần bờ.

- Cho hs cam kết việc thực hiện.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện đúng cam kết.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập

- Hs trả lời với các phương án đã lựa chọn và gửi lại Bt về máy Gv

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:………..

...

Lịch sử

Tiết 7 : CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938)

I. Yêu cầu cần đạt:

Sau bài học HS:

- Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 93.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GDBVMT:

- Giúp HS biết được trận đánh lịch sử do Ngô Quyền lãnh đạo diễn ra như thế nào, qua đó thấy được vai trò của sông Bạch Đằng trong trận đánh.

- Giáo dục tình yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

*BVMTBĐ: Giáo dục học sinh vai trò biển góp phần chiến thắng quân Nam Hán từ đó khẳng định chủ quyền của đất nước

II. Đồ dùng dạy học a) Giáo viên

- Hình ảnh về cuộc kháng chiến.

- Hình ảnh về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.

- Phiếu học tập hoạt động 1 - Máy chiếu.

b) Học sinh

- Hình ảnh về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

(24)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu ( 5 phút)

- GV hướng dẫn HS giải câu đố:

Đố ai trên Bạch Đằng giang

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời Phá quân Nam Hán tơi bời

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?

- Cho HS suy nghĩ, trả lời.

- GV: Ngô Quyền là người lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Để hiểu được nguyên nhân, diễn biến kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng cô trò chúng mình cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. HĐ hình thành kiến thức mới.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền (8p)

- GV yêu cầu HS đọc SGK phần chữ in nhỏ/T21, thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu học tập sau:

- Gọi đại diện HS một số nhóm trình bày kết quả làm việc.

- Gọi các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV cho HS giới thiệu về tiểu sử của Ngô Quyền.

+ Vì sao Ngô Quyền đánh quân Nam Hán?

* GV kết luận: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm.

Hoạt động 2: Diễn biến trận Bạch Đằng (8p)

+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?

+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều

- 2HS lên bảng trả lời.

- HS suy nghĩ, trả lời: Ngô Quyền.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện yêu cầu.

- Đại diện 2 nhóm trình bày.

Câu hỏi

Ngô Quyền là người

Đường Lâm (Hà Tây)? x

Ngô Quyền là con rể của

Dương Đình Nghệ? x

Ngô Quyền chỉ huy quân

ta đánh quân Nam Hán? x Trước trận Bạch Đằng

Ngô Quyền lên ngôi vua?

- Các nhóm theo dõi, bổ sung.

- 2HS trình bày.

+ HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm “Sang đánh nước ta ...

hoàn toàn thất bại” và kết hợp quan sát tranh ảnh hoàn thành thảo luận câu hỏi.

+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh.

(25)

để làm gì?

+ Trận đánh diễn ra như thế nào?

+ Kết quả trận đánh ra sao?

* GV kết luận: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (7p)

- GV gọi HS trả lời các câu hỏi.

+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì?

+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

* GV kết luận: Ngô Quyền lên ngôi vua kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.

3.3. HĐ thực hành, luyện tập (8p) - GV phổ biến luật chơi:

+ Ô chữ gồm 8 hàng ngang và 1 hàng dọc.

+ Chia lớp thành 4 đội chơi.

+ Các đội chơi lần lượt chọn hàng ngang, GV đọc gợi ý về từ hàng ngang, đội chơi đưa ra câu trả lời. Nếu sai hoặc sau 30 giây không có câu trả lời thì đội khác được quyền đoán.

+ Mỗi từ hàng ngang được 10 điểm, từ hàng dọc được 30 điểm.

+ Trò chơi kết thúc khi có đội tìm ra được từ hàng dọc.

+ Đội nào có điểm cao hơn là đội thắng cuộc.

- Tổ chức chơi và đánh giá.

- GV củng cố nội dung kiến thức toàn bài, gọi HS đọc nội dung chính của bài.

- Đưa ảnh sông Bạch Đằng cho HS quan sát.

* GD MTBĐ: Em đã được đến thăm di tích Bạch Đằng chưa? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình sau khi đến thăm di tích?

Chúng ta phải làm gì để giữ gìn di tích

+ Để đóng cọc nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ...

+ 3HS kể lại diễn biến trận Bạch Đằng.

+ HS nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

+ Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cô Loa.

+ Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc Đô hộ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(26)

lịch sử đó?

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4p) Kĩ thuật: trình bày 1 phút

+ Em hãy kể tên các con đường, tuyến phố được mang tên, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến chiến thắng Bạch Đằng?

+ Nhận xét, tuyên dương học sinh + Hệ thống bài học

* Củng cố, dặn dò:

- HS tham gia chơi, nhận xét.

- HS lắng nghe, 2HS đọc ghi nhớ.

- HS quan sát.

