• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngµy so¹n : 02 / 1/ 2018

Ngµy gi¶ng: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài .

Tìm đúng các sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2).

Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).

-Kỹ năng: Rèn đọc đúng,đọc diễn cảm cho hs,nhận biết các sự vật được so sánh với nhau

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học.Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(2')

- Kể tên các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm Măng non?

HS kể cá nhân, nhận xét- đánh giá.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1p)

2. Luyện đọc và học thuộc lòng(12p) - Gv nêu yc cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc đã học + 1 câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc bài Nhận xét đánh giá

3. Luyện tập(15')

Bài 2: Ghi tên các sự vật được so sánh - GV treo bảng phụ.

-GV gạch chân dưới 2 sự vật được so sánh - Yêu cầu làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài

+ Hồ - chiếc gương bầu dục.Cầu Thê Húc - con tôm.Đầu con rùa - trái bưởi.

Củng cố về từ so sánh

Bài 3: Chọn từ ngữ để điền vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS làm vở bài tập.

- Từng hS lên bốc thăm . - HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

Nhận xét bài

- HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi VBT.

- HS phân tích 1 câu làm mẫu:

+ Hồ như một chiếc chiếc gương bầu dục khổng lồ.

- HS làm vở bài tập.

đọc bài- nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

(2)

- GV cùng HS chữa và kết luận.

a/ một cánh diều, b/ tiếng sáo, c/ những hạt ngọc

- HS làm vở bài tập - HS đọc lại bài.

Nhận xét bài

Trao đổi bài- kiểm tra kết quả 3. Củng cố- dặn dò:(5')

-Nêu các từ thường dùng đế so sánh? (như, là,..) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc lại nhiều, chuẩn bị các câu chuyện đã học.

Kể chuyện

`

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết2) . I. MỤC TIÊU

-Kiến thức: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.

-Kỹ năng:Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?

Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học

-Kỹ năng:Đặt câu đúng mẫu câu Ai là gì?,Kỹ năng kể chuyện

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học

Bảng phụ viết câu văn bài tập 2 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài(1') 2.Bài mới

a)Luyện đọc và học thuộc lòng(12').

- Kể tên các nhân vật thuộc chủ điểm Măng non.

- Gv nêu yêu cầu và cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc đã học + 1 câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc bài Nhận xét đánh giá

b) Luyện tập(18') Bài 2: Đặt câu hỏi ...

- yêu cầu hs làm mẫu Đây là kiểu câu gì?

CC về cách đặt câu hỏi cho kiểu câu này GDQBP: Trẻ em có quyền được tham gia vào câu lạc bộ thiếu nhi

Bài 3: kể lại 1 câu chuyện đã học ….

- Nêu tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc và tập làm văn ?

- HS kể - ghi vào VBT- BT1 Từng hS lên bốc thăm . - HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

Nhận xét bài - HS đọc yêu cầu

Ai là hội viên của câu lạc bộ..

Làm bài- báo cáo kq- nhận xét Ai là gì?

- 1 HS đọc yc, lớp theo dõi VBT.

Cậu bé thông minh, người mẹ, không lỡ nhìn, dại gì mà đổi, chiếc áo len…

Hđ nhóm- chọn truyện- kể đoạn

(3)

- GV ghi bảng.

Tổ chức cho hs hoạt động nhóm kể 1đoạn - GV đánh giá.

Hs kể- nhận xét

3.Củng cố- dặn dò(4')

-Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh ôn bài cho tốt.

Toán

GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

-Kỹ năng: Biết sử dụng ê ke để nhận biét vuông góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)

-Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn toán, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Thước dài, ê ke, bảng phụ, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Nêu cách tìm số chia ?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp. 25 : x = 5: 48 : x = 6 . - GV và HS nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Làm quen với góc- ê ke( 12')

-GV cho HS quan sát đồng hồ phần bài học.

-GV: 2 kim đồng hồ có chung điểm gốc, nên 2 kim đồng hồ tạo thành góc.

- GV cho HS vẽ các góc giống như 2 kim đồng hồ trong SGK.

- Vậy theo em góc là gì ? - GV giới thiệu đỉnh của góc.

- Hướng dẫn đọc tên góc .

*Giới thiệu góc vuông và góc không vuông.

- GV vẽ góc vuông AOB như SGK lên bảng và giới thiệu cho HS biết đây là góc vuông.

- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh.

- GV vẽ 2 góc MPN, CED và nói đây là góc không vuông.

- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, cạnh.

*Giới thiệu Ê ke

- GV cho HS quan sát ê ke và giới thiệu để

- HS quan sát trong SGK.

- 1 số HS nhắc lại.

- HS vẽ nháp.

- Tạo bởi 2 cạnh có chung điểm gốc - HS đọc tên các góc còn lại.

- HS quan sát GV làm.

- Đỉnh O, cạnh OA, OB.

- HS quan sát theo dõi.

- HS gọi tên đỉnh, cạnh, nhận xét.

- HS quan sát và lấy ê ke của mình

(4)

HS biết tên, tác dụng của ê ke.

- Thước ê ke có hình gì ? Giới thiệu cạnh, góc.

- Yêu cầu HS tìm góc vuông ở ê ke.

- 2 góc còn lại thế nào ?

*Hướng dẫn dùng ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông

- GV giảng và thực hiện đo trên hình vẽ.

c. Luyện tập, thực hành

Bài 1(3'):dùng ê ke để nhận biết góc vuông:

- Hướng dẫn mẫu 1 góc.

- Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.

Chữa bài:Góc vuông: A, E.

Bài 2(4'): dùng ê ke để vẽ góc vuông:

- Hướng dẫn HS dùng ê ke để vẽ góc vuông - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3(4') :Vẽ tiếp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra.

- GV chữa bài, nhận xét.

Bài 4(4'):Tìm góc vuông, góc không vuông -Tìm số góc vuông,góc không vuông ? - Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc nào vuông, đánh dấu vào góc đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

ra.

- Hình tam giác.

- HS nghe và quan sát.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.

- HS quan sát.

- HS làm trong VBT.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.

- HS thực hành trong VBT.

- HS trả lời miệng, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.

- Nêu số góc vuông

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nhận biêt góc vuông, góc không vuông ở hình vẽ ? - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________________

Ngµy gi¶ng : Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018 Toán

THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng dùng ê ke để vẽ góc vuông.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, cẩn thận, khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ê ke, vẽ và cắt 4 hình 1, 2, 3, 4 VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(5)

1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu tác dụng của ê ke ?

- Chỉ ra góc vuông và góc không vuông trong hình vẽ ? - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng d n th c h nh.ẫ ự à

Bài (9')1: Dùng êke để vẽ góc vuông : - Dùng vật gì để vẽ góc vuông ?

- Hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB bằng ê ke.

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2(9'): Số?

- GV cho HS quan sát hình vẽ, để xác định góc vuông.

-Hướng dẫn HS dùng ê ke đo và kiểm tra H1có 3 góc vuông, hình 2 có 2 góc vuông.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3(9') :Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông:

- GV cho HS quan sát hình VBT.

- GV cho HS tưởng tượng rồi dùng 2 miếng bìa đánh số để gép lại.

- GV cho thực hành ghép hình.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Hình bên có mấy góc vuông ?

- 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.

- Dùng ê ke.

- HS quan sát.

- HS vẽ vào VBT và nêu lại cách vẽ, - HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.

- HS thực hành làm VBT

- 2 HS chữa bài và nêu nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.

- HS quan sát hình trong VBT.

- HS tự tìm và ghép trên mặt bàn.

- HS ghép các hình, đối chiếu bài kiểm tra nhau.

- HS thực hành: 1-3 , 2-4

- HS đo kiểm tra báo cáo, nhận xét.

- Giải thích cách làm.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nêu cách vẽ góc vuông bằng ê ke?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về tự gấp góc vuông bằng giấy, vẽ hình có góc vuông và kiểm tra.

- Chuẩn bị bài sau.

Chính tả ÔN TẬP GIỮA KÌ I

(tiết 3)

(6)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

Ôn cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu: Ai- làm gì ?

Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ,đúng quy định bài chính tả; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài

-Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc ,viết cho hs.

- Thái độ :Giáo dục HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để kiểm tra.

- Bảng phụ chép câu 2 bài tập 2, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: (1')

2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (10') - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

(yêu cầu đọc đã ghi trong phiếu) - GV nhận xét từng học sinh.

3. Đọc thêm: Mẹ vắng nhà ngày bão: (4') -GV đọc mẫu, HD HS cách đọc toàn bài.

-GV nhận xét đánh giá.

4. Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài 1(4')Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm

GV treo bảng phụ.

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV kết luận câu đúng:

+ Ở câu lạc bộ, các em làm gì ?

+Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?

- 2 câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?

Bài 2(15') Viết chính tả - GV đọc bài viết.

- Mùa thu thường có gió gì?

- GV hướng dẫn viết từ khó.

- Đọc cho HS viết - GV đọc -soát

- Thu 5-7 bài nhận xét từng bài.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm chuẩn bị bài.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

-HS nghe GV đọc.

-HS luyện đọc cá nhân theo đoạn.

-HS thi đọc.

-Nhận xét đánh giá

- HS đọc yêu cầu- HS khác theo dõi.

làm bài tập

- Nối tiếp nhau đặt câu hỏi, nhận xét, bổ sung.

- Ai- làm gì ? - HS đọc lại bài.

- Gió heo may

- HS tìm, đọc, viết bảng, nhận xét.

- Viết bài

- Soát lỗi bằng bút chì.

3. Củng cố, dặn dò(2')

- Đặt 1 câu theo mẫu :Ai làm gì?

- GV nhận xét tiết học.

(7)

- Về đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.

Tự nhiên và Xã hội

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT1)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học về các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng .

- Kỹ năng: Có kỹ năng thực hành chỉ được cấu tạo trên sơ đồ.

-Thái độ: Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trong SGK trang 36, phiếu ghi câu hỏi, thẻ mầu đỏ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Nêu cấu tạo của cơ quan thần kinh?

- Nêu chức năng của cơ quan thần kinh?

- Nên và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn các cơ quan thần kinh?

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. B i m i:à ớ

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Trò chơi: Ai đúng - Ai nhanh? (27')

- GV phổ biến cách chơi: Khi nghe câu hỏi (lần lượt từng nhóm trưởng lên bốc thăm, GV đọc câu hỏi) nhóm nào giơ thẻ trước thì có quyền trả lời.

1/Nêu cấu tạo của cơ quan hô hấp ? 2/Nêu cấu tạo của cơ quan tuần hoàn ? 3/Nêu cấu tạo của cq bài tiết nước tiểu ? 4/Nêu cấu tạo của cơ quan thần kinh?

5/ Nêu chức năng của cơ quan hô hấp ? 6/ Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn?

7/Nêu chức năng của cq bài tiết nước tiểu ? 8/Nêu chức năng của cơ quan thần kinh?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách phòng bệnh đường hô hấp, bài tiết nước tiểu ?

- HS chia thành 4 nhóm(5 hs).

- HS nghe GV phổ biến luật chơi và chơi theo hướng dẫn.

- Đại diện nên chỉ và nêu trên hình vẽ cấu tạo.

- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Kể tên các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu ? - GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

(8)

- Dặn về nhà thực hiện tốt cách phòng bệnh

Đạo đức

CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (tiết 1

)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.

Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.

-Kỹ năng:Cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.

- Thái độ: Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh tình huống, VBTĐ Đ, Các tấm thẻ màu xanh, đỏ.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

-Chúng ta phải làm gì, phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :(1')

- Cho HS hát tập thể bài hát: “ Lớp chúng ta đoàn kết ” nhạc và lời của Mộng Lân.

- GV giới thiệu bài: Ghi bảng

b. Hoạt động 1:(9') Thảo luận phân tích tình huống:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.

+ GV giới thiệu tình huống: Cô giáo đang nói với cả lớp: “ Hoàn cảnh bạn Ân rất khó khăn, chúng ta nên làm gì để giúp đỡ bạn ”.

- GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi có khó khăn.

-2 HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Hát tập thể

- HS thảo luận nhóm về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(9)

c. Hoạt động 2: (9')Đóng vai.

+GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống.

+ GV gọi các nhóm lên đóng vai.

+ GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, vui với bạn.

d. Hoạt động 3: (9') Bày tỏ ý kiến + GV đọc lần lượt từng ý kiến

(6 ý kiến).

+ GV kết luận.

- Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.

- ý kiến b là sai.

=>Nên quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở.

- Học sinh thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.

-HS các nhóm lên đóng vai.

-Nhận xét, rút kinh nghiệm.

-HS suy nghĩ, bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng hoặc giơ tay.

-HS thảo luận về lý do có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự với từng ý kiến.

-HS đọc ghi nhớ cuối bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Khi bạn bè có chuyện vui, gặp chuyện buồn chúng ta phải làm gì ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về sưu tầm các chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ bài hát, nói về tình bạn.

- Chuẩn bị bài sau.

Thực hành kiến thức( Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS biết:

-Kiến thức: Sắp xếp các câu văn để tạo thành câu chuyện: Đồng hồ báo thức cổ truyền.

- Kỹ năng:Củng cố cho HS câu theo mẫu Ai làm gì? Biết viết tên theo thứ tự bảng chữ cái.

- Thái độ:HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

-V th c h nh ,b ng nhóm.ở ự à ả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

-GV kiểm tra vở thực hành của HS.

- Nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:(1')

-5 HS .

(10)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (9')

- GV sử dụng bảng phụ - Quan sát, hướng dẫn HS ..

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

tuyên dương HS .

- câu chuyện cho con biết điều gì?

Bài 2. (9') Dựa vào truyện...nối tạo thành câu..

-GV quan sát, giúp HS.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

-GV nhận xét.

Bài3:(9')Viết tên 10 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.

-GV sử dụng bảng phụ.

-Quan sát, giúp HS làm bài.

-GV nhận xét chốt kết quả đúng.

-Đọc bảng chữ cái ? 3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS khác đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp, đại diện báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

-trả lời, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

- 2HS làm bảng nhóm - Một số HS trình bày.

- Nhận xét,bổ sung.

- HS làm, đọc, HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 3 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nhiều HS đọc bài làm, nhận xét.

Thủ công

ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH

I.MỤC TIÊU

- Kiến thức: Củng cố kiến thức, kỹ năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học.

- Kỹ năng: Hs hoàn thành một sản phẩm đã học.

-Thái độ: GD hs yêu thích gấp, cắt, dán hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4,5 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ(5 phút)

-Nêu cách gấp, cắt, dán một sản phẩm đã học?

2.Bài mới(25 phút) a.Giới thiệu bài :(1 phút) GVgiới thiệu bài trực tiếp.

b.Ôn tập (15 phút):

-Kể tên các sản phẩm đã học ở chương I? 2-3 hs kể tên các sản phẩm gấp, cắt,dán đã được thực hành:

(11)

- Nêu quy trình gấp, cắt, dán các sản phẩm đã học?

GV treo tranh nhắc lại quy trình gấp ,cắt,dán từng sản phẩm .

GV nhận xét, bổ sung c.Thực hành(10 phút)

Yêu cầu hs tiếp tục hoàn thiện sản phẩm . - GV quan sát giúp đỡ hs

- Nhận xét, đánh giá sản phẩm

+Gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

+Gấp con ếch.

+Gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

+ Gấp, cắt,dán bông hoa Mỗi hs nêu một sản phẩm.

- Nhận xét, bổ sung

- Hs tiếp tục hoàn thiện sản phẩm - Trưng bày.

3.Củng cố, dặn dò (4 phút):

Kể tên các sản phẩm đã học?

-GV nhận xét tiết học.

-Dặn hs chuẩn bị giấy TC cho giờ học sau.

Văn hoá giao thông

TIẾT 3: AN TOÀN KHI ĐI

TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Hiểu được vì sao khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải an toàn.

- Biết những việc nên làm, không nên làm khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

- Đồng tình với những người thực hiện tốt quy định đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Trải nghiệm (3’)

- Theo con, khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, chúng ta cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn?

- Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động cơ bản

a. Hoạt động 1: Đọc truyện (3’) - GV đọc truyện “An toàn là trên hết”

- HDHS giải nghĩa từ khó: áo phao b. Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện (10’)

*HĐ cá nhân:

- Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao

- Chia sẻ trước lớp những điều đã biết của bản thân.

- HS đọc thầm

- Do trên đò hết áo phao.

(12)

cho Hiếu?

- Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiêu đã làm gì?

- Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao?

- Câu chuyện khuyên con điều gì?

* Ghi nhớ (SGK/13)

3. Hoạt động thực hành (7’)

- HDHS làm BT: Đánh dấu x vào ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm - Đánh giá

* Ghi nhớ (SGK/14)

4. Hoạt động ứng dụng (10’)

a. Em sẽ nói gì với với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở phần HĐTH ?

b. Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?...

- Đánh giá-Tuyên dương

* HS đọc phần ghi nhớ (SGK/15) 5. Tổng kết, dặn dò (2’)

- Khi khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy, chúng ta cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn?

- Nhận xét tiết học

- Ba Hiếu nhắc cô lái đò về việc Hiếu chưa có áo phao và yêu cầu cô lái đò lấy áo phao cho Hiếu.

- Để đảm bảo an toàn.

- Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, chúng ta phải mặc áo phao cho phù hợp

- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - Làm bài. Trình bày

- Nhận xét, bổ sung

*Đáp án:

- H3: Nô đùa trên xuồng;

- H4: Với tay xuống nước để đùa nghịch.

- Làm bài - Trình bày - Nhận xét - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

- Trả lời - Nhận xét

_______________________________________________

Ngµy so¹n :4 / 11/ 2018

Ngµy gi¶ng : Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018 Toán

ĐỀ- CA -MÉT, HÉT- TÔ- MÉT

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS nắm được tên gọi và ký hiệu của Đề ca mét (dam); Héc tô mét (hm).

Biết mối quan hệ giữa hm và dam.

-Kỹ năng:Vận dụng để chuyển đổi đơn vị từ dam, hm ra m.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự tìm tòi, phát hiện kiến thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một thước mét, bảng phụ, VBT.

(13)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

-2 HS dùng ê ke để vẽ góc vuông.

-Các đơn vị đo độ dài đã học? Mối quan hệ ? -GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Giới thiệu đề ca mét, héc tô mét.(12') - GV cho HS quan sát thước mét.

- GV giới thiệu đề ca mét, ký hiệu.

- ghi bảng.dam

- GVgiới thiệu mối quan hệ giữa dam và m - ghi bảng 1 dam = 10 m.

- GV giới thiệu héc tô mét, ký hiệu.

- ghi bảng .hm

-Giới thiệu mối quan hệ giữa hm và m - ghi 1hm =100m

- Mối quan hệ giữa hm và dm, m.

1hm =10dam

c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(5'):Số?

- Yêu cầu HS làm

- GV nhận xét, chữa bài.

1 hm = 100 m 1m =100cm - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

Bài 2(5') : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV hướng dẫn mẫu 4 dam = 40 m

- Yêu cầu HS làm . - GV cùng HS chữa bài.

5 hm = 500 m 3hm = 500m 7 hm = 700 m 9 hm = 900m Bài 3 (5') :Tính (theo mẫu)

-lưu ý: Tổng hay hiệu phải mang tên đơn vị.

6 dm + 4 dm =10 dm

- GV nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

-HS quan sát.

- HS nghe và ghi nhớ.

- 2 HS đọc lại

- HS nghe và đọc lại.

- HS đọc lại - HS đọc lại.

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm , trả lời miệng.

- HS đọc lại.

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Quan sát mẫu

- HS làm VBT- 2hs lên bảng.

- Chữa bài, Trao đổi bài kiểm tra

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 4 HS lên bảng, lớp làm VBT.

- Nhận xét,chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- 1dam=..m; 1hm=...m; 1hm='..dam ? - GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

- Về học thuộc tên gọi, ký hiệu và các mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học.

____________________________________________________

Tập đọc

(14)

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật -Kỹ năng: Củng cố vốn từ và đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?(2-3 câu) -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập và trong khi kiểm tra bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.

- Bảng phụ chép bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1')

2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (10') - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

(yêu cầu đọc đã ghi trong phiếu) - GV nhận xét cho từng học sinh.

3. Đọc thêm: Mùa thu của em: (4')

-GV đọc mẫu, HD HS cách đọc toàn bài.

-GV nhận xét đánh giá.

4. Luyện tập

Bài 2(9'): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để bổ sung cho từ ngữ được in đậm:

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cách tìm từ bổ sung và yêu cầu HS làm.

- vì sao con lại chọn từ đó? .

Mỗi bông hoa…..tháp xinh xắn….bàn tay tinh xảo….công trình đẹp đẽ, to lớn.

Bài 3(9'):Viết 3 câu theo mẫu:Ai làm gì?

- GV yêu cầu HS nhắc lại mẫu câu.

- GV quan sát giúp HS làm bài . - GV nhận xét- đánh giá.

- Mẹ em vá áo.

- Câu vừa đặt thuộc kiểu câu gì?

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm chuẩn bị bài.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

-HS nghe GV đọc.

-HS luyện đọc cá nhân theo đoạn.

-HS thi đọc.

-Nhận xét đánh giá -

1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài trong VBT.

- 2 HS lên bảng.

- HS đọc lại bài.(đoạn văn hoàn chỉnh) - Nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- Nối tiếp nhau đặt câu - Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố- dặn dò (2') - Đặt 1 câu kiểu Ai làm gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học. - Về ôn tập tốt.

(15)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật.

Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

-Kỹ năng: Đọc,dùng dấu câu

- Giáo dục HS có ý thức học tập và trong khi kiểm tra bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.Bảng phụ, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: (1')

2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (10')

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (yêu cầu đọc đã ghi trong phiếu)

- GV nhận xét cho từng học sinh.

3. Đọc thêm: Ngày khai trường: (4') -GV đọc mẫu, HD HS cách đọc toàn bài.

-GV nhận xét đánh giá.

4. Luyện tập

Bài 2 (9'): Điền từ thích hợp ...

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cách tìm từ bổ sung và yêu cầu HS làm.

- Yêu cầu HS chọn từ để điền cho đúng:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

màu xanh non.Chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm…

vườn xuân rực rỡ.

- vì sao con lại chọn từ đó?

Bài 3(8') Điền dấu phẩy.

- GV quan sát giúp HS yếu làm vở bài tập.

- GV Nhận xét, chốt kết quả đúng.

a/Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.

b/Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm chuẩn bị bài.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

-HS nghe GV đọc.

-HS luyện đọc cá nhân theo đoạn.

-HS thi đọc.

-Nhận xét đánh giá - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài trong VBT.

- 2 HS lên bảng.

-HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm vở bài tập, 2 HS lên bảng.

- HS chữa bài, nhận xét. Bổ sung.

- 2 HS đọc lại bài đúng.

5. Củngcố, dặn dò(3')

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

(16)

- Về đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, chuẩn bị bài sau.

BÀI 17: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.

2. Kỹ năng: Thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.

3. Thái độ: Qua bài học học sinh sẽ có ý thức tập đẹp hơn đều hơn các bài thể dục, bài múa hát tập thể. Qua trò chơi học sinh thể hiện sự tháo vát và linh hoạt hơn.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

III. HOATH ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Đ

L

Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-

6p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- HS thực hiện chạy chậm theo 1 hàng dọc

- Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân

- Xoay khớp khuỷu - Xoay khớp vai - Xoay khớp hông

2l x8n

2l x8n

2l

- HS khởi động theo đội hình hàng ngang.

- LT điều khiển lớp khởi động

(17)

- Xoay khớp gối

*Kiểm tra bài cũ;

- Đi chuyển hướng phải, trái.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

x8n 2l x8n

2l x8n

- 6-8 em hs lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25

-28p - Học động tác vươn thở và

động tác tay của bài thể dục phát triển chung.

- Đội hình tập luyện

- Động tác vươn thở 3-

4 lần

- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp một để HS nắm được phương hướng và biên độ của động tác rồi mới tập theo nhịp hô của GV. Sau một số lần tập 2x8 nhịp, GV nhận xét, uốn nắn động tác chưa đúng rồi cho thực hiện lại.

- Có thể cho 2-3 em thực hiện tốt lên làm mẫu, GV kết hợp nhận xét và biểu dương những em thực hiện tốt. Những lần tập tiếp, HS tập theo đúng nhịp hô của GV. Nhịp hô cho động tác vươn thở chậm, giọng hô kéo dài, HS phải thực hiện từ từ động tác và chú ý hít thở sâu.

- Khi dạy động tác vươn thở, GV cần chú ý nhắc HS: ở nhịp 1 và 5 chân nào bước lên phía trước, trọng tâm phải dồn lên chân đó, mặt ngửa, hít thở sâu từ từ bằng mũi. Ở nhịp 2, khi thở ra bụng hóp, thân

- HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

(18)

người hơi cúi và thở ra từ từ bằng miệng.

- Động tác tay

- GV nêu tên động tác sau đó vừa

làm mẫu, vừa giải thích động tác. HS tập theo nhịp hô của GV.

Nhịp hô trung bình, giọng đanh gọn.

- Khi dạy động tác tay, GV cần chú ý nhắc HS: ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai, hai tay duỗi thẳng về phía trước, cánh tay ngang vai. Nhịp 2 và 6, hai tay thẳng lên cao và vỗ vào nhau.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh.

- GV nhận xét và tuyên dương

3- 5 lần

- Đội hình tập luyện

- HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Chơi trò chơi "Chim về tổ". 3- 5 lần

- ĐH: Trò chơi "Chim về tổ".

- GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho lớp chơi đồng loạt. Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi. Yêu cầu các em tham gia chơi tích cực.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS lắng nghe và nhắc lại và chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-

6p

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - HS thực hiện

(19)

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xétgiờ học

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV

Tự nhiên và Xã hội

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T2)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS khắc sâu hơn về cấu tạo ngoài, chức năng và cách vệ sinh các cơ quan: Tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, hô hấp, thần kinh...

- Kỹ năng:Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình vẽ mô hình các cơ quan đã học, giấy vẽ, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

-Nêu cấu tạo, chức năng một cơ quan trong cơ thể người đã học ? -GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a.Giới thiệu bài b. Ho t ạ động 1:(9')

-Kể tên các cơ quan trong cơ thể người đã học?

-Nêu chức năng của các cơ quan đó?

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Vẽ tranh: (17')

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV cho đại diện các nhóm bốc thăm chủ đề để vẽ.

- GV cho các đội vẽ vào giấy rồi lên trình bày trước lớp.

- GV cho HS tự giơ thẻ để tính tích cho mỗi bài thi.

- GV tính tích để tìm đội thắng cuộc.

- Chúng ta đã học được mấy cơ quan trong cơ thể người ?

- Nêu chức năng chính của cơ quan đó ? - Để bảo vệ các cơ quan đó em nên làm gì

-cơ quan hô hấp, cơ quan tuần hoàn, cơ quan bài tiết nước tiểu…

-HS hoàn thành bài vào vở.

-Đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm cử nhóm trưởng.

- Nhóm trưởng bốc thăm.

- Vẽ vào giấy khổ to.

- Các nhóm làm việc.

-Nhóm trưởng trình bày ý tưởng của bức tranh.

- HS: 4 cơ quan.

- HS trả lời.

(20)

và không nên làm gì ? - HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Cần phải làm gì để bảo vệ các cơ quan trong cơ thể người?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về chú ý giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Chuẩn bị bài Các thế hệ trong 1 gia đì Ngµy so¹n : 05/ 11/ 2018

Ngµy gi¶ng : Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018 Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS làm quen với bảng đơn vị độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại

Biết mối quan hệ giữa các số đo thông dụng

- Kỹ năng:Vận dụng bảng đơn vị đo độ dài để làm các phép tính.

-Thái độ: Bình tĩnh, tự tin, cẩn thận trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

-Nêu 1 số dơn vị đo độ dài đã học?

1dam = …m 3dam = …m 1hm = … m 5hm = …m - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.(8') -GV treo bảng phụ.

-Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- GV dùng hệ thống câu hỏi để khôi phục thành bảng đơn vị đo độ dài như SGK và mối quan hệ giữa các đơn vị.

- GV cho HS đọc lại cả bảng từ bé đến lớn và ngược lại.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(6'): Số?

- GV ghi bảng:

1km = 1000 m 1m = 1000 mm 1hm = 100 m 1m = 100 cm -GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS quan sát trên bảng.

- Km, hm, dam, m, dm, cm, mm.

1km =1000m; 1m =100cm ..

- HS đọc lại từng đơn vị và mối quan hệ của nó.

- HS nối tiếp đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS đọc nối tiếp, nhận xét.

- 1 HS đọc lại cả bài hoàn chỉnh.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

(21)

Bài 2(6') : Số?

- GV quan sát, giúp HS .

5dam =50 m 3hm =300 m 7hm =700m 2m =20dm 4m = 400cm 6cm =60mm - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Tên các dơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài?

Bài 3(7') :Tính (theo mẫu):

- GV giúp HS hiểu thừa số thứ 2, số chia là số lần nên không được viết tên đơn vị.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1HS làm bảng.

- Lớp làm VBT.

- Đọc bài làm, nhận xét.

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả.

- Km, hm, dam,..mm

-1 HS đọc yêu cầu, HS theo dõi VBT.

- 1HS làm mẫu : 26 m x 2=52 m 69 cm : 3 = 23 cm - HS tự làm bài.

-2 HS làm bảng, chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(3')

- Các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ? (km, hm...) - GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

- Về nhà: Ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ.

______________________________________________________

Tập viết

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức:Kiểm tra các bài học thuộc lòng; củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm. Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ thuộc chủ đề đã học.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và kiểm tra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

.- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng, bảng phụ chép bài 2.

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc lại một bài tập đọc mà em thích?

3- 4 hs đọc bài.

- Đặt câu theo mẫu: Ai- làm gì?

- 4 hs đặt câu.

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: Ai?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: làm gì?

- 2 hs đọc câu trên bảng: Mẹ em đang nấu cơm.

- Đặt câu cho bộ phận in đậm.

- Đặt câu cho bộ phận gạch chân.

(22)

2.Bài mới:a.Giới thiệu bài:(1') b. Kiểm tra Học thuộc lòng:(15') - Ki m tra nh ti t trể ư ế ước.

c.Hướng dẫn hs làm bài tập:(12') - Giải ô chữ: GV treo bảng phụ.

- GV cho HS quan sát chữ điền mẫu.

- Hướng dẫn làm bài: Dựa và gợi ý của từng dòng để làm vào vở bài tập

- GV cho HS đọc lại cả ô chữ:

Dòng 1: trẻ em.Dòng 2: trả lời.Dòng 3:

thuỷ thủ.Dòng 4:Trưng nhị. Dòng 5:

tương lai. Dòng 6: tươi tốt. Dòng 7: tập thể. Dòng 8: tô màu

- GV cho HS tìm từ mới xuất hiện ở hàng dọc

- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS quan sát chữ mẫu.

- HS suy nghĩ làm vở bài tập, 1 HS tìm từ tiếp trên bảng phụ.

- HS nhận xét bài của nhau.

3 HS đọc lại.

- Trung thu d.Củng cố, dặn dò(2p)- Về hoàn thành tiếp bài tập vào vở.

-Ôn lại kiến thức đã học .Làm lại các bài tập vào vở.

_________________________________________________

Ngµy so¹n : 06/ 11/ 2018

Ngµy gi¶ng : Thứ 6 ngày 9 tháng 11 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức :Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo; đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.

-Kỹ năng:Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân chia các số đo độ dài, so sánh các số đo độ dài.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - bảng phụ, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Điền số thích hợp vào ô chấm.

1 hm = …dm; 1 dm = …. M 3 hm = … m; 7 dm = …. Mm - 2 HS lên bảng, dưới làm bảng con.

-Chữa bài, nhận xét.

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. GV giới thiệu bài(1')

(23)

b. Hướng dẫn HS l m b i t p.à à ậ

Bài 1(10'):viết số thích hợp vào chỗ trống -GV giới thiệu số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.

- 4m5cm=...cm

+ Hướng dẫn: 4 m =... cm.

Vậy 400 cm với 5 cm = ? cm.

+ GV kết luận về đổi số đo có 2 đơn vị đo: Đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi và cộng các phần đã đổi được với nhau.

- Yêu cầu HS làm tiếp.

- GV , chữa bài, nhận xét.

- GV củng cố về cách đổi.

Bài 2(8'):Tính

-GV quan sát giúp HS .

13km x 5 = 65 km 48cm : 6 = 8 cm.

-GV chữa bài.

Củng cố:Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.

Bài 3(4'):Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

-Giải thích cách làm.

khoanh vào a.

Bài 4:(5)

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-GV quan sát giúp HS làm bài.

-GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

-HS đọc yêu cầu.

400cm 405cm

-Làm bài- 2HS lên bảng - Chữa bài, nhận xét.

-HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng. lớp tự làm.

- Đọc bài làm, nhận xét.

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả.

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ, nháp, nêu kết quả.

- Chữa bài, nhận xét.

-HS đọc bài toán.

-Tự làm bài, chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố dặn dò (3')

- Cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo?

-GV tổng kết bài, nhận xét chung giờ học.

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA KÌ I

( tiết 7)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55tiếng/

phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì?

- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường( xã, quận,huyện)

- HS có quyền được tham gia:viết đơn xin tham gia câu lạc bộ thiếu nhi - Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

(24)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: (1')

2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (12') - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (yêu cầu đọc đã ghi trong phiếu) - GV nhận xét cho từng học sinh.

3. Đọc thêm: Chú sẻ và bông hoa..: (5') -GV đọc mẫu, HD HS cách đọc toàn bài.

-GV nhận xét đánh giá.

4. Hướng dẫn hs làm bài tập :

*Bài tập 2(6') đặt câu

- Chúng ta đặt câu theo mẫu câu nào ? - Yêu cầu HS đặt câu vào giấy nháp.

- GV cùng HS chữa bài và hỏi.

+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi ai ? + Bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì ? Bài 3(8')Viết đơn

- GV cho HS mở mẫu đơn trong VBT.

- GV nhắc lại từng phần của đơn - GV cho HS đọc lại bài của mình.

- GV cùng HS nhận xét.

*GDquyền trẻ em: Các em có quyền tham gia viết đơn tham gia câu lạc bộ thiếu nhi.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm chuẩn bị bài.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

-HS nghe GV đọc.

-HS luyện đọc cá nhân theo đoạn.

-HS thi đọc.

-Nhận xét đánh giá

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Ai là gì ?

- Nối tiếp nhau nêu

- Nhận xét câu đã đúng mẫu chưa

-VD:Bố em là công nhân nhà máy điện.

Chúng em là những HS chăm ngoan.

- 1 HS đọc yêu cầu HS khác theo dõi.

- HS mở vở bài tập.

- HS làm bài.

- Từ 4 - 5 HS đọc bài.

5. Củng cố, dặn dò: (3') - Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?

- GV tổng kết bài,nhận xét chung giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

BÀI 18: ÔN HAI ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ VÀ TAY

CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.

(25)

2. Kỹ năng: Thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.

3. Thái độ: Qua bài học, học sinh sẽ có ý thức tập đẹp hơn đều hơn và có tính đoàn kết trong tập luyện

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ vạch hoặc vẽ vòng tròn cho trò chơi

"Chim về tổ".

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

NỘI DUNG Đ

L

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1. Phần mở đầu

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân

- Xoay khớp khuỷu - Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

* Kiểm tra bài cũ:

- Động tác vươn thở - Động tác tay - HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương 2. Phần cơ bản

5- 6p

2l x8n

2l x8n

2l x8n

2l x8n

2l x8n

- Đội hình nhận lớp

- HS khởi động theo đội hình hàng ngang.

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6-8 em HS lên thực hiện

- Đội hình tập luyện

(26)

+ Ôn động tác vươn thở

- Lần 1 GV vừa hô vừa tập làm mẫu động tác cho HS tập theo.

- GV quan sát sửa sai cho hs.

+ Ôn động tác tay

- Lần 1 GV vừa hô vừa tập làm mẫu động tác cho HS tập theo.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

* GV hô cho HS tập lại 1 lần 2 động tác.

*Chia tổ cho HS tập luyện - GV đến từng tổ quan sát sửa sai cho HS

- Tập hợp HS, cho các tổ thi đua với nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Trò chơi: Chim về tổ

25 -28p

3- 5 lần

3- 5 lần

3- 5 lần

- Lần 2 cán sự điều khiển và làm mẫu,

- Đội hình tập luyện

- Lần 2 cán sự điều khiển và làm mẫu.

- HS thực hiện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập.

- HS các tổ thực hiện

- Đội hình trò chơi Chim về tổ

(27)

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.

- Cho HS chơi thử 1 lần sau đó cho cả lớp chơi chính thức.

- GV quan sát, nhận xét và tuyên dương

3. Phần kết thúc - GV cho HS thả lỏng

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- GV cùng HS hệ thống bài học

- GV nhận xét giờ học

5- 6p

- HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện

- HS thực hiện

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 8)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Kiểm tra lại phần tập đọc, luyện từ và câu.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu nghĩa từ khó, hiểu đoạn văn hay, bài văn muốn nói gì. Có kỹ năng làm bài nhanh và đúng

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác trong làm bài.

II. ĐỒ DÙNG:

-Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng - Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:(5')-Tìm từ cùng nghĩa với thiếu nhi?

(28)

-Trái nghĩa với khô héo là gì?

- Đặt câu với từ thuỷ thủ?

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1') b.Hướng d n h c sinh ôn b i:(26')ẫ ọ à

Bài 1: Đọc thầm bài :''Mùa hoa sấu'' rồi trả lời câu hỏi ở phần B (VBT) trang 46.

-Hướng dẫn hs làm bài - Quan sát giúp đỡ hs -Nhận xét chữa bài Đáp án:

1-ý 3; 2-ý 2 3-ý 3 4-ý 2 5-ý 1

Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.

GV nhận xét,bổ sung.

hs đọc thầm bài :''Mùa hoa sấu'' rồi trả lời câu hỏi ở phần B (VBT) trang 46.

Làm bài Chữa bài

Hs viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em rồi trình bày trước lớp.

Nhận xét.

c.Củng cố, dặn dò:(3') Nhắc lại nd bài

-Gv nhận xét tiết học.

-Về nhà ôn lại bài

___________________________________

Sinh hoạt +An toàn giao thông

CON ĐƯỜNG AN TOÀN KHI ĐẾN TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU.

- HS biết tên đường phố xung quanh trường.

- Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.

- HS biết các đặc điểm an toàn, không an toàn của đường đi.

- HS biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.

- Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ.

- Sơ đồ phần luyện tập.

- Phiếu hoc tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Qua đường như thế nào là an toàn ?

(29)

- GV nh n xét, ánh giá.ậ đ 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài. (1')

b. Hoạt động 1: (8') Đường phố an toàn và không an toàn.

- GVchia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm tự cử thư ký, nhóm trưởng.

Thảo luận các câu hỏi sau:

-Nêu tên một số đường mà em biết?

-Tả một số đặc điểm chính của một số con đường đó?

+ Độ rộng, hẹp?

+ Có nhiều hay ít xe cộ?

+ Đường một chiều hay hai chiều?

+ Có biển báo giao thông không?

+ Có tín hiệu giao thông không?

+ Có đèn chiếu sáng,có vạch đi bộ qua?

đường,dải phân cách,vỉa hè, đường sắt chạy qua không?

- GVnhấn mạnh những đặc điểm con đường an toàn và bổ sung thêm những đặc điểm không an toàn như đường hẹp, để vật liệu xây dựng trong long đường, gây cản trở người đi lại…

c. Hoạt động 2(9').Luyện tập tìm con đường an toàn.

- Xem sơ đồ, tìm con đường an toàn nhất.

-Yªu cÇu lớp thảo luận phần luyện tập SGK -KÕt luËn:Cần chọn con đường an toàn khi đến trường, con đường ngắn củ thể không phải là con đường an toàn nhất.

d. Hoạt động 3: (8') Lựa chọncon đường an toàn khi đi học.

-Yªu cÇu hs tự giới thiệu con đường từ nhà em tới trường qua những đoạn đường nào an toàn, đoạn nào chưa an toàn.

- Giải thích lí do.

- GV phân tích ý đúng, chưa đúng của học sinh khi học sinh nêu tình huống cụ thể.

- KÕt luËn:Con đường an toàn có những đặc điểm gì?

- Đi từ nhà đến trường em cần chú ý những điểm gì?

Yªu cÇu học sinh làm phiếu học tập.

- HS thảo luận theo nhóm 5.

- HS thảo luận trong 5’.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận trong 5’.

- Trình bày kết quả thảo luận,giải thích vì sao đường đó lại an toàn, không an toàn.

-HS giới thiệu,những HS gần nhà bổ sung.

Học sinh làm phiếu học tập:

Khoanh tròn vào những con đường an toàn:

a. Đường phẳng, trải nhựa, có dải phân cách.

b. Đường có nhiều xe cộ đi lại . c. Đường có đường sắt chạy qua.

d. Đường có nhiều nhà,cây che

(30)

3. Củng cố dặn dò. (5')

- Con đường an toàn có những đặc điểm gì?

- GV tóm tắt những nội dung chính cần lựa chọn con đường an toàn .

- Nhắc nhở HS có ý thức lựa chọn con đường đi để đảm bảo an toàn.

khuất.

NHẬN XÉT TUẦN 9

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm

*Nề nếp.

-Chuyên cần: ...

-Ôn bài: ...

-Thể dục vệ sinh: ...

Đồng phục:...

*Học tập:………

………..

...

*Các hoạt động khác:

...

-Laođộng: ...

-Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

(31)

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Học sinh thi đua giữa bàn học tốt, cá nhân học tập tốt… chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11.

4. Bình bầu học sinh chăm ngoan:

………

………

………

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Luyện tập khả năng tập trung ý kiến và kỹ năng chạy,phát triển sức nhanh khả năng linh hoạt, tính nhanh nhẹn; giáo dục ý thức kỉ luật, tính tự giác.. Thái độ:

- Luyện tập khả năng tập trung ý kiến và kỹ năng chạy,phát triển sức nhanh khả năng linh hoạt, tính nhanh nhẹn; giáo dục ý thức kỉ luật, tính tự giác.. Thái độ:

- Luyện tập khả năng tập trung ý kiến và kỹ năng chạy,phát triển sức nhanh khả năng linh hoạt, tính nhanh nhẹn; giáo dục ý thức kỉ luật, tính tự giác.. Thái độ:

Kỹ năng: Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác và biết cách chơi và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.. Thái độ: Qua

Kỹ năng: Thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.. Thái độ: Qua bài học học sinh sẽ

2.Kĩ năng: Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng và tham gia chơi tương đối chủ động.. 3.Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập

Biết cách chơi và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng thực hiện động tác theo hiệu lệnh, kỹ năng tập trung chú ý cao.. Kỹ năng: Thực hiện đúng

2. Kỹ năng: Thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao. Thái độ: Qua bài học học sinh