+ HS trả lời.

-HS nối tiếp nhau trình bày -Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

Tập làm văn

Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt:

- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

- Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn.

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

*KNS - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán - Thể hiện sự tự tin

II. Đồ dùng dạy học - Một tờ giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- HS chơi trò chơi truyền điện đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”.

- Nhận xét

- Tiết trước các em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt truyện. Hôm nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghĩ ra câu chuyện hay nhất.

2. Luyện tập, thực hành: ( 30 phút) Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.

- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba

- HS chơi.

- HS nhận xét.

- Nghe

- HS đọc yêu cầu của bài.

(27)

điều ước, trình tự thời gian.

- Y/ cầu HS đọc gợi ý.

+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?

+ Em thực hiện điều ước như thế nào?

+ Em nghĩ gì khi thức dậy?

- Y/ cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu kể trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.

3. Hoạt động ứng dụng (5 phút)

- Em có ước mơ gì? Hãy kể ước mơ của em cho mọi người nghe.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc

1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi.

Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước…

2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.

3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ.

Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.

- Viết ý chính ra vở nháp.

- Kể cho bạn nghe.

- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.

- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.

- HS kể

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

………...

...

Luyện từ và câu

Tiết 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng

- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).

- Rèn phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

II.Đồ dùng dạy học

(28)

- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).

- HS: vở BT, bút, ...

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu(4p) - Yêu cầu HS viết :

“Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông”

+ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

- GV nhận xét.

2. Hđ Hình thành kiến thức mới (15p) a. Nhận xét

Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.

- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;

hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết.

- Nêu hiểu biết của em về những người và địa danh trên?

Bài 2: Biết rằng chữ cái…

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi:

+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?

+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?

+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?

+ Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng

Bài 3: Cách viết một số tên người...

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 2 HS viết bảng lớp - mỗi HS viết 1 câu. Cả lớp viết nháp .

- HS nêu .

- Theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi

- HS chú ý lắng nghe. 4 HS đọc lại . + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, …

+ HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,...

- HS thảo luận nhóm 4

+ HS nêu: Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép).

Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) . + HS nêu: Viết hoa.

+ HS nêu: Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.

+ HS nêu: Viết giống như tên riêng Việt Nam, tất cả các tiếng đều viết hoa.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 HS lần lượt đọc.

- Theo dõi.

(29)

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - Gọi đại diện nhóm báo cáo.

- Gv nhận xét, chốt.

* GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-malay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng.

b. Ghi nhớ

+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào?

- GV lấy thêm ví dụ minh hoạ

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (20p) Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng những tên...

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV phát phiếu cho 3 HS .

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Lu-i Pa-xtơ, Ác - boa, Quy-dăng-xơ + Đoạn văn viết về ai?

+ Bài tập củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Viết lại những tên riêng cho đúng quy tắc

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

+ Qua bài tập 2 đã củng cố cho các em kiến thức gì?

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa.

- HS lắng nghe.

- HS nêu . - HS lấy ví dụ.

- 1 HS đọc.

- HS làm việc cá nhân. 3 HS làm trên phiếu.

- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ HS nêu: Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Ông là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than.

+ Tìm tên riêng và viết lại cho đúng chính tả.

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- Lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm bảng. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Tên người:An - be Anh - xtanh, Crit -xti - an An- đec- xen, I-u-ri Ga- ga-rin.

+ Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua,Tô - ki- ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra.

(30)

Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô...

- Gọi đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu các nhóm làm bài.

+ Yêu cầu HS viết tên thủ đô khi bạn nhắc đến tên nước.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

+ Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 5p) + Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương ứng của 5 nước đó.

+ Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung

+ Viết đúng tên riêng theo quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.

- HS làm bài, HS xem lại BT 1, 2 để viết lại cho đúng theo quy tắc viết hoa.

- Thực hiện.

Nga Anh Đức Lào Thái Lan Nhật Bản

Mát - xcơ - va Luân Đôn Béc- lin Viêng Chăn Băng Cốc Tô - ki - ô

+ Viết đúng tên nước và tên thủ đô của 1 số nước theo đúng quy tắc viết chính tả.

- HS nêu - HS nêu:

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E.. Tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại E.. Tia phân giác của góc BAC cắt

- Phát biểu các tính chất của hình thang cân và nêu nhận xét về hình thang cân có 2 cạnh bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau?.

Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng  ABC  là một điểm H thuộc cạnh BC đồng thời AH là đường cao của tam giác ABC.. Thể tích khối chóp

Tính diện tích của hình tam giác MDC.... Tính diện tích của hình tam

Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh

Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE.. Điểm I nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác ABC. Gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ I

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Gọi K là giao điểm của BO và AC. Hình thang cân ABCD có đáy CD  10 cm ,

Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng, có thể xác định nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